Hướng dẫn what is css enabled? - css được kích hoạt là gì?

  • Trang chủ
  • Tham khảo
  • CSS
  • CSS3
  • :enabled

Định nghĩa và sử dụng

  • ":enabled" chọn thành phần được kích hoạt (enabled), thường sử dụng cho các thành phần của form.được kích hoạt (enabled), thường sử dụng cho các thành phần của form.

Cấu trúc

:enabled {
    property: value; 
}

Ví dụ

HTML viết:






Hiển thị trình duyệt khi chưa có CSS:

CSS viết:

input:enabled{
    background: blue;
}

Hiển thị trình duyệt khi đã có css:

Ta thấy những thành phần đang kích hoạt (enabled) đã được chọn.

Trình duyệt hỗ trợ

":enabled" được hỗ trợ trong đa số các trình duyệt, ngoài trừ trình duyệt Internet Explorer 8 trở xuống.

---

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO CNTT NIIT - ICT HÀ NỘI:enabled dùng để chọn tất cả các phần tử INPUT, TEXTAREA, SELECT, OPTION không bị thiết lập thuộc tính disabled.

Học Lập trình chất lượng cao (Since 2002). Học thực tế + Tuyển dụng ngay!

Đc: Tầng 3, 25T2, N05, Nguyễn Thị Thập, Cầu Giấy, Hà Nội:enabled, ta dùng cú pháp như sau:

:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}

SĐT: 02435574074 - 0383.180086

Email:


:enabled{
    background-color:yellow;
}

Fanpage: https://facebook.com/NIIT.ICT/

#niit #icthanoi #niithanoi #niiticthanoi #hoclaptrinh #khoahoclaptrinh #hoclaptrinhjava #hoclaptrinhphp #php #java #python


textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}

Fanpage: https://facebook.com/NIIT.ICT/

The

textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}
6 CSS pseudo-class represents any enabled element. An element is enabled if it can be activated (selected, clicked on, typed into, etc.) or accept focus. The element also has a disabled state, in which it can't be activated or accept focus.
textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}
6
CSS pseudo-class represents any enabled element. An element is enabled if it can be activated (selected, clicked on, typed into, etc.) or accept focus. The element also has a disabled state, in which it can't be activated or accept focus.

Try it

Syntax

Examples

The following example makes the color of text and button

textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}
7s green when enabled, and gray when disabled. This helps the user understand which elements can be interacted with.

HTML

<form action="url_of_form">
  <label for="FirstField">First field (enabled):label>
  <input type="text" id="FirstField" value="Lorem" /><br />

  <label for="SecondField">Second field (disabled):label>
  <input type="text" id="SecondField" value="Ipsum" disabled="disabled" /><br />

  <input type="button" value="Submit" />
form>

CSS

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}

Result

Specifications

Specification
HTML Standard # selector-enabled
# selector-enabled
Selectors Level 4 # enableddisabled
# enableddisabled

Browser compatibility

BCD tables only load in the browser

See also

Biết cách sử dụng các Bộ chọn CSS (hay còn gọi là CSS Selector) là một kỹ năng bắt buộc của lập trình viên front end.Bộ chọn CSS (hay còn gọi là CSS Selector) là một kỹ năng bắt buộc của lập trình viên front end.

CSS Selector là gì?

Hướng dẫn what is css enabled? - css được kích hoạt là gì?

CSS Selector là gì?

Hiểu đơn giản CSS Selector là thứ cho phép bạn nhắm mục tiêu tới các phần tử HTML để áp dụng các thuộc tính CSS cho chúng.CSS Selector là thứ cho phép bạn nhắm mục tiêu tới các phần tử HTML để áp dụng các thuộc tính CSS cho chúng.

CSS Selector giống như là đường đẫn, chỉ định để cho CSS biết bạn đang muốn điều chỉnh, tạo kiểu cho phần tử HTML nào vậy.

Hướng dẫn what is css enabled? - css được kích hoạt là gì?

Đây là file HTML và file CSS. Và bạn sẽ viết CSS để điều chỉnh, tạo kiểu cho phần tử HTML.

Hướng dẫn what is css enabled? - css được kích hoạt là gì?

CSS Selector trong file CSS


 

Qua bài viết này, bạn sẽ được tìm hiểu về 8 Loại CSS Selector phổ biến nhất.8 Loại CSS Selector phổ biến nhất.

Chỉ với 8 Bộ chọn CSS này mình tin rằng bạn còn biết nhiều hơn một lập trình viên Frontend chuyên nghiệp.8 Bộ chọn CSS này mình tin rằng bạn còn biết nhiều hơn một lập trình viên Frontend chuyên nghiệp.

Tại sao bạn cần biết 8 CSS Selector này?

Hướng dẫn what is css enabled? - css được kích hoạt là gì?

8 Loại CSS Selector Phổ biến nhất

Mặc dù có rất nhiều CSS Selector khác, nhưng mình thấy chúng thiếu tổ chức, thiếu ví dụ hoặc có quá nhiều thông tin.

Đó là lý do tại sao mình nhóm CSS Selector này thành 8 loại chung.

Khi bắt đầu tìm hiểu về mỗi nhóm, bạn sẽ thấy có một đoạn mã HTML.

Hãy sử dụng đoạn mã HTML đấy để thử nghiệm loại CSS Selector được giới thiệu trong nhóm.

Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ và nó còn tiếp tục được update.

Nhưng về cơ bản, nó sẽ đáp ứng hầu hết các nhu cầu sử dụng CSS Selector của bạn.

Mục lục:

  • 1. Basic CSS Selectors
  • 2. Descendant CSS Selectors
  • 3. Multiple CSS Selector
  • 4. Combination CSS Selectors
  • 5. Sibling CSS Selectors
  • 6. Pseudo CSS Selectors
  • 7. Pseudo CSS Selectors (link và input)
  • 8. Attribute CSS Selectors

1. Basic CSS Selector

Bộ chọn CSS cơ bản (Basic CSS Selector) sử dụng chọn element / class / id. (Basic CSS Selector) sử dụng chọn element / class / id.

Chúng được sử dụng thường xuyên nhất và dễ nhớ nhất.

... Như đã nói từ trước, đây là code HTML sử dụng để cho bạn chơi với Basic CSS Selector.

Code HTML:

 id="app">
   class="container">
     class="hello">Hello

class="hola">Hola

class="other"> I am left behind...
  • Element Selector:
    textarea:enabled{
        background-color:yellow;
    }
    8. Nó chọn bất kỳ phần tử nào đó.
p { color: blue; }
div { color: magenta; }
  • Class Selector:
    textarea:enabled{
        background-color:yellow;
    }
    9. Nó chọn tất cả các phần tử có
    <form action="url_of_form">
      <label for="FirstField">First field (enabled):label>
      <input type="text" id="FirstField" value="Lorem" /><br />
    
      <label for="SecondField">Second field (disabled):label>
      <input type="text" id="SecondField" value="Ipsum" disabled="disabled" /><br />
    
      <input type="button" value="Submit" />
    form>
    
    0 đã cho.





0
  • ID Selector:
    <form action="url_of_form">
      <label for="FirstField">First field (enabled):label>
      <input type="text" id="FirstField" value="Lorem" /><br />
    
      <label for="SecondField">Second field (disabled):label>
      <input type="text" id="SecondField" value="Ipsum" disabled="disabled" /><br />
    
      <input type="button" value="Submit" />
    form>
    
    1. Nó chọn tất cả các phần tử có 
    <form action="url_of_form">
      <label for="FirstField">First field (enabled):label>
      <input type="text" id="FirstField" value="Lorem" /><br />
    
      <label for="SecondField">Second field (disabled):label>
      <input type="text" id="SecondField" value="Ipsum" disabled="disabled" /><br />
    
      <input type="button" value="Submit" />
    form>
    
    2 đã cho.





1
  • Universal selector:
    <form action="url_of_form">
      <label for="FirstField">First field (enabled):label>
      <input type="text" id="FirstField" value="Lorem" /><br />
    
      <label for="SecondField">Second field (disabled):label>
      <input type="text" id="SecondField" value="Ipsum" disabled="disabled" /><br />
    
      <input type="button" value="Submit" />
    form>
    
    3. Nó chọn tất cả các phần tử.






2

> Lưu ý: Trước khi chuyển sang phần tiếp theo. Hãy nhớ là thực hành sử dụng các CSS Selector đã được giới thiệu để thử nghiệm với mã HTML ở trên xem có thành công không bạn nhé.Lưu ý: Trước khi chuyển sang phần tiếp theo. Hãy nhớ là thực hành sử dụng các CSS Selector đã được giới thiệu để thử nghiệm với mã HTML ở trên xem có thành công không bạn nhé.

Và CSS Dinner là một trò rất thú vị để bạn luyện tập sử dụng CSS Selector. Vừa học lý thuyết về các Selctor (bên dưới đây) và dùng nó để vượt qua 32 Level này nhé.CSS Dinner là một trò rất thú vị để bạn luyện tập sử dụng CSS Selector. Vừa học lý thuyết về các Selctor (bên dưới đây) và dùng nó để vượt qua 32 Level này nhé.

Học CSS Selector qua Game CSS Dinner

2. Descendant CSS Selector

Đây là các CSS Selector để chọn hậu duệ của bất kỳ phần tử nào.CSS Selector để chọn hậu duệ của bất kỳ phần tử nào.

Code HTML:






3
  • Element Selector:
    textarea:enabled{
        background-color:yellow;
    }
    8. Nó chọn bất kỳ phần tử nào đó.
Class Selector:
textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}
9. Nó chọn tất cả các phần tử có
<form action="url_of_form">
  <label for="FirstField">First field (enabled):label>
  <input type="text" id="FirstField" value="Lorem" /><br />

  <label for="SecondField">Second field (disabled):label>
  <input type="text" id="SecondField" value="Ipsum" disabled="disabled" /><br />

  <input type="button" value="Submit" />
form>
0 đã cho.

Chúng ta có thể kết hợp với

<form action="url_of_form">
  <label for="FirstField">First field (enabled):label>
  <input type="text" id="FirstField" value="Lorem" /><br />

  <label for="SecondField">Second field (disabled):label>
  <input type="text" id="SecondField" value="Ipsum" disabled="disabled" /><br />

  <input type="button" value="Submit" />
form>
3 để chọn tất cả các phần tử hậu duệ:






5

ID Selector:

<form action="url_of_form">
  <label for="FirstField">First field (enabled):label>
  <input type="text" id="FirstField" value="Lorem" /><br />

  <label for="SecondField">Second field (disabled):label>
  <input type="text" id="SecondField" value="Ipsum" disabled="disabled" /><br />

  <input type="button" value="Submit" />
form>
1. Nó chọn tất cả các phần tử có 
<form action="url_of_form">
  <label for="FirstField">First field (enabled):label>
  <input type="text" id="FirstField" value="Lorem" /><br />

  <label for="SecondField">Second field (disabled):label>
  <input type="text" id="SecondField" value="Ipsum" disabled="disabled" /><br />

  <input type="button" value="Submit" />
form>
2 đã cho.

Child Selector:

<form action="url_of_form">
  <label for="FirstField">First field (enabled):label>
  <input type="text" id="FirstField" value="Lorem" /><br />

  <label for="SecondField">Second field (disabled):label>
  <input type="text" id="SecondField" value="Ipsum" disabled="disabled" /><br />

  <input type="button" value="Submit" />
form>
7. Không giống như Any Descendant CSS Selector, CSS Selector này chỉ chọn hậu duệ trực tiếp.

Thử nghiệm với CSS như sau để xem kết quả nhé:






6

Trong khi đó, CSS Selector bên dưới sẽ không hoạt động vì class

<form action="url_of_form">
  <label for="FirstField">First field (enabled):label>
  <input type="text" id="FirstField" value="Lorem" /><br />

  <label for="SecondField">Second field (disabled):label>
  <input type="text" id="SecondField" value="Ipsum" disabled="disabled" /><br />

  <input type="button" value="Submit" />
form>
8 trong HTML này không phải là hậu duệ trực tiếp.






7

3.  Multiple CSS Selector

Multiple CSS Selector cho phép chúng ta chọn nhiều phần tử không liên quan với nhau. cho phép chúng ta chọn nhiều phần tử không liên quan với nhau.

Code HTML:






8
  • Multiple CSS Selector:
    <form action="url_of_form">
      <label for="FirstField">First field (enabled):label>
      <input type="text" id="FirstField" value="Lorem" /><br />
    
      <label for="SecondField">Second field (disabled):label>
      <input type="text" id="SecondField" value="Ipsum" disabled="disabled" /><br />
    
      <input type="button" value="Submit" />
    form>
    
    9 . Để chọn nhiều phần tử / class / id.





9

4. Combination CSS Selector

Conbination CSS Selector cho phép bạn chọn thành phần rất cụ thể bằng nhiều tham chiếu. cho phép bạn chọn thành phần rất cụ thể bằng nhiều tham chiếu.

Trường hợp sử dụng phổ biến nhất là hiệu ứng làm nổi bật button khi được di chuột (hovered) / nhấp (clicked) bằng cách cung cấp cho chúng một class

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
0.

Code HTML:

input:enabled{
    background: blue;
}
0
  • Combination CSS Selector:
    input:enabled {
      color: #2b2;
    }
    
    input:disabled {
      color: #aaa;
    }
    
    1. Cho phép chọn phần tử chứa cả A và B. Cú pháp trông giống như Descendant CSS Selector, ngoại trừ phần này không có khoảng trắng.

input:enabled{
    background: blue;
}
1

Chúng ta có thể kết hợp nhiều thứ, không phải chỉ có class. (Nhớ là để chúng sát với nhau)

input:enabled{
    background: blue;
}
2

5. Sibling CSS Selector

Sibling CSS Selector nhắm chọn các phần tử anh chị em. nhắm chọn các phần tử anh chị em.

Code HTML:






8
  • Combination CSS Selector:
    input:enabled {
      color: #2b2;
    }
    
    input:disabled {
      color: #aaa;
    }
    
    1. Cho phép chọn phần tử chứa cả A và B. Cú pháp trông giống như Descendant CSS Selector, ngoại trừ phần này không có khoảng trắng.
input:enabled{
    background: blue;
}
4

Chúng ta có thể kết hợp nhiều thứ, không phải chỉ có class. (Nhớ là để chúng sát với nhau)

input:enabled{
    background: blue;
}
5
  • 5. Sibling CSS Selector
input:enabled{
    background: blue;
}
6

Sibling CSS Selector nhắm chọn các phần tử anh chị em.

Bộ chọn Anh / Chị / Em liền kề (Nghiêm ngặt):

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
2. Nhắm mục tiêu một phần tử anh chị em được đặt ngay sau phần tử đó.

Lưu ý rằng CSS bên dưới sẽ không hoạt động vì class

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
3, mặc dù đó là anh chị em của
input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
4, nhưng nó cách
input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
4 2 phần tử.

input:enabled{
    background: blue;
}
7

Bộ chọn Anh / Chị / Em liền kề (Không nghiêm ngặt): input:enabled { color: #2b2; } input:disabled { color: #aaa; } 6. Giống như bộ chọn bên trên nhưng không giới hạn 1 phần tử đầu tiên.

Code HTML:

input:enabled{
    background: blue;
}
8
  • Multiple CSS Selector:
    <form action="url_of_form">
      <label for="FirstField">First field (enabled):label>
      <input type="text" id="FirstField" value="Lorem" /><br />
    
      <label for="SecondField">Second field (disabled):label>
      <input type="text" id="SecondField" value="Ipsum" disabled="disabled" /><br />
    
      <input type="button" value="Submit" />
    form>
    
    9 . Để chọn nhiều phần tử / class / id.

input:enabled{
    background: blue;
}
9

4. Combination CSS Selector

:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}
0

Conbination CSS Selector cho phép bạn chọn thành phần rất cụ thể bằng nhiều tham chiếu.

Trường hợp sử dụng phổ biến nhất là hiệu ứng làm nổi bật button khi được di chuột (hovered) / nhấp (clicked) bằng cách cung cấp cho chúng một class

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
0.

Code HTML:

:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}
1
  • Combination CSS Selector:
    input:enabled {
      color: #2b2;
    }
    
    input:disabled {
      color: #aaa;
    }
    
    1. Cho phép chọn phần tử chứa cả A và B. Cú pháp trông giống như Descendant CSS Selector, ngoại trừ phần này không có khoảng trắng.

:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}
2
  • Chúng ta có thể kết hợp nhiều thứ, không phải chỉ có class. (Nhớ là để chúng sát với nhau)
:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}
3

5. Sibling CSS Selector

Sibling CSS Selector nhắm chọn các phần tử anh chị em.

  • Bộ chọn Anh / Chị / Em liền kề (Nghiêm ngặt):
    input:enabled {
      color: #2b2;
    }
    
    input:disabled {
      color: #aaa;
    }
    
    2. Nhắm mục tiêu một phần tử anh chị em được đặt ngay sau phần tử đó.
:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}
4

Lưu ý rằng CSS bên dưới sẽ không hoạt động vì class

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
3, mặc dù đó là anh chị em của
input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
4, nhưng nó cách
input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
4 2 phần tử.

:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}
5

Bộ chọn Anh / Chị / Em liền kề (Không nghiêm ngặt):

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
6. Giống như bộ chọn bên trên nhưng không giới hạn 1 phần tử đầu tiên.

  • Bạn thấy không, nó chọn cả thẻ
    input:enabled {
      color: #2b2;
    }
    
    input:disabled {
      color: #aaa;
    }
    
    7 bên dưới vì chúng là phần tử anh chị em với nhau và có class là
    <form action="url_of_form">
      <label for="FirstField">First field (enabled):label>
      <input type="text" id="FirstField" value="Lorem" /><br />
    
      <label for="SecondField">Second field (disabled):label>
      <input type="text" id="SecondField" value="Ipsum" disabled="disabled" /><br />
    
      <input type="button" value="Submit" />
    form>
    
    8
Lưu ý: Bộ chọn này không hoạt động ngược lại.
  • Thế nên CSS bên dưới không hoạt động.
:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}
7
  • 6. Pesudo CSS Selector

Chọn phần tử đầu tiên:

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
9. Nó chọn đến phần tử con đầu tiên. (
 id="app">
   class="container">
     class="hello">Hello

class="hola">Hola

class="other"> I am left behind...
0 phải có cha mẹ).

Bạn đoán thử xem. Nhắm mục tiêu

 id="app">
   class="container">
     class="hello">Hello

class="hola">Hola

class="other"> I am left behind...
1 có thành công không?

Chẳng có gì xảy ra.

:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}
8

Điều này là do mặc dù

 id="app">
   class="container">
     class="hello">Hello

class="hola">Hola

class="other"> I am left behind...
2 có cha mẹ (div với class
 id="app">
   class="container">
     class="hello">Hello

class="hola">Hola

class="other"> I am left behind...
3), nhưng
 id="app">
   class="container">
     class="hello">Hello

class="hola">Hola

class="other"> I am left behind...
2 không phải là con đầu tiên (nó là con thứ 3).

CSS dưới đây sẽ hoạt động vì

<form action="url_of_form">
  <label for="FirstField">First field (enabled):label>
  <input type="text" id="FirstField" value="Lorem" /><br />

  <label for="SecondField">Second field (disabled):label>
  <input type="text" id="SecondField" value="Ipsum" disabled="disabled" /><br />

  <input type="button" value="Submit" />
form>
6 là con đầu tiên của
 id="app">
   class="container">
     class="hello">Hello

class="hola">Hola

class="other"> I am left behind...
3.

:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}
9

Chọn phần tử con cuối cùng: A:last-child. Hoạt động như

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
9, ngoại trừ thay vì chọn phần tử con đầu tiên, nó chọn phần tử con cuối cùng.

Chỉ chọn phần tử con: A:only-child. Chọn tất cả A là con duy nhất của cha mẹ nó. Tương tự như bộ chọn phần tử con đầu tiên (

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
9) và phần tử con cuối cùng (
 id="app">
   class="container">
     class="hello">Hello

class="hola">Hola

class="other"> I am left behind...
9). Ngoại trừ mục tiêu không được có anh chị em nào.

Lưu ý mặc dù chúng ta có một số phần tử

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
7, chỉ phần tử cuối cùng được áp dụng vì các phần tử
input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
7 khác không phải là phần tử con duy nhất của cha mẹ chúng.

  • Nói cách khác, phần tử con có anh chị em thì không được áp dụng.

:enabled{
    background-color:yellow;
}
0
  • Bộ chọn phần tử con thứ N:
    p { color: blue; }
    div { color: magenta; }
    2. Nó chọn từng mục tiêu là con thứ
    p { color: blue; }
    div { color: magenta; }
    3 của cha mẹ nó.
:enabled{
    background-color:yellow;
}
1

Hãy thử với phần tử

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
7:

:enabled{
    background-color:yellow;
}
2

Bạn có thể thấy tại sao hai phần tử

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
7 thay đổi màu sắc?

Bộ chọn con thứ N cuối cùng:

p { color: blue; }
div { color: magenta; }
6. Nó tương tự như bộ chọn con thứ N, ngoại trừ nó được tính từ cuối cùng.

  • :enabled{
        các khai báo định dạng CSS
    }
    6

:enabled{
    background-color:yellow;
}
3

Chú ý, chúng ta có hai phần tử

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
7 đổi màu.

Điều này là do có hai phần tử

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
7 này không có Anh / Chị / Em cùng loại.

Dưới đây là danh sách các pesudo selector khác. Chúng thường được liên kết với các liên kết (






15) (mặc dù chúng có thể hoạt động với các phần tử không liên kết





16).pesudo selector khác. Chúng thường được liên kết với các liên kết (





15) (mặc dù chúng có thể hoạt động với các phần tử không liên kết





16).

Code HTML:

:enabled{
    background-color:yellow;
}
4
  • Hover Selector:
    
    
    
    

    17. Chọn phần tử được hover. Thường được sử dụng để làm nổi bật các liên kết.

:enabled{
    background-color:yellow;
}
5

Không chỉ hoạt động với thẻ 






15. Bộ chọn này hoạt động với mọi thứ.

:enabled{
    background-color:yellow;
}
6
  • Focus Selector:
    
    
    
    

    19. Chọn phần tử bạn đang tập trung vào nó. Thường được sử dụng với
    
    
    
    

    20.

:enabled{
    background-color:yellow;
}
7
  • Active Selector:
    
    
    
    

    21. Chọn phần tử đang có trạng thái active.
:enabled{
    background-color:yellow;
}
8

Lưu ý khi bạn click vào nó, nền (background) sẽ thay đổi.

  • Link Selector:
    
    
    
    

    22. Nó chọn tất cả các link chưa được click.
:enabled{
    background-color:yellow;
}
9

8. Attribute CSS Selector

Bộ chọn thuộc tính CSS (Attribute CSS Selector) sử dụng để chọn thuộc tính HTML (HTML Attributes). (Attribute CSS Selector) sử dụng để chọn thuộc tính HTML (HTML Attributes).

Code HTML:

textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}
0
  • Hover Selector:
    
    
    
    

    17. Chọn phần tử được hover. Thường được sử dụng để làm nổi bật các liên kết.

textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}
1
  • Không chỉ hoạt động với thẻ 
    
    
    
    

    15. Bộ chọn này hoạt động với mọi thứ.
Focus Selector:





19. Chọn phần tử bạn đang tập trung vào nó. Thường được sử dụng với





20.
  • Bộ chọn thuộc tính cụ thể (Bắt đầu với ...):
    
    
    
    

    30. Chọn tất cả các phần tử
     id="app">
       class="container">
         class="hello">Hello

    class="hola">Hola

    class="other"> I am left behind...
    0 có thuộc tính
    
    
    
    

    25 với giá trị bắt đầu là
    
    
    
    

    29. Ký tự
    
    
    
    

    34 là ký tự thể hiện chuỗi bắt đầu (trong Biểu thức chính quy (Regex)).
textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}
3
  • Active Selector:
    
    
    
    

    21. Chọn phần tử đang có trạng thái active.
    Ký tự 
    
    
    
    

    39 là ký tự thể hiện chuỗi kết thúc trong (Biểu thức chính quy (Regex)).
textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}
4
  • Lưu ý khi bạn click vào nó, nền (background) sẽ thay đổi.Chọn tất cả phần tử
     id="app">
       class="container">
         class="hello">Hello

    class="hola">Hola

    class="other"> I am left behind...
    0 với thuộc tính
    
    
    
    

    25 chứa giá trị
    
    
    
    

    29.
textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}
5

Link Selector:






22. Nó chọn tất cả các link chưa được click.

8. Attribute CSS Selector


Hướng dẫn what is css enabled? - css được kích hoạt là gì?

Bộ chọn thuộc tính CSS (Attribute CSS Selector) sử dụng để chọn thuộc tính HTML (HTML Attributes).

Bộ chọn thuộc tính cơ bản:






23. Chọn tất cả các phần tử
 id="app">
   class="container">
     class="hello">Hello

class="hola">Hola

class="other"> I am left behind...
0 có thuộc tính





25.CSS Selector này mình tin rằng đáp ứng đầy đủ cho bạn trong quá trình lập trình web / app.

    Bộ chọn thuộc tính cụ thể:

    
    
    
    

    26. Chọn các phần tử
     id="app">
       class="container">
         class="hello">Hello

    class="hola">Hola

    class="other"> I am left behind...
    0 có thuộc tính
    
    
    
    

    25 với giá trị là
    
    
    
    

    29.Nguyên tắc Độ đặc hiệu thấp thì:

    • textarea:enabled{
          background-color:yellow;
      }
      2 Bộ chọn thuộc tính cụ thể (Bắt đầu với ...):
      
      
      
      

      30. Chọn tất cả các phần tử
       id="app">
         class="container">
           class="hello">Hello

      class="hola">Hola

      class="other"> I am left behind...
      0 có thuộc tính
      
      
      
      

      25 với giá trị bắt đầu là
      
      
      
      

      29. Ký tự
      
      
      
      

      34 là ký tự thể hiện chuỗi bắt đầu (trong Biểu thức chính quy (Regex)).
    • Bộ chọn thuộc tính cụ thể (Kết thúc với ...):
      
      
      
      

      35. Chọn tất cả các phần tử
       id="app">
         class="container">
           class="hello">Hello

      class="hola">Hola

      class="other"> I am left behind...
      0 có thuộc tính
      
      
      
      

      25 với giá trị kết thúc là
      
      
      
      

      29. Ký tự 
      
      
      
      

      39 là ký tự thể hiện chuỗi kết thúc trong (Biểu thức chính quy (Regex)).BEM để quản lý
    • Bộ chọn thuộc tính cụ thể (Chứ ký tự ...):
      
      
      
      

      40. Chọn tất cả phần tử
       id="app">
         class="container">
           class="hello">Hello

      class="hola">Hola

      class="other"> I am left behind...
      0 với thuộc tính
      
      
      
      

      25 chứa giá trị
      
      
      
      

      29.

    Ok, đến đây, mình rât tiếc phải xin lỗi rằng:

    Bạn đã biết quá nhiều về CSS Selector...CSS Selector là gì và ghi nhớ một số Bộ chọn CSS phổ biến ở trên là quá đủ.

    Mi đã biết quá nhiều về CSS SelectorChia sẻBookmark lại để đọc kỹ hơn bạn nhé!

    Với 8 Bộ CSS Selector này mình tin rằng đáp ứng đầy đủ cho bạn trong quá trình lập trình web / app.

    Thậm chí, với các nguyên tắc viết CSS mang lại hiệu suất tốt như Nguyên tắc Độ đặc hiệu thấp thì:
    https://guide.freecodecamp.org/css/tutorials/css-selectors-cheat-sheet/
    https://developer.mozilla.org/en-US/docs/Web/CSS/CSS_Selectors

    Nên sử dụng CSS Selector cùng một độ đặc hiệu (như là

    textarea:enabled{
        background-color:yellow;
    }
    9)

    Và đặt tên class theo nguyên tắc BEM để quản lý

    Các CSS Selector càng sâu, càng cụ thể càng làm giảm hiệu suất.

    Vì thế,

    Bạn chỉ cần hiểu CSS Selector là gì và ghi nhớ một số Bộ chọn CSS phổ biến ở trên là quá đủ.

    Nếu thấy hay thì hãy Chia sẻ và Bookmark lại để đọc kỹ hơn bạn nhé!

    Tham khảo:

    https://www.w3schools.com/cssref/css_selectors.asp https://guide.freecodecamp.org/css/tutorials/css-selectors-cheat-sheet/ https://developer.mozilla.org/en-US/docs/Web/CSS/CSS_Selectors