Hướng dẫn what is css enabled? - css được kích hoạt là gì?

  • Trang chủ
  • Tham khảo
  • CSS
  • CSS3
  • :enabled

Định nghĩa và sử dụng

  • ":enabled" chọn thành phần được kích hoạt [enabled], thường sử dụng cho các thành phần của form.được kích hoạt [enabled], thường sử dụng cho các thành phần của form.

Cấu trúc

:enabled {
    property: value; 
}

Ví dụ

HTML viết:





Hiển thị trình duyệt khi chưa có CSS:

CSS viết:

input:enabled{
    background: blue;
}

Hiển thị trình duyệt khi đã có css:

Ta thấy những thành phần đang kích hoạt [enabled] đã được chọn.

Trình duyệt hỗ trợ

":enabled" được hỗ trợ trong đa số các trình duyệt, ngoài trừ trình duyệt Internet Explorer 8 trở xuống.

---

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO CNTT NIIT - ICT HÀ NỘI:enabled dùng để chọn tất cả các phần tử INPUT, TEXTAREA, SELECT, OPTION không bị thiết lập thuộc tính disabled.

Học Lập trình chất lượng cao [Since 2002]. Học thực tế + Tuyển dụng ngay!

Đc: Tầng 3, 25T2, N05, Nguyễn Thị Thập, Cầu Giấy, Hà Nội:enabled, ta dùng cú pháp như sau:

:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}

SĐT: 02435574074 - 0383.180086

Email:

:enabled{
    background-color:yellow;
}

Fanpage: //facebook.com/NIIT.ICT/

#niit #icthanoi #niithanoi #niiticthanoi #hoclaptrinh #khoahoclaptrinh #hoclaptrinhjava #hoclaptrinhphp #php #java #python

textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}

Fanpage: //facebook.com/NIIT.ICT/

The

textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}
6 CSS pseudo-class represents any enabled element. An element is enabled if it can be activated [selected, clicked on, typed into, etc.] or accept focus. The element also has a disabled state, in which it can't be activated or accept focus.
textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}
6
CSS pseudo-class represents any enabled element. An element is enabled if it can be activated [selected, clicked on, typed into, etc.] or accept focus. The element also has a disabled state, in which it can't be activated or accept focus.

Try it

Syntax

Examples

The following example makes the color of text and button

textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}
7s green when enabled, and gray when disabled. This helps the user understand which elements can be interacted with.

HTML


  First field [enabled]:
  

  Second field [disabled]:
  

  

CSS

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}

Result

Specifications

Specification
HTML Standard # selector-enabled
# selector-enabled
Selectors Level 4 # enableddisabled
# enableddisabled

Browser compatibility

BCD tables only load in the browser

See also

Biết cách sử dụng các Bộ chọn CSS [hay còn gọi là CSS Selector] là một kỹ năng bắt buộc của lập trình viên front end.Bộ chọn CSS [hay còn gọi là CSS Selector] là một kỹ năng bắt buộc của lập trình viên front end.

CSS Selector là gì?

CSS Selector là gì?

Hiểu đơn giản CSS Selector là thứ cho phép bạn nhắm mục tiêu tới các phần tử HTML để áp dụng các thuộc tính CSS cho chúng.CSS Selector là thứ cho phép bạn nhắm mục tiêu tới các phần tử HTML để áp dụng các thuộc tính CSS cho chúng.

CSS Selector giống như là đường đẫn, chỉ định để cho CSS biết bạn đang muốn điều chỉnh, tạo kiểu cho phần tử HTML nào vậy.

Đây là file HTML và file CSS. Và bạn sẽ viết CSS để điều chỉnh, tạo kiểu cho phần tử HTML.

CSS Selector trong file CSS


 

Qua bài viết này, bạn sẽ được tìm hiểu về 8 Loại CSS Selector phổ biến nhất.8 Loại CSS Selector phổ biến nhất.

Chỉ với 8 Bộ chọn CSS này mình tin rằng bạn còn biết nhiều hơn một lập trình viên Frontend chuyên nghiệp.8 Bộ chọn CSS này mình tin rằng bạn còn biết nhiều hơn một lập trình viên Frontend chuyên nghiệp.

Tại sao bạn cần biết 8 CSS Selector này?

8 Loại CSS Selector Phổ biến nhất

Mặc dù có rất nhiều CSS Selector khác, nhưng mình thấy chúng thiếu tổ chức, thiếu ví dụ hoặc có quá nhiều thông tin.

Đó là lý do tại sao mình nhóm CSS Selector này thành 8 loại chung.

Khi bắt đầu tìm hiểu về mỗi nhóm, bạn sẽ thấy có một đoạn mã HTML.

Hãy sử dụng đoạn mã HTML đấy để thử nghiệm loại CSS Selector được giới thiệu trong nhóm.

Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ và nó còn tiếp tục được update.

Nhưng về cơ bản, nó sẽ đáp ứng hầu hết các nhu cầu sử dụng CSS Selector của bạn.

Mục lục:

  • 1. Basic CSS Selectors
  • 2. Descendant CSS Selectors
  • 3. Multiple CSS Selector
  • 4. Combination CSS Selectors
  • 5. Sibling CSS Selectors
  • 6. Pseudo CSS Selectors
  • 7. Pseudo CSS Selectors [link và input]
  • 8. Attribute CSS Selectors

1. Basic CSS Selector

Bộ chọn CSS cơ bản [Basic CSS Selector] sử dụng chọn element / class / id. [Basic CSS Selector] sử dụng chọn element / class / id.

Chúng được sử dụng thường xuyên nhất và dễ nhớ nhất.

... Như đã nói từ trước, đây là code HTML sử dụng để cho bạn chơi với Basic CSS Selector.

Code HTML:


  
    Hello

Hola

I am left behind...
p { color: blue; }
div { color: magenta; }




0




1




2

> Lưu ý: Trước khi chuyển sang phần tiếp theo. Hãy nhớ là thực hành sử dụng các CSS Selector đã được giới thiệu để thử nghiệm với mã HTML ở trên xem có thành công không bạn nhé.Lưu ý: Trước khi chuyển sang phần tiếp theo. Hãy nhớ là thực hành sử dụng các CSS Selector đã được giới thiệu để thử nghiệm với mã HTML ở trên xem có thành công không bạn nhé.

Và CSS Dinner là một trò rất thú vị để bạn luyện tập sử dụng CSS Selector. Vừa học lý thuyết về các Selctor [bên dưới đây] và dùng nó để vượt qua 32 Level này nhé.CSS Dinner là một trò rất thú vị để bạn luyện tập sử dụng CSS Selector. Vừa học lý thuyết về các Selctor [bên dưới đây] và dùng nó để vượt qua 32 Level này nhé.

Học CSS Selector qua Game CSS Dinner

2. Descendant CSS Selector

Đây là các CSS Selector để chọn hậu duệ của bất kỳ phần tử nào.CSS Selector để chọn hậu duệ của bất kỳ phần tử nào.

Code HTML:





3Class Selector:
textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}
9. Nó chọn tất cả các phần tử có

  First field [enabled]:
  

  Second field [disabled]:
  

  

0 đã cho.

Chúng ta có thể kết hợp với


  First field [enabled]:
  

  Second field [disabled]:
  

  

3 để chọn tất cả các phần tử hậu duệ:





5

ID Selector:


  First field [enabled]:
  

  Second field [disabled]:
  

  

1. Nó chọn tất cả các phần tử có 

  First field [enabled]:
  

  Second field [disabled]:
  

  

2 đã cho.

Child Selector:


  First field [enabled]:
  

  Second field [disabled]:
  

  

7. Không giống như Any Descendant CSS Selector, CSS Selector này chỉ chọn hậu duệ trực tiếp.

Thử nghiệm với CSS như sau để xem kết quả nhé:





6

Trong khi đó, CSS Selector bên dưới sẽ không hoạt động vì class


  First field [enabled]:
  

  Second field [disabled]:
  

  

8 trong HTML này không phải là hậu duệ trực tiếp.





7

3.  Multiple CSS Selector

Multiple CSS Selector cho phép chúng ta chọn nhiều phần tử không liên quan với nhau. cho phép chúng ta chọn nhiều phần tử không liên quan với nhau.

Code HTML:





8




9

4. Combination CSS Selector

Conbination CSS Selector cho phép bạn chọn thành phần rất cụ thể bằng nhiều tham chiếu. cho phép bạn chọn thành phần rất cụ thể bằng nhiều tham chiếu.

Trường hợp sử dụng phổ biến nhất là hiệu ứng làm nổi bật button khi được di chuột [hovered] / nhấp [clicked] bằng cách cung cấp cho chúng một class

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
0.

Code HTML:

input:enabled{
    background: blue;
}
0
input:enabled{
    background: blue;
}
1

Chúng ta có thể kết hợp nhiều thứ, không phải chỉ có class. [Nhớ là để chúng sát với nhau]

input:enabled{
    background: blue;
}
2

5. Sibling CSS Selector

Sibling CSS Selector nhắm chọn các phần tử anh chị em. nhắm chọn các phần tử anh chị em.

Code HTML:





8
input:enabled{
    background: blue;
}
4

Chúng ta có thể kết hợp nhiều thứ, không phải chỉ có class. [Nhớ là để chúng sát với nhau]

input:enabled{
    background: blue;
}
5
input:enabled{
    background: blue;
}
6

Sibling CSS Selector nhắm chọn các phần tử anh chị em.

Bộ chọn Anh / Chị / Em liền kề [Nghiêm ngặt]:

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
2. Nhắm mục tiêu một phần tử anh chị em được đặt ngay sau phần tử đó.

Lưu ý rằng CSS bên dưới sẽ không hoạt động vì class

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
3, mặc dù đó là anh chị em của
input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
4, nhưng nó cách
input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
4 2 phần tử.

input:enabled{
    background: blue;
}
7

Bộ chọn Anh / Chị / Em liền kề [Không nghiêm ngặt]:
input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
6. Giống như bộ chọn bên trên nhưng không giới hạn 1 phần tử đầu tiên.

Code HTML:

input:enabled{
    background: blue;
}
8
input:enabled{
    background: blue;
}
9

4. Combination CSS Selector

:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}
0

Conbination CSS Selector cho phép bạn chọn thành phần rất cụ thể bằng nhiều tham chiếu.

Trường hợp sử dụng phổ biến nhất là hiệu ứng làm nổi bật button khi được di chuột [hovered] / nhấp [clicked] bằng cách cung cấp cho chúng một class

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
0.

Code HTML:

:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}
1
:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}
2
:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}
3

5. Sibling CSS Selector

Sibling CSS Selector nhắm chọn các phần tử anh chị em.

:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}
4

Lưu ý rằng CSS bên dưới sẽ không hoạt động vì class

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
3, mặc dù đó là anh chị em của
input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
4, nhưng nó cách
input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
4 2 phần tử.

:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}
5

Bộ chọn Anh / Chị / Em liền kề [Không nghiêm ngặt]:

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
6. Giống như bộ chọn bên trên nhưng không giới hạn 1 phần tử đầu tiên.

Lưu ý: Bộ chọn này không hoạt động ngược lại.
:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}
7

Chọn phần tử đầu tiên:

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
9. Nó chọn đến phần tử con đầu tiên. [

  
    Hello

Hola

I am left behind...
0 phải có cha mẹ].

Bạn đoán thử xem. Nhắm mục tiêu


  
    Hello

Hola

I am left behind...
1 có thành công không?

Chẳng có gì xảy ra.

:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}
8

Điều này là do mặc dù


  
    Hello

Hola

I am left behind...
2 có cha mẹ [div với class

  
    Hello

Hola

I am left behind...
3], nhưng

  
    Hello

Hola

I am left behind...
2 không phải là con đầu tiên [nó là con thứ 3].

CSS dưới đây sẽ hoạt động vì


  First field [enabled]:
  

  Second field [disabled]:
  

  

6 là con đầu tiên của

  
    Hello

Hola

I am left behind...
3.

:enabled{
    các khai báo định dạng CSS
}
9

Chọn phần tử con cuối cùng: A:last-child. Hoạt động như

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
9, ngoại trừ thay vì chọn phần tử con đầu tiên, nó chọn phần tử con cuối cùng.

Chỉ chọn phần tử con: A:only-child. Chọn tất cả A là con duy nhất của cha mẹ nó. Tương tự như bộ chọn phần tử con đầu tiên [

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
9] và phần tử con cuối cùng [

  
    Hello

Hola

I am left behind...
9]. Ngoại trừ mục tiêu không được có anh chị em nào.

Lưu ý mặc dù chúng ta có một số phần tử

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
7, chỉ phần tử cuối cùng được áp dụng vì các phần tử
input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
7 khác không phải là phần tử con duy nhất của cha mẹ chúng.


:enabled{
    background-color:yellow;
}
0
:enabled{
    background-color:yellow;
}
1

Hãy thử với phần tử

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
7:

:enabled{
    background-color:yellow;
}
2

Bạn có thể thấy tại sao hai phần tử

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
7 thay đổi màu sắc?

Bộ chọn con thứ N cuối cùng:

p { color: blue; }
div { color: magenta; }
6. Nó tương tự như bộ chọn con thứ N, ngoại trừ nó được tính từ cuối cùng.


:enabled{
    background-color:yellow;
}
3

Chú ý, chúng ta có hai phần tử

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
7 đổi màu.

Điều này là do có hai phần tử

input:enabled {
  color: #2b2;
}

input:disabled {
  color: #aaa;
}
7 này không có Anh / Chị / Em cùng loại.

7. Pesudo-Selector [links và input]

Dưới đây là danh sách các pesudo selector khác. Chúng thường được liên kết với các liên kết [





15] [mặc dù chúng có thể hoạt động với các phần tử không liên kết




16].pesudo selector khác. Chúng thường được liên kết với các liên kết [




15] [mặc dù chúng có thể hoạt động với các phần tử không liên kết




16].

Code HTML:

:enabled{
    background-color:yellow;
}
4
:enabled{
    background-color:yellow;
}
5

Không chỉ hoạt động với thẻ 





15. Bộ chọn này hoạt động với mọi thứ.

:enabled{
    background-color:yellow;
}
6
:enabled{
    background-color:yellow;
}
7
:enabled{
    background-color:yellow;
}
8

Lưu ý khi bạn click vào nó, nền [background] sẽ thay đổi.

:enabled{
    background-color:yellow;
}
9

8. Attribute CSS Selector

Bộ chọn thuộc tính CSS [Attribute CSS Selector] sử dụng để chọn thuộc tính HTML [HTML Attributes]. [Attribute CSS Selector] sử dụng để chọn thuộc tính HTML [HTML Attributes].

Code HTML:

textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}
0
textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}
1Focus Selector:




19. Chọn phần tử bạn đang tập trung vào nó. Thường được sử dụng với




20.
textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}
3
textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}
4
textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}
5

Link Selector:





22. Nó chọn tất cả các link chưa được click.

8. Attribute CSS Selector


Bộ chọn thuộc tính CSS [Attribute CSS Selector] sử dụng để chọn thuộc tính HTML [HTML Attributes].

Bộ chọn thuộc tính cơ bản:





23. Chọn tất cả các phần tử

  
    Hello

Hola

I am left behind...
0 có thuộc tính




25.CSS Selector này mình tin rằng đáp ứng đầy đủ cho bạn trong quá trình lập trình web / app.

Bộ chọn thuộc tính cụ thể:





26. Chọn các phần tử

  
    Hello

Hola

I am left behind...
0 có thuộc tính




25 với giá trị là




29.Nguyên tắc Độ đặc hiệu thấp thì:

Ok, đến đây, mình rât tiếc phải xin lỗi rằng:

Bạn đã biết quá nhiều về CSS Selector...CSS Selector là gì và ghi nhớ một số Bộ chọn CSS phổ biến ở trên là quá đủ.

Mi đã biết quá nhiều về CSS SelectorChia sẻBookmark lại để đọc kỹ hơn bạn nhé!

Với 8 Bộ CSS Selector này mình tin rằng đáp ứng đầy đủ cho bạn trong quá trình lập trình web / app.

Thậm chí, với các nguyên tắc viết CSS mang lại hiệu suất tốt như Nguyên tắc Độ đặc hiệu thấp thì:
//guide.freecodecamp.org/css/tutorials/css-selectors-cheat-sheet/
//developer.mozilla.org/en-US/docs/Web/CSS/CSS_Selectors

Nên sử dụng CSS Selector cùng một độ đặc hiệu [như là

textarea:enabled{
    background-color:yellow;
}
9]

Và đặt tên class theo nguyên tắc BEM để quản lý

Các CSS Selector càng sâu, càng cụ thể càng làm giảm hiệu suất.

Vì thế,

Bạn chỉ cần hiểu CSS Selector là gì và ghi nhớ một số Bộ chọn CSS phổ biến ở trên là quá đủ.

Nếu thấy hay thì hãy Chia sẻ và Bookmark lại để đọc kỹ hơn bạn nhé!

Tham khảo:

//www.w3schools.com/cssref/css_selectors.asp //guide.freecodecamp.org/css/tutorials/css-selectors-cheat-sheet/ //developer.mozilla.org/en-US/docs/Web/CSS/CSS_Selectors

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề