Kiểm tra thẻ hướng dẫn viên du lịch

Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch tại điểm. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch cho từng đối tượng được quy định như sau:

1. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

Hướng dẫn viên du lịch nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam trong phạm vi toàn quốc. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa bao gồm:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

Người từ đủ 18 tuổi trở lên không rơi vào một trong các trường hợp dưới đây thì có năng lực hành vi dân sự đầy đủ:

+ Mất năng lực hành vi dân sự.

+ Hạn chế năng lực hành vi dân sự.

+ Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

- Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.

[khoản 1 Điều 59 Luật Du lịch 2017, Điều 20 Bộ luật Dân sự 2015]

2. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

Hướng dẫn viên du lịch quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong phạm vi toàn quốc và đưa khách du lịch ra nước ngoài. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế bao gồm:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề:

Người sử dụng thành thạo ngoại ngữ là người đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài;

+ Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL.

Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

[khoản 2 Điều 59 Luật Du lịch 2017, Điều 13 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL]

3. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

Hướng dẫn viên du lịch tại điểm được hướng dẫn cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm bao gồm:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

- Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức.

[khoản 3 Điều 59 Luật Du lịch 2017]

Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai [2] Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; 1 0 [3] Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ; 1 0 [4] Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ: Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế*; 0 1 [5] Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ: Bản sao có chứng thực* một trong các giấy tờ sau : - Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ*; - Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài*; - Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài*; - Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017*. Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội*. 0 1 [6] 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm*. 1 0 [1] Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế [Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019]; 1 0 Phụ lục cap the HDV DL QT.doc

Ai là người cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch?

- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch; - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Hướng dẫn viên du lịch lấy bao nhiêu điểm?

Chuyên ngành Lữ hành, hướng dẫn du lịch lấy 25,8 điểm khối C00 và 24,8 điểm khối D01; D78; D96; A16. Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế với mức điểm chuẩn là 31,4 điểm [thang điểm 40], với 5 tổ hợp môn D01; D78; D96; A16; A00.

Việt Nam có bao nhiêu hướng dẫn viên du lịch?

Theo thống kê của Tổng cục Du lịch, tính đến nay, cả nước có 17.387 HDV du lịch, bao gồm 9.920 HDV quốc tế phục vụ cho 8 triệu lượt khách quốc tế vào Việt Nam/năm, 6 triệu lượt khách Việt Nam ra nước ngoài/năm; 7.467 HDV nội địa phục vụ hơn 45 triệu lượt khách nội địa/năm.

Để trở thành hướng dẫn viên du lịch cần những gì?

Những Yêu Cầu Cơ Bản Của Nghề Hướng Dẫn Viên Du Lịch Bạn Cần Biết.

Vốn kiến thức và hiểu biết sâu rộng. ... .

Kỹ năng thuyết trình. ... .

Kỹ năng giao tiếp – xử lý tình huống. ... .

Kỹ năng giao tiếp phi ngôn ngữ ... .

Kỹ năng tổ chức – làm việc nhóm. ... .

Kỹ năng ngoại ngữ ... .

Kỹ năng sử dụng các phương tiện truyền thông. ... .

Kỹ năng kiểm soát cảm xúc..

Chủ Đề