1. Tìm hiểu kiểu dữ liệu xâu [str]
– Xâu là dãy các ký tự được đặt trong cặp dấu nháy đơn ‘ và ‘ hoặc nháy kép “ và “.
– Xâu rỗng là xâu không chứa ký tự nào, kí hiệu: ‘’ hoặc “”
– Độ dài của xâu là số ký tự của xâu, xâu rỗng có độ dài bằng 0.
– Chỉ số của từng ký tự bắt đầu từ 0 đến độ dài của xâu trừ đi 1
2. Thao tác với dữ liệu kiểu xâu
a. Khởi tạo xâu:
=
Ví dụ:
s1 = “” #Tạo xâu rỗng s1
s2 = “Viet Nam”
#Tạo xâu s2 có s2[0] = “V”, s2[1] = “i”, …., s2[7] = “m”
b. Duyệt qua từng phần tử của xâu
Ví dụ:
s = “Ha Noi Viet Nam”
for i in s: print[i,end=“ “]
#Xuất ra màn hình dòng chữ: H a N o i V i e t N a m
c. Một số hàm khi làm việc với kiểu xâu
Hàm | Ý nghĩa | Vídụ |
str[x] | Trả về xâu tương ứng giá trị của x | n = 1025; s = str[n] |
len[s] | Trả về độ dài của xâu s | s = “Viet Nam”; print[len[s]] |
ord[ch] | Trả về mã của ký tự ch trong mã ASCII hoặc Unicode | ch = “A”; print[ord[ch]] |
chr[x] | Trả về ký tự tương ứng với mã x trong mã ASCII hoặc Unicode | x = ‘a’; print[chr[x]] |
Hàm | Ý nghĩa | Vídụ |
upper[] | Trả về xâu in hoa tương ứng | s = “Ha Noi”; print[s.upper[]] |
lower[] | Trả về xâu in thường tương ứng | s = “Viet Nam”; print[s.lower[]] |
capitalize[] | Trả về xâu chỉ in hoa ký tự đầu còn lại in thường | s = “HELLO”; print[s.capitalize[]] |
title[] | Trả về xâu in hoa các ký tự đầu của các từ | s = “Xin chao”; print[s.title[]] |
swapcase[] | Trả về xâu có ký tự in hoa thành thường và ngược lại | s = “VniTeach”; print[s.swapcase[]] |
strip[] | Trả về xâu sau khi đã xóa các ký tự trống | s = “Ha Noi”; print[s.strip[]] |
ltrip[] | Trả về xâu sau khi đã xóa các ký tự trống phía trái | s = “Viet Nam”; print[s.ltrip[]] |
rtrip[] | Trả về xâu sau khi đã xóa các ký tự trống phía phải | s = “HELLO”; print[s.rtrip[]] |
find[] | Trả về chỉ số đầu tiên tìm thấy của xâu s | st = “VniTeach”; print[st.find[“ni”]] |
count[] | count[,[,]] | Đếmsốlầnxuấthiệncủaxâucầntìm |
replace[] | replace[,,[count = -1]] | Thay thế old thành new, count lần Mặc định count = -1 không hạn chế lần thay |
split[] | split[[, maxsplit[] = -1]] | Tách xâu thành danh sách các xâu con |
join[] | join[] | Gộp danh sách thành xâu [ngược lại split[]] |
Ví dụ:
s = “Hoang Sa la cua Viet Nam”; a = s.split[];
Khi đó a = [“Hoang”, “Sa”, “la”, “cua”, “Viet”, “Nam”]
s = “ “.join[a] Khi đó s = “Hoang Sa la cua Viet Nam”
3. Phần bài tập về kiểu dữ liệu xâu
Câu 1: Viết chương trình “chuẩn hóa” họ và tên khi người dùng nhập vào họ tên bất kỳ từ bàn phím?
Câu 2: Viết chương trình nhập vào một xâu bất kỳ, xuất ra màn hình xâu đó sau khi đã xóa đi các ký tự số?
Xem tiếp Bài 6 – Kiểu dữ liệu danh sách [list] trong ngôn ngữ lập trình Python