Hướng dẫn thẻ ins trong html

1) Thẻ trong HTML

- Thẻ dùng để tạo một đường gạch chân lên văn bản.

Ví dụ

:




    

Tài liệu học Lập Trình Web từ cơ bản đến nâng cao

Khi đó, màn hình trình duyệt sẽ hiển thị:

Tài liệu học Lập Trình Web từ cơ bản đến nâng cao

Xem ví dụ

2) Định dạng CSS mặc định

- Hầu hết các trình duyệt sẽ hiển thị phần tử với định dạng CSS như sau:

ins {
    text-decoration: underline;
}

  • Trang chủ
  • Tham khảo
  • Tag html

Định nghĩa và sử dụng

  • Tag để mô tả các cập nhật và sửa đổi trong văn bản.
  • Tag được dùng kèm với tag để mô tả một đoạn text bị xóa từ văn bản

Sự khác nhau giữa HTML và XHTML

HTML4.01XHTML1.0XHTML1.1
Không có sự khác biệt Không hỗ trợ

Ví dụ

Html viết:

Sáng tôi thích uống cafe đá cafe sữa.

Hiển thị trình duyệt:

Sáng tôi thích uống cafe đá cafe sữa.

Trình duyệt hỗ trợ

được hỗ trợ trong đa số các trình duyệt.
Tuy nhiên không có trình duyệt nào hiển thị chính xác thuộc tính cite và datetime của tag .

Thuộc tính

Cách sử dụng:

Thuộc tính tùy chọn

Thuộc tínhGiá trịVí dụMô tả
cite URL cite="exp.html" Chỉ định link tới trang HTML khác để giải thích tại sao văn bản được xóa.
Không được hỗ trợ trong phần lớn các trình duyệt.
datetime YYYY-MM-DD Thh:mm: ssTZD datetime=" 2011-04-29" Ghi rõ ngày tháng và thời gian khi văn bản đã bị xóa.
Không được hỗ trợ trong phần lớn các trình duyệt.

Thuộc tính tổng quát (xem thêm)

Thuộc tínhGiá trịVí dụMô tả
class Tên class class="section" Tên class
dir rtl
ltr
dir="rtl" Xác định hướng văn bản cho các nội dung trong một thành phần.
id Tên id id="layout" Xác định tên id cho thành phần, mỗi thành phần chỉ có một id duy nhất (hoặc một id chỉ có trong một thành phần) trong một văn bản HTML
lang Mã ngôn ngữ lang="vi" Xác định mã ngôn ngữ cho nội dung trong một thành phần.
style Kiểu định dạng style="color: red" Xác định một định dạng cho một thành phần.
title Text title="Đây là title" Xác định thêm thông tin cho thành phần.
xml:lang Mã ngôn ngữ lang="vi" Xác định mã ngôn ngữ cho nội dung trong một thành phần, trong văn bản XHTML.

Thuộc tính sự kiện

Không được hỗ trợ trong DTD Strict

Thuộc tínhGiá trịVí dụMô tả
onclick Code script onclick="code" Script chạy khi click chuột.
ondblclick Code script ondblclick="code" Script chạy khi double click chuột.
onmousedown Code script onmousedown="code" Script chạy khi button chuột được nhấn.
onmousemove Code script onmousemove="code" Script chạy khi di chuyển con trỏ chuột.
onmouseout Code script onmouseout="code" Script chạy khi di chuyển con trỏ chuột ra khỏi thành phần.
onmouseover Code script onmouseover="code" Script chạy khi di chuyển con trỏ chuột di chuyển trên thành phần.
onmouseup Code script onmouseup="code" Script chạy khi button chuột được thả ra.
onkeydown Code script onkeydown="code" Script chạy khi nút trên bàn phím được nhấn.
onkeypress Code script onkeypress="code" Script chạy khi nút trên bàn phím được nhấn và thả ra.
onkeyup Code script onkeyup="code" Script chạy khi nút trên bàn phím được thả ra.

Hướng dẫn thẻ ins trong html


Học HTML từ căn bản cho tới nâng cao cho những bạn mới học | Kiến thức nhỏ cho một wapsite hiện đại | Một con đường nhỏ cho một sự nghiệp lớn.

Thẻ <ins> trong HTML

Thẻ <ins> dùng trình bày văn bản có dấu gạch chân.

 ▫ Cú Pháp

<ins> Văn bản ins ins>

✴ Trong đó:
▪ Thẻ là thẻ bắt đầu
▪ Thẻ
là thẻ kết thúc
   ▪ Và văn bản nằm giữa hai thẻ này sẽ hiển thị văn bản có dấu gạch chân.

  ✴ Lưu ý: cặp thẻ <ins>... thuộc nhóm thẻ nội tuyến ( inline ) cho nên khi hiển thị nó sẽ nằm trên cùng một hàng.

Ví dụ:


 
   
 Vi du the ins trong HTML
 
 
  >
học lập trình trực tuyến miễn phí
mà hiểu quả
 


 
 

Chạy đoạn code này sẽ hiển thị kết quả như sau:

học lập trình trực tuyến
miễn phímà hiểu quả

✴ Lưu ý: 2 từ miễn phí năm trong cặp thẻ ins nó sẽ có dấ́u gạch chân như ở ví dụ trên.

✴ Kết Luận: Sau khi học xong bài này các bạn phải trả lời được một sô câu hỏi sau:
▪ Câu hỏi 1: thẻ dùng để làm gì ?
▪ Câu hỏi 2: Viết cách trình bày thẻ ?
▪ Câu hỏi 3: Hãy nên hai thẻ bắt đầu và thẻ kết thúc trong cặp thẻ ins ?
▪ Câu hỏi 4: Cặp thẻ ... thuộc nhóm thẻ nào ?

✴ Thực hành: hãy mở soạn thảo Notepad và copy ví dụ ở trên và lưu lại với tên bất kì lưu ý tên đuôi file phải là ( .html ) rồi mở lên bạn sẽ thấy kết quả và bạn cũng có thể tự mình trình bày những đoạn văn bản có dấu gạch chân  bằng cặp thẻ .. đã học ở bài này.

✴ Bạn sẽ được học cách kết hợp các thẻ ngoại tuyết với các thẻ mội tuyến với nhau ở những bài học cuối.

Chúc Bạn Thành Công.