Hướng dẫn python removesuffix - python removeuffix

Xem thảo luận

Show

Cải thiện bài viết

Lưu bài viết

  • Đọc
  • Bàn luận
  • Xem thảo luận

    Cải thiện bài viết

    Lưu bài viết

    Đọcstr.removesuffix(suffix, /) function removes the suffix and returns the rest of the string. If the suffix string is not found then it returns the original string. It is introduced in Python 3.9.0 version.

    Bàn luậnstr.removesuffix(suffix, /)

    Parameters:

    Nếu chuỗi kết thúc bằng hậu tố và hậu tố không trống, hàm str.removeSuffix (hậu tố, /) sẽ loại bỏ hậu tố và trả về phần còn lại của chuỗi. Nếu chuỗi hậu tố không được tìm thấy thì nó sẽ trả về chuỗi gốc. Nó được giới thiệu trong phiên bản Python 3.9.0.– suffix string that we are checking for.

    Cú pháp: str.removesuffix (hậu tố, /)

    Chuỗi hậu tố hậu tố mà chúng tôi đang kiểm tra. string[ : – len (suffix) ] if the string ends with suffix string and that suffix is not empty. Else it returns the copy of original string.

    Giá trị trở lại:

    Python3

    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    3
    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    4
    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    5
    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    6
    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    7
    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    8

    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    3
    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    4
    >>> ‘kteaM’.capitalize()
    ‘Kteam’
    >>> ‘hello, Howkteam!’.capitalize()
    ‘Hello, howkteam!’
    >>> ‘  howKTEAM’.capitalize()
    ‘  howkteam’ 
    
    1
    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    6
    >>> ‘kteaM’.capitalize()
    ‘Kteam’
    >>> ‘hello, Howkteam!’.capitalize()
    ‘Hello, howkteam!’
    >>> ‘  howKTEAM’.capitalize()
    ‘  howkteam’ 
    
    3
    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    8

    Output:

    Computer
    GeeksforGeeks
    

    Trả về: Chuỗi [: - Len (hậu tố)] Nếu chuỗi kết thúc bằng chuỗi hậu tố và hậu tố đó không trống. Nếu không, nó trả về bản sao của chuỗi gốc.

    Python3

    Ví dụ 1:

    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    3
    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    4
    >>> ‘kter’.upper()
    ‘KTER’
    >>> 'HOW kteam'.upper()
    'HOW KTEAM'
    >>> ' python'.upper()
    ' PYTHON'
    0
    >>> ‘kter’.upper()
    ‘KTER’
    >>> 'HOW kteam'.upper()
    'HOW KTEAM'
    >>> ' python'.upper()
    ' PYTHON'
    1

    Ví dụ 2:

    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    3
    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    4
    >>> ‘kter’.upper()
    ‘KTER’
    >>> 'HOW kteam'.upper()
    'HOW KTEAM'
    >>> ' python'.upper()
    ' PYTHON'
    9
    >>> 'FREE education'.lower()
    'free education'
    >>> 'kteam'.lower()
    'kteam'
    >>> ' kTer'.lower()
    ' kter'
    0

    >>> ‘kteaM’.capitalize()
    ‘Kteam’
    >>> ‘hello, Howkteam!’.capitalize()
    ‘Hello, howkteam!’
    >>> ‘  howKTEAM’.capitalize()
    ‘  howkteam’ 
    
    5
    >>> ‘kteaM’.capitalize()
    ‘Kteam’
    >>> ‘hello, Howkteam!’.capitalize()
    ‘Hello, howkteam!’
    >>> ‘  howKTEAM’.capitalize()
    ‘  howkteam’ 
    
    6
    >>> ‘kteaM’.capitalize()
    ‘Kteam’
    >>> ‘hello, Howkteam!’.capitalize()
    ‘Hello, howkteam!’
    >>> ‘  howKTEAM’.capitalize()
    ‘  howkteam’ 
    
    7

    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    3
    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    4
    >>> 'FREE education'.lower()
    'free education'
    >>> 'kteam'.lower()
    'kteam'
    >>> ' kTer'.lower()
    ' kter'
    6
    >>> 'FREE education'.lower()
    'free education'
    >>> 'kteam'.lower()
    'kteam'
    >>> ' kTer'.lower()
    ' kter'
    7

    >>> ‘kter’.upper()
    ‘KTER’
    >>> 'HOW kteam'.upper()
    'HOW KTEAM'
    >>> ' python'.upper()
    ' PYTHON'
    2
    >>> ‘kteaM’.capitalize()
    ‘Kteam’
    >>> ‘hello, Howkteam!’.capitalize()
    ‘Hello, howkteam!’
    >>> ‘  howKTEAM’.capitalize()
    ‘  howkteam’ 
    
    6
    >>> ‘kter’.upper()
    ‘KTER’
    >>> 'HOW kteam'.upper()
    'HOW KTEAM'
    >>> ' python'.upper()
    ' PYTHON'
    4
    >>> ‘kter’.upper()
    ‘KTER’
    >>> 'HOW kteam'.upper()
    'HOW KTEAM'
    >>> ' python'.upper()
    ' PYTHON'
    5
    >>> ‘kter’.upper()
    ‘KTER’
    >>> 'HOW kteam'.upper()
    'HOW KTEAM'
    >>> ' python'.upper()
    ' PYTHON'
    6

    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    3
    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    4
    >>> ‘kter’.upper()
    ‘KTER’
    >>> 'HOW kteam'.upper()
    'HOW KTEAM'
    >>> ' python'.upper()
    ' PYTHON'
    9
    >>> 'FREE education'.lower()
    'free education'
    >>> 'kteam'.lower()
    'kteam'
    >>> ' kTer'.lower()
    ' kter'
    0

    Output:

    Original String 1 :  Welcome to python 3.9
    New string :  Welcome to python 
    Original String 2 :  Welcome Geek
    New string :  Welcome Geek
    

    Công dụng: tương tự như removeprefix, nhưng nó sẽ xóa ở cuối chuỗi.

    Củng cố bài học

    Đáp án bài trướcKIỂU DỮ LIỆU CHUỖI trong Python và nội dung chính là các phương thức của kiểu dữ liệu chuỗi.


    Bạn có thể tìm thấy câu hỏi của phần này tại CÂU HỎI CỦNG CỐ trong bài KIỂU DỮ LIỆU CHUỖI TRONG PYTHON – Phần 3.

    Nếu bạn rút gọn được từ 5 dòng trở xuống thì bạn đã giải được câu hỏi trên. Còn đây là cách rút gọn ngắn nhất

    • Kết luận
    • Qua bài viết này, bạn đã biết được một vài PHƯƠNG THỨC CHUỖI.
    • Ở bài viết sau, Kteam sẽ tiếp tục giới thiệu thêm một số phương thức của KIỂU DỮ LIỆU CHUỖI TRONG PYTHON (Phần 5)
    • Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.

    Thảo luận

    • Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện Howkteam.com để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.
    • Dẫn nhập
    • Trong bài trước, Kteam đã giới thiệu thêm cho các bạn về ĐỊNH DẠNG CHUỖI TRONG PYTHON.
    • Ở bài này, chúng ta sẽ nói đến KIỂU DỮ LIỆU CHUỖI trong Python và nội dung chính là các phương thức của kiểu dữ liệu chuỗi.

    Nội dung

    Để đọc hiểu bài này tốt nhất bạn cần:

    Cài đặt sẵn MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA PYTHON.

    Xem qua bài CÁCH CHẠY CHƯƠNG TRÌNH PYTHON.

    Nắm CÁCH GHI CHÚ và BIẾN TRONG PYTHON.

    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    

    KIỂU DỮ LIỆU SỐ và KIỂU DỮ LIỆU CHUỖI trong Python.

    Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các vấn đề:

    Cú pháp:

    .capitalize().capitalize()

    Giới thiệu về phương thức của kiểu dữ liệu chuỗi trong Python Trả về một chuỗi với kí tự đầu tiên được viết hoa và viết thường tất cả những kí tự còn lại.

    >>> ‘kteaM’.capitalize()
    ‘Kteam’
    >>> ‘hello, Howkteam!’.capitalize()
    ‘Hello, howkteam!’
    >>> ‘  howKTEAM’.capitalize()
    ‘  howkteam’ 
    

    Các phương thức biến đổi

    Cú pháp:

    .upper().upper()

    Các phương thức định dạng Trả về một chuỗi với tất cả các kí tự được chuyển thành các kí tự viết hoa

    >>> ‘kter’.upper()
    ‘KTER’
    >>> 'HOW kteam'.upper()
    'HOW KTEAM'
    >>> ' python'.upper()
    ' PYTHON'

    Các phương thức xử lí

    Cú pháp:

    .lower().lower()

    Giới thiệu về phương thức của kiểu dữ liệu chuỗi trong Python Trả về một chuỗi với tất cả các kí tự được chuyển thành các kí tự viết thường

    Kiểu dữ liệu của Python có khá nhiều các phương thức chuẩn (chưa tính đến các thư viện) để xử lí chuỗi.

    Kteam sẽ giới thiệu với các bạn các phương thức cơ bản thường được sử dụng. Để có thể có được đầy đủ những phương thức chuẩn, hãy ghé thăm tài liệu của Python tại trang

    Cú pháp:

    .swapcase()swapcase()

    Python.org > String methods Trả về một chuỗi với các kí tự viết hoa được chuyển thành viết thường, các kí tự viết thường được chuyển thành viết hoa

    >>> 'free EDUCATION'.swapcase()
    'FREE education'
    >>> 'HoW kTeAm'.swapcase()
    'hOw KtEaM'

    Các phương thức này đều có giá trị trả về và không ảnh hưởng gì tới giá trị ban đầu. Tương tự như một số hàm mà các bạn đã biết: int, float, str

    Cú pháp:

    .title()title()

    Các phương thức biến đổiTrả về một chuỗi với định dạng tiêu đề, có nghĩa là các từ sẽ được viết hoa chữ cái đầu tiên, còn lại là viết thường

    >>> 'share to be better'.title()
    'Share To Be Better'
    >>> 'FREE EDUCATION'.title()
    'Free Education'

    Phương thức capitalize

    Công dụng: Trả về một chuỗi với kí tự đầu tiên được viết hoa và viết thường tất cả những kí tự còn lại.

    Cú pháp:

    Phương thức uppercenter(width, [fillchar])

    Công dụng: Trả về một chuỗi với tất cả các kí tự được chuyển thành các kí tự viết hoaTrả về một chuỗi được căn giữa với chiều rộng width.

    • Phương thức lower fillcharlà None (không được nhập vào) thì sẽ dùng kí tự khoảng trắng để căn, không thì sẽ căn bằng kí tự fillchar.
    • Một điều nữa là kí tự fillchar là một chuỗi có độ dài là 1.
    >>> 'abc'.center(12)
    '    abc     '
    >>> 'abc'.center(12, '*')
    '****abc*****'
    >>> 'abc'.center(12, '*a')
    Traceback (most recent call last):
      File "", line 1, in 
    TypeError: The fill character must be exactly one character long
    >>> 'abc'.center(12, '')
    Traceback (most recent call last):
      File "", line 1, in 
    TypeError: The fill character must be exactly one character long

    Phương thức rjust

    Cú pháp:

    .rjust(width, [fillchar])rjust(width, [fillchar])

    Công dụng: Cách hoạt động tương tự như phương thức center, có điều là căn lề phảiCách hoạt động tương tự như phương thức center, có điều là căn lề phải

    >>> 'kteam'.rjust(12)
    '       kteam'
    >>> 'kteam'.rjust(12, '*')
    '*******kteam'

    Phương thức ljust

    Cú pháp:

    .rjust(width, [fillchar])ljust(width, [fillchar])

    Công dụng: Cách hoạt động tương tự như phương thức center, có điều là căn lề phải Cách hoạt động tương tự phương thức center, nhưng căn lề trái.

    Original String 1 :  Welcome to python 3.9
    New string :  Welcome to python 
    Original String 2 :  Welcome Geek
    New string :  Welcome Geek
    
    0

    Phương thức ljust

    .ljust(width, [fillchar])

    Cú pháp:

    .rjust(width, [fillchar])encode(encoding=’utf-8’, errors=’strict’)

    Công dụng: Cách hoạt động tương tự như phương thức center, có điều là căn lề phải Đây là phương thức dùng để encode một chuỗi với phương thức mã hóa mặc định là utf-8. Còn về  errors mặc định sẽ là strict có nghĩa là sẽ có thông báo lỗi hiện lên nếu có vấn đề xuất hiện trong quá trình encode chuỗi. Một số giá trị ngoài strict là ignore, replace, xmlcharrefreplace. Vì phần này là phần nâng cao, Kteam xin phép không đi sâu.

    Original String 1 :  Welcome to python 3.9
    New string :  Welcome to python 
    Original String 2 :  Welcome Geek
    New string :  Welcome Geek
    
    1

    Phương thức ljust vấn đề: Nếu ta muốn làm ngược lại (tức là giải mã một chuỗi đã được encode) thì làm như thế nào ?

    .ljust(width, [fillchar])Kteam xin giới thiệu đến các bạn phương thức giải mã (phương thức decode)


    Công dụng: Cách hoạt động tương tự phương thức center, nhưng căn lề trái.

    Cú pháp:

    .rjust(width, [fillchar])>.decode(encoding=’utf-8’errors=’strict’)

    Công dụng: Cách hoạt động tương tự như phương thức center, có điều là căn lề phải dụng: dùng để giải mã các kí tự đã được mã hóa bởi phương thức encode.

    Phương thức ljust

    Original String 1 :  Welcome to python 3.9
    New string :  Welcome to python 
    Original String 2 :  Welcome Geek
    New string :  Welcome Geek
    
    2

    .ljust(width, [fillchar])encoding, error) cũng tương tự như với phương thức encode. Kteam xin phép không nói kĩ phần này.


    Công dụng: Cách hoạt động tương tự phương thức center, nhưng căn lề trái.

    Cú pháp:

    Các phương thức xử lí.join()

    Phương thức encodeTrả về một chuỗi bằng cách nối các phần tử trong iterable bằng kí tự nối. Một iterable có thể là một tuple, list,… hoặc là một iterator (Kteam sẽ giải thích khái niệm này ở các bài sau).

    • .encode(encoding=’utf-8’, errors=’strict’)
    Original String 1 :  Welcome to python 3.9
    New string :  Welcome to python 
    Original String 2 :  Welcome Geek
    New string :  Welcome Geek
    
    3

    Công dụng: Đây là phương thức dùng để encode một chuỗi với phương thức mã hóa mặc định là utf-8. Còn về  errors mặc định sẽ là strict có nghĩa là sẽ có thông báo lỗi hiện lên nếu có vấn đề xuất hiện trong quá trình encode chuỗi. Một số giá trị ngoài strict là ignore, replace, xmlcharrefreplace. Vì phần này là phần nâng cao, Kteam xin phép không đi sâu.

    Cú pháp:

    Đặt vấn đề: Nếu ta muốn làm ngược lại (tức là giải mã một chuỗi đã được encode) thì làm như thế nào ?replace(old, new, [count])

    Đối với trường hợp này, Kteam xin giới thiệu đến các bạn phương thức giải mã (phương thức decode)Trả về một chuỗi với các chuỗi old nằm trong chuỗi ban đầu được thay thế bằng chuỗi new. Nếu count khác None (có nghĩa là ta cho thêm count) thì ta sẽ thay thế old bằng new với số lượng count từ trái qua phải.

    • Phương thức decode (chỉ dùng đối với chuỗi đã được encode – tức là chuỗi đã mã hóa)
    Original String 1 :  Welcome to python 3.9
    New string :  Welcome to python 
    Original String 2 :  Welcome Geek
    New string :  Welcome Geek
    
    4

    .decode(encoding=’utf-8’, errors=’strict’)

    Công dụng: dùng để giải mã các kí tự đã được mã hóa bởi phương thức encode.

    Cú pháp:

    .strip([chars])strip([chars])

    Ví dụ: Trả về một chuỗi với phần đầu và phần đuôi của chuỗi được bỏ đi các kí tự chars. Nếu chars bị bỏ trống thì mặc định các kí tự bị bỏ đi là dấu khoảng trắng và các escape sequence. Một số escape sequence ngoại lệ như \a sẽ được encode utf-8. Tuy vậy, không có ảnh hưởng gì tới nội dung.

    Original String 1 :  Welcome to python 3.9
    New string :  Welcome to python 
    Original String 2 :  Welcome Geek
    New string :  Welcome Geek
    
    5

    Các tham số (encoding, error) cũng tương tự như với phương thức encode. Kteam xin phép không nói kĩ phần này.

    Cú pháp:

    .rstrip()rstrip()

    Phương thức join Cách hoạt động hoàn toàn như phương thức strip, nhưng khác là chỉ bỏ đi ở phần đuôi (từ phải sang trái)

    Original String 1 :  Welcome to python 3.9
    New string :  Welcome to python 
    Original String 2 :  Welcome Geek
    New string :  Welcome Geek
    
    6

    .join()

    Cú pháp:

    .lstrip()lstrip()

    Công dụng: Trả về một chuỗi bằng cách nối các phần tử trong iterable bằng kí tự nối. Một iterable có thể là một tuple, list,… hoặc là một iterator (Kteam sẽ giải thích khái niệm này ở các bài sau). Cách hoạt động tương tự phương thức rstrip, khác ở chỗ rstrip lo phần đuôi, còn lstrip lo phần đầu (từ trái sang phải)

    Original String 1 :  Welcome to python 3.9
    New string :  Welcome to python 
    Original String 2 :  Welcome Geek
    New string :  Welcome Geek
    
    7

    Một điểm lưu ý, các phần tử trong iterable buộc phải thuộc lớp str

    Phương thức replacegiả sử, ta có một chuỗi s như sau:

    Original String 1 :  Welcome to python 3.9
    New string :  Welcome to python 
    Original String 2 :  Welcome Geek
    New string :  Welcome Geek
    
    8

    .replace(old, new, [count])phương thức lstrip vì nó sẽ xóa hết các kí tự ‘t’ ở đầu.

    Original String 1 :  Welcome to python 3.9
    New string :  Welcome to python 
    Original String 2 :  Welcome Geek
    New string :  Welcome Geek
    
    9

    Công dụng: Trả về một chuỗi với các chuỗi old nằm trong chuỗi ban đầu được thay thế bằng chuỗi new. Nếu count khác None (có nghĩa là ta cho thêm count) thì ta sẽ thay thế old bằng new với số lượng count từ trái qua phải. removeprefix

    Cú pháp:

    .removeprefix([prefix])removeprefix([prefix])

    Nếu chuỗi old không nằm trong chuỗi ban đầu hoặc count là 0 thì sẽ trả về một chuỗi giống với chuỗi ban đầu  Trả về một chuỗi mới, chính là chuỗi ban đầu với phần đầu đã được bỏ đi [prefix]

    Phương thức strip[prefix] không xuất hiện ở phần đầu của chuỗi, phương thức removeprefix trả về chính chuỗi đó.

    Phương thức ljust

    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    0

    .ljust(width, [fillchar])

    Cú pháp:

    .removesuffix([suffix])removesuffix([suffix])

    Công dụng: Cách hoạt động tương tự phương thức center, nhưng căn lề trái. tương tự như removeprefix, nhưng nó sẽ xóa ở cuối chuỗi.

    Phương thức ljust

    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    1

    .ljust(width, [fillchar])

    Công dụng: Cách hoạt động tương tự phương thức center, nhưng căn lề trái.

    Các phương thức xử lí

    Phương thức encode

    >>> k = ‘12’
    >>> int(k)
    12
    >>> type(k)  # k vẫn thuộc lớp str
    
    2

    .encode(encoding=’utf-8’, errors=’strict’)

    Công dụng: Đây là phương thức dùng để encode một chuỗi với phương thức mã hóa mặc định là utf-8. Còn về  errors mặc định sẽ là strict có nghĩa là sẽ có thông báo lỗi hiện lên nếu có vấn đề xuất hiện trong quá trình encode chuỗi. Một số giá trị ngoài strict là ignore, replace, xmlcharrefreplace. Vì phần này là phần nâng cao, Kteam xin phép không đi sâu.

    Đặt vấn đề: Nếu ta muốn làm ngược lại (tức là giải mã một chuỗi đã được encode) thì làm như thế nào ?

    Đối với trường hợp này, Kteam xin giới thiệu đến các bạn phương thức giải mã (phương thức decode)Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.


    Phương thức decode (chỉ dùng đối với chuỗi đã được encode – tức là chuỗi đã mã hóa)

    .decode(encoding=’utf-8’, errors=’strict’)