Kí hiệu pr là đường dùng thuốc gì

TT Viết tắt Tiếng Anh Định nghĩa TT Viết tắt Tiếng Anh Định nghĩa
1 p.o orally Đường uống 9 q.d. once a day 1 lần 1 ngày
2 I.M. intramuscularly Tiêm bắp 10 b.i.d. twice a day 2 lần 1 ngày
3 Subq. subcutaneous Tiêm dưới da 11 t.i.d. three times a day 3 lần 1 ngày
4 Rectally rectally Đặt hậu môn 12 q.i.d. four times a day 4 lần 1 ngày
5 I.V. intravenous Tiêm tĩnh mạch 13 q.h.s. before bed Trước khi ngủ
6 O.D. in the right eye Mắt phải 14 5X a day five times a day 5 lần 1 ngày
7 O.S. in the left eye Mắt trái 15 q.4h every four hours Mỗi 4 giờ
8 O.U. in both eyes Cả 2 mắt 16 q.6h every six hours Mỗi 6 giờ
        17 q.o.d. every other day Cách ngày
        18 prn. as needed Khi cần
        19 q.t.t. drop Nhỏ
        20 a.c. before meals Trước ăn
        21 p.c. after meals Sau ăn

KỸ THUẬT TIÊM CHÍCH

Mục tiêu học tập

1. Nêu được mục đích của tiêm thuốc.

2. Thực hiện được các đường tiêm 1 cách an toàn & hiệu quả.

Bài viết

1. MỤC ĐÍCH

Trong đa phần cả các mô cũng như khoang thân thể, có thể mang những

chất dịch [thuốc] vào bằng thủ thuật tiêm chích.

Thực tiễn mỗi ngày những mô được dùng thể mang thuốc vào thân thể là:

– Vào trong da. – Vào trong cơ.

– Vào dưới da [ở giữa lớp da & cơ]. – Vào trong tĩnh mạch.

Sự tiêm chích thường qui này tùy theo vào những yếu tố:

1.1. Chỉ định

– Cấp cứu, bệnh nguy kịch, cần công dụng nhanh.

– Bệnh nhân ói mửa nhiều.

– Bệnh nhân chuẩn bị mổ….

– Tiêm trong da chủ đạo dùng với mục đích chẩn đoán, thử phản ứng dị ứng. Đôi lúc dùng trong đề phòng & điều trị như liệu pháp vaccin.

– Ba kỹ thuật tiêm còn sót lại chủ đạo đưa tính điều trị, nhưng cũng có thể dùng với mục đích chẩn đoán cũng khá tốt.

1.2. Vận tốc hấp thu thuốc

Loại trừ tiêm trong da, các kỹ thuật tiêm còn sót lại dịch tiêm vào trực tiếp hoặc khuếch tán vào hệ tuần hoàn máu. Trong tiêm tĩnh mạch, thuốc sẽ công dụng tức thì, bởi vì thuốc được tiêm trực tiếp vào hệ tuần hoàn máu.

Vì sự khác nhau về mô học của mô dưới da & mô cơ. Thuốc sẽ vào máu theo thứ tự nhanh chậm như sau: IV > IM > SC > IC

1.3. Số lượng thuốc tiêm

Sức hấp thu của các mô thì khác nhau.

Chẳng hạn: Tiêm trong da hạn chế ở 0,1 ml.

Tiêm trong bắp cơ hạn chế ở 3 – 5 ml.

1.4. Đặc điểm của thuốc tiêm

Thuốc dầu chỉ được tiêm trong bắp cơ. Các thuốc chứa sắt nếu tiêm

dưới da có thể gây hoại tử & gây viêm. Các dịch ưu trương chỉ có thể tiêm tĩnh mạch.

1.5. Các bước thực hiện

Luôn Note trước

* Luôn kiểm soát đã đúng người bệnh, đúng thuốc, đúng liều lượng,

đúng kỹ thuật & đúng thời điểm chưa?

* Tránh nhiễm trùng: Tiêm chích là mang vào thân thể với đường

không tự nhiên – rào chắn bảo vệ tự nhiên của da cũng như cơ bị hủy hoại – phải thực hiện với công cụ vô trùng & thao tác vô khuẩn.

* Phải luôn suy xét sự lây lan của những kim tiêm, ống tiêm, bông

dính máu. Luôn gìn giữ kim & ống tiêm trong đồ chứa riêng. Không nên để trần kim tiêm, vì có thể ta bị kim đâm mà như vậy thì kim không còn dùng được mà còn bị lây nhiễm.

1.6. Note

Phải thực hiện 3 kiểm soát, 5 đối chiếu & 5 đúng trong suốt tiến trình tiêm thuốc cho bệnh nhân:

*3 kiểm soát

– Tên bệnh nhân.

– Tên thuốc.

– Liều thuốc.

* 5 đối chiếu

– Số giường, số phòng.

– Nhãn thuốc.

– Chất lượng thuốc.

– Đường tiêm thuốc.

– Thời hạn của thuốc.

* 5 đúng

– Đúng bệnh nhân.

– Đúng thuốc.

– Đúng liều.

– Đúng thời gian.

– Đúng đường tiêm

1.7. Qui trình kỹ thuật

1.7.1. Nhận định bệnh nhân

– Tri giác

– Tuổi

– Lớp mỡ dưới da dày hay mỏng.

– Sự vận động của bệnh nhân? Yếu, liệt hay bình bình?

– Số lượng & loại thuốc dùng, thuốc pha?

– Cơ địa có bị dị ứng không?

1.7.2. Chuẩn bị người bệnh

– Đối chiếu đúng bệnh nhân.

– Giải thích cho bệnh nhân hiểu để cộng tác tốt.

– Tư thế bệnh nhân phù hợp.

– Nếu người bệnh nguy kịch phải có người phụ giúp.

1.7.3. Chuẩn bị công cụ

– Sao phiếu thuốc.

– Lấy thuốc theo y lệnh, kiểm soát lần 1.

– Đưa khẩu trang, rửa tay thường qui.

– Soạn mâm công cụ tiêm thuốc:

+ Trải khăn lên mâm sạch.

+ Chọn bơm tiêm thích hợp với lượng thuốc cần tiêm.

+ Chọn kim tiêm thích hợp với đường tiêm & địa điểm tiêm.

+ Kim pha thuốc.

+ Gòn, cồn iode sát trùng da.

+ Kẹp.

+ Hộp thuốc chống shock.

+ Dây garrot.

+ Gants tay sạch.

+ Chai dung dịch rửa tay nhanh.

+ Bình chứa rác thải y tế bén nhọn bằng nhựa cứng màu vàng, 1 chiều.

+ Túi rác chứa chất thải y tế màu vàng.

+ Túi rác chứa chất thải sinh hoạt màu xanh.

Tham khảo thêm: Giám Thị Trường Học & Những Dấu Ấn Khó Phai, Tổ Giám Thị Năm Học 2014

1.7.4. Tiến hành kỹ thuật

* Chuẩn bị thuốc tiêm

– Rút thuốc từ ống thuốc

+ Diệt khuẩn đầu ống thuốc, kiểm soát lần 2.

+ Cưa ống thuốc nếu cần.

+ Dùng gòn khô lau & bẻ ống thuốc.

+ Rút thuốc tay không chạm thân kim & nòng trong của bơm tiêm.

+ Kiểm soát thuốc lần 3, bỏ vỏ ống thuốc.

+ Đậy thân kim an toàn, đặt bơm tiêm trên phiếu thuốc vào mâm tiêm thuốc an toàn.

– Rút thuốc từ lọ thuốc

+ Mở nắp lọ thuốc, diệt khuẩn nắp lọ, kiểm soát lần 2.

+ Rút nước pha tiêm bằng kim pha thuốc.

+ Đâm kim vào giữa lọ, bơm nước cất vào.

+ Hút khí trả lại, rút kim an toàn, lắc cho thuốc hòa tan.

+ Bơm khí vào lọ, rút thuốc đủ liều.

+ Kiểm soát thuốc lần 3, bỏ vỏ lọ thuốc.

+ Thay kim tiêm phù hợp.

+ Đậy thân kim an toàn, đặt bơm tiêm trên phiếu thuốc vào mâm tiêm thuốc an toàn.

2. CÁC ĐƯỜNG TIÊM

2.1. Tiêm trong da [ Intradermal = ID ]

Tiêm vào lớp thượng bì có công dụng tiêm ngừa, thử phản ứng thuốc hoặc để điều trị.

– Kim : cỡ số 26 – 27 G, dài khoảng : 0,6 – 1, 3 cm.

– Tiêm 1 góc khoảng 15 độ đối với mặt phẳng của da.

– Địa điểm tiêm: thường ở 2 bên bả vai [ cơ Delta ] hoặc 1/3 trên mặt trong cẳng tay.

– Kỹ thuật tiêm:

+ Đối chiếu đúng bệnh nhân, báo & giải thích.

+ Bộc lộ vùng tiêm.

+ Xác nhận địa điểm tiêm.

+ Đưa gants tay sạch.

+ Diệt khuẩn vùng tiêm rộng từ trong ra ngoài khoảng 5cm, theo hình xoắn óc.

+ Diệt khuẩn tay lại.

+ Đuổi hết bọt khí.

+ Căng da, để mặt vát kim lên trên, đâm kim 1 góc 15 độ đối với mặt phẳng của da.

+ Bơm 1/10ml thuốc [ nổi phồng nốt da cam ].

+ Rút kim nhanh theo hướng đâm kim vào.

+ Khoanh tròn nơi tiêm nếu thử phản ứng thuốc sau 15 phút xem lại ].

+ Tháo gants tay.

+ Dặn bệnh nhân không được chạm nơi vùng tiêm.

+ Báo & giải thích cho bệnh nhân biết việc đã làm xong, giúp người

bệnh tiện nghi.

+ Dọn dẹp công cụ, ghi hồ sơ.

2.2. Tiêm dưới da [ Subcutaneous = SC ]

Tiêm vào mô link lỏng lẽo dưới da

– Kim: cỡ số 25G, dài khoảng: 1 – 1,6 cm

– Tiêm: bình quân 1 góc 45 độ đối với mặt phẳng của da, nhưng nếu với người bệnh mập có thể tiêm 1 góc 90 độ, còn với người bệnh gầy ốm có thể tiêm 1 góc từ 15 – 30 độ đối với bề mật của da..

– Địa điểm tiêm: thường ở 2 bên bả vai [ cơ Delta ], xoay quang rốn hoặc 1/3 mặt ngoài trước đùi.

– Kỹ thuật tiêm:

+ Đối chiếu đúng bệnh nhân, báo & giải thích.

+ Bộc lộ vùng tiêm.

+ Xác nhận địa điểm tiêm.

+ Đưa gants tay sạch.

+ Diệt khuẩn vùng tiêm rộng từ trong ra ngoài khoảng 5cm, theo hình xoắn óc.

+ Diệt khuẩn tay lại.

+ Đuổi hết bọt khí.

+ Véo da, đâm kim 1 góc 45 độ đối với mặt phẳng của da.

+ Rút pittong kiểm soát không có máu, bơm thuốc chậm & xem xét nét mặt người bệnh.

+ Rút kim nhanh theo hướng đâm kim vào.

+ Đặt gòn khô lên nơi tiêm xoa nhẹ vùng tiêm.

+ Tháo gants tay.

+ Báo & giải thích cho bệnh nhân biết việc đã làm xong, giúp bệnh nhân tiện nghi.

+ Dọn dẹp công cụ, ghi hồ sơ.

2.3. Tiêm bắp [ Intramuscular = IM ]

– Kim: cỡ số 21 – 23G, dài khoảng: 2,5 – 4 cm

– Tiêm thường 1 góc khoảng 90 độ đối với mặt phẳng của da.

– Vi trí tiêm:

+ Tiêm bắp nông: Cơ Delta, lượng thuốc không quá 1ml, không dùng tiêm thuốc dầu, không dùng cho cơ Delta chưa lớn mạnh [ trẻ

Video liên quan

Chủ Đề