Khu kinh tế đình vụ Cát Hải map

Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng đến năm 2025 với những nội dung chính như sau:

  • Quy hoạch khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải
    • Tính chất quy hoạch khu kinh tế Đình Vũ Cát Hải
    • Địa chỉ khu công nghiệp Đình Vũ – Cát Hải
    • Phân khu chức năng trong KKT Đình Vũ – Cát Hải
      • Khu phi thuế quan
      • Khu thuế quan
    • Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan khu công nghiệp Đình Vũ Cát Hải
    • Hệ thống giao thông khu kinh tế Hải Phòng
      • Giao thông đường bộ
      • Giao thông đường sắt
      • Giao thông đường thủy
      • Giao thông đường hàng không
      • Giao thông đối nội
      • Giao thông công cộng

Quy hoạch khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải

Tính chất quy hoạch khu kinh tế Đình Vũ Cát Hải

  • Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải là khu kinh tế tổng hợp được vận hành theo quy chế riêng biệt nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của thành phố Hải Phòng và Vùng Duyên hải Bắc Bộ.
  • Là một trung tâm kinh tế biển, đa ngành, đa lĩnh vực của Vùng Duyên hải Bắc Bộ và của cả nước, bao gồm: kinh tế hàng hải (trọng tâm là phát triển dịch vụ cảng), trung tâm công nghiệp, dịch vụ tài chính, ngân hàng, du lịch, thương mại.
  • Là khu kinh tế có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hiện đại, đồng bộ gắn với bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, bảo đảm an ninh quốc phòng.

Khu kinh tế đình vụ Cát Hải map

Khu kinh tế Đình Vũ Cát Hải

Địa chỉ khu công nghiệp Đình Vũ – Cát Hải

Khu kinh tế Đình Vũ  Cát Hải có địa chỉ :

  • Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh.
  • Phía Đông và Nam giáp biển.
  • Phía Tây giáp khu vực Đô thị trung tâm Hải Phòng.

– Phạm vi nghiên cứu quy hoạch KKT đình vũ cát hải gồm:

Toàn bộ địa giới hành chính 08 xã: Trung Hà, Thủy Triều, An Lư, Ngũ Lão, Phục Lễ, Phả Lễ, Tam Hưng và một phần đảo Vũ Yên thuộc huyện Thủy Nguyên; phường Tràng Cát, phường Đông Hải (khu vực Đình Vũ và một phần đảo Vũ Yên) thuộc quận Hải An; xã Văn Phong, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Đồng Bài và thị trấn Cát Hải thuộc huyện Cát Hải.

Khu kinh tế đình vụ Cát Hải map

Phân khu chức năng trong KKT Đình Vũ – Cát Hải

Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải gồm 2 khu chức năng chính là khu phi thuế quan và khu thuế quan.

Khu phi thuế quan

Khu phi thuế quan có tổng diện tích đất tự nhiên là: 1.258 ha, được bố trí tại khu vực Nam Đình Vũ khoảng 448 ha và tại khu vực cảng Lạch Huyện khoảng 810 ha, với các chức năng chính: Chế xuất, kho tàng, quảng bá, trưng bày sản phẩm, dịch vụ, điều hành, hải quan và an ninh quốc phòng.

Khu thuế quan

Khu thuế quan có tổng diện tích đất tự nhiên là 12.532 ha, gồm các khu chức năng chính sau:

  • Hệ thống cảng: Tổng diện tích đất tự nhiên là 1.046 ha bao gồm: Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (cảng Lạch Huyện): 640 ha; cảng Đình Vũ: 251 ha; cảng Nam Đình Vũ: 144 ha; cảng Cát Hải (cảng cá): 11 ha.
  • Các khu công nghiệp: Tổng diện tích đất tự nhiên là 4.150 ha, bao gồm: Khu công nghiệp Bến Rừng: 319 ha; Khu công nghiệp VSIP: 698 ha; Khu công nghiệp Nam Tràng Cát: 138 ha; Khu công nghiệp Đình Vũ: 681 ha; Khu công nghiệp Nam Đình Vũ: 867 ha; Khu công nghiệp Cát Hải và Lạch Huyện: 1.447 ha.
  • Kho tàng: Tổng diện tích đất tự nhiên là 209 ha, bố trí gắn với các cảng và khu công nghiệp.
  • Các trung tâm phục vụ công cộng: Tổng diện tích đất tự nhiên là 761 ha, bao gồm: Trung tâm phục vụ công cộng của Khu kinh tế bố trí tại khu vực Nam sân bay quốc tế Cát Bi quy mô 22 ha. Các trung tâm phục vụ công cộng khu vực được bố trí tại các đô thị mới, khu dân cư trong Khu kinh tế quy mô 739 ha.
  • Trung tâm y tế, chữa bệnh khoảng 7 ha, bố trí tại khu đô thị mới Bắc sông Cấm và khu đô thị Nam sân bay quốc tế Cát Bi.
  • Trung tâm giáo dục – đào tạo và nghiên cứu khoa học khoảng 69 ha gồm trường đại học bố trí phía Tây Nam sân bay quốc tế Cát Bi và các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề bố trí tại khu Lạch Huyện, Nam khu công nghiệp VSIP, các cơ sở nghiên cứu khoa học bố trí gần với các trung tâm Bắc sông Cấm và Nam sân bay quốc tế Cát Bi.
  • Các cơ sở du lịch – nghỉ dưỡng khoảng 87 ha bố trí tại Nam Tràng Cát và các khu vực công viên.
  • .Đất quốc phòng, an ninh: 103 ha.
  • Các khu đô thị và khu dân cư: Tổng diện tích đất tự nhiên là 2.062 ha, bao gồm: Khu đô thị Bến Rừng: 390 ha; Khu đô thị VSIP: 364 ha; Khu đô thị Nam sông Giá (từ sông Giá đến ranh giới khu VSIP và khu Bến Rừng): 371 ha; Khu đô thị Nam Tràng Cát: 629 ha; Khu đô thị Nam sân bay quốc tế Cát Bi (từ sân bay quốc tế Cát Bi đến đường kéo dài sang phía Tây của đường Tân Vũ – Lạch Huyện): 221 ha; Khu dân cư Cát Hải: 87 ha.

Khu kinh tế đình vụ Cát Hải map

Ưu đãi thuế trong khu kinh tế Đình Vũ Cát Hải

Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan khu công nghiệp Đình Vũ Cát Hải

– Các trục, trọng điểm và cửa ngõ của Khu kinh tế:

  • Các trục không gian chủ đạo thu hút các hoạt động đô thị gồm: Trục trung tâm đô thị tại Tràng Cát, Nam sân bay Cát Bi và ba trục đường chính tại khu vực Bến Rừng gồm: Trục từ trung tâm Khu kinh tế qua sông Cấm đến vành đai 2; trục từ đảo Vũ Yên đến vành đai 2 và trục từ trung tâm khu đô thị Bắc sông Cấm đến ga đường sắt đô thị. Hình thành một số trục cảnh quan kết nối hài hòa với hệ thống sông, hồ, kênh và dải cây xanh ven biển tạo cảnh quan và thu hút các hoạt động du lịch, nghỉ dưỡng của Khu kinh tế.
  • Các trọng điểm gồm: Các nhà ga đường sắt đô thị; khu trọng điểm thương mại Tây Bắc đảo Vũ Yên; khu Trung tâm thương mại văn phòng Nam sân bay Cát Bi; khu giải trí Nam Tràng Cát. Tại từng khu vực phường, dọc tuyến đường phố, bố trí một số công trình điểm nhấn làm biểu tượng kiến trúc – cảnh quan đặc trưng.
  • Các cửa ngõ bao gồm: Các trục đường vào Khu kinh tế tại các nút giao thông lập thể; cầu qua sông; nhà ga và ba điểm tại ranh giới của Khu kinh tế với thành phố Hải Phòng.

– Các khu vực cảnh quan thiên nhiên đặc trưng gồm: Công viên đảo Vũ Yên với mật độ xây dựng thấp; các không gian cây xanh quy mô lớn gồm: Đảo Cát Hải, đảo Vũ Yên, công viên Bến Rừng, công viên Hồ Đông; các vùng cây xanh sinh thái, cây xanh cách ly khác có chức năng duy trì đa dạng sinh học, tạo lập cảnh quang, tổ chức các hoạt động du lịch, thể thao vui chơi giải trí và bảo vệ môi trường.

Khu kinh tế đình vụ Cát Hải map

Danh sách khu công nghiệp trong khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải

Hệ thống giao thông khu kinh tế Hải Phòng

Giao thông đường bộ

  • Đường cao tốc: Hà Nội – Hải Phòng, Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh; các tuyến đường chính: Đường vành đai 2, đường vành đai 3, đường trung tâm phía Nam sân bay Cát Bi, đường Tân Vũ – Lạch Huyện, đường Bắc – Nam Lạch Huyện – Quảng Ninh, đường tỉnh lộ 359.
  • Các nút giao cắt lập thể gồm: Nút Lập Lễ (quy mô 12 ha), nút đảo Vũ Yên (quy mô 11 ha), nút Tân Vũ (quy mô 20 ha) và nút vượt đập Đình Vũ.

Giao thông đường sắt

  • Đường sắt: Đường sắt cao tốc Hà Nội – Hải Phòng đi cảng Lạch Huyện, nhánh vào khu công nghiệp Nam Đình Vũ và nhánh vào khu công nghiệp Đình Vũ. Các ga đầu mối đường sắt gồm: Ga Đình Vũ, ga khu vực khu công nghiệp Nam Đình Vũ, ga Tiền Cảng (ga khu vực cảng Lạch Huyện).
  • Đường sắt đô thị gồm 3 tuyến: Tuyến số 01 từ Tràng Cát đi ngầm qua sân bay Cát Bi; tuyến số 02 từ Đăng Cương (huyện An Dương) đi cảng Lạch Huyện và tuyến số 03 chạy dọc đường vành đai 2 có điểm cuối giao cắt với tuyến số 1. Tổng chiều dài đường sắt đô thị qua Khu kinh tế khoảng 36,1 km.

Giao thông đường thủy

  • Đường biển: Hai luồng sông Bạch Đằng – Kênh Hà Nam – Lạch Huyện và Bạch Đằng – Nam Triệu với 03 bến cảng gồm: Cảng Lạch Huyện, cảng Khu công nghiệp Đình Vũ, cảng Khu công nghiệp Nam Đình Vũ;
  • Đường sông: Theo các sông Bạch Đằng, sông Cấm, sông Lạch Tray; bến cảng vận chuyển hành khách du lịch bố trí tại khu vực Tây đảo Vũ Yên (khu vực sông Ruột Lợn), khu vực Đông Nam Tràng Cát và điểm kết nối phía Bắc cảng Lạch Huyện với đảo Cát Bà.
  • Khu bến cảng Lạch Huyện: Tổng lượng hàng hóa qua cảng đến năm 2025 khoảng 68,3 triệu tấn, gồm 18 bến cảng có tổng chiều dài là 6.000 m.

Giao thông đường hàng không

Sân bay quốc tế Cát Bi hiện có nâng cấp (tiêu chuẩn 4E) và sân bay quốc tế Hải Phòng mới dự kiến tại huyện Tiên Lãng (theo Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng, tiêu chuẩn 4F).

Giao thông đối nội

  • Mạng lưới đường của Khu kinh tế đảm bảo đồng bộ, giao thông thuận lợi và nối kết hợp lý với hệ thống giao thông đối ngoại và mạng lưới đường trục chính, đường vành đai của thành phố Hải Phòng bao gồm: Trục đường chính khu đô thị và công nghiệp Bến Rừng (lộ giới 50,5 m); trục đường chính khu công nghiệp VSIP (lộ giới 50,0m); trục đường chính khu công nghiệp Đình Vũ (lộ giới 68,0 m và 50,5 m); trục đường chính khu công nghiệp Nam Đình Vũ (lộ giới 68,0 m và 100 m); trục đường chính khu vực Nam Tràng Cát (lộ giới 100 m); trục đường chính khu vực cảng Lạch Huyện (lộ giới 41 m – 68 m); mạng lưới các tuyến đường liên khu vục, đường khu vực (lộ giới 25 m – 50 m) đảm bảo mật độ phù hợp.

Giao thông công cộng

  • Xe buýt: Bố trí các tuyến xe buýt đường dài vào trung tâm thành phố, tuyến xe buýt đến khu công nghiệp, khu cảng và tuyến xe buýt vòng quanh Khu kinh tế.
  • Bến xe khách liên tỉnh: Quy mô 3 ha, vị trí gần nút giao thông Tân Vũ nối kết với đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng.
  • Hệ thống bãi đỗ xe được bố trí trong các khu chức năng, đảm bảo đáp ứng nhu cầu tại chỗ.

Xem thêm : Bản đồ quy hoạch khu kinh tế Vân Đồn

Xem thêm : Bản đồ quy hoạch khu kinh tế Nghi Sơn Thanh Hóa