Password: Gửi5
Password: Gửi6
Password: Gửi7
Password: Gửi8
Password: Gửi9
Password: Gửi0
Password: Gửi1
Password: Gửi2
Password: Gửi3
Password: Gửi4
Password: Gửi60
Password: Gửi61
Password: Gửi62
Password: Gửi63
Password: Gửi64
Password: Gửi65
Password: Gửi66
Password: Gửi67
- Trong tất cả các ví dụ bên dưới sẽ sử dụng phương thức _POST với hành động ở trang hiện tại.
Password: Gửi3 [hành động không có giá trị sẽ mặc định gửi xử lý tại trang hiện tại, hoặc có thể thay thế bằng
Password: Gửi0 cũng cho kết quả tương tự]
Nút gửi sẽ sử dụng
Password: Gửi1 [chúng ta cũng có thể sử dụng
Password: Gửi2 cũng như cho kết quả tương tự]
Loại đầu vào PHP = "văn bản"
- Định nghĩa và cách sử dụng đầu vào xem thêm phần tham khảo
Password: Gửi
3 là gì?Password: Gửi
4 kiểm tra xemPassword: Gửi
5 có tồn tại hay không, nếu không có đoạn kiểm tra này thì khi gửi sẽ báo lỗi
PHP viết
Họ tên: Gửi
Xem ví dụ
Loại đầu vào PHP = "mật khẩu"
- Cách xử lý tương tự như input type="text"
PHP viết
Password: Gửi
Xem ví dụ
Loại đầu vào PHP = "hộp kiểm"
- Cách xử lý tương tự như input type="text"
PHP viết
________số 8Đối với mỗi hộp kiểm giá trị, ta sẽ kiểm tra sự tồn tại của riêng mình
Xem ví dụ
Loại đầu vào PHP = "đài"
- Cách xử lý tương tự như input type="text", tuy nhiên cần chú ý cách đặt tên thuộc tính
Password: Gửi
4 vàPassword: Gửi
7
PHP viết
Password: Gửi0
Xem ví dụ
tùy chọn chọn PHP
- Định nghĩa và cách sử dụng tùy chọn select xem thêm phần tham khảo
- Cũng xử lý dựa trên tính chất của
Password: Gửi
4, giá trị được lấy chính là nội dung củaPassword: Gửi
9 được chọn
PHP viết
Password: Gửi2
Xem ví dụ
vùng văn bản PHP
- Định nghĩa và cách sử dụng vùng văn bản xem thêm phần tham khảo
- Cũng xử lý dựa trên thuộc tính
Password: Gửi
4, giá trị được lấy chính là vùng văn bản nội dung
PHP viết
Password: Gửi3
Xem ví dụ
PHP form tổng hợp
PHP viết
Password: Gửi4
tên họ
Mật khẩu
Đăng kí học
Giới tính
thành phố
Tin nhắn
Xem ví dụ
Bên trên là cách xử lý dựa trên hàm isset[] để kiểm tra các giá trị $_POST có tồn tại hay không, tuy nhiên trong thực tế chúng ta sẽ sử dụng hàm empty[] để kiểm tra xem các giá trị $_POST có . Xác thực biểu mẫu PHP