Lãi suất trên dư nợ giảm dần là gì năm 2024

Với hình thức dư nợ giảm dần lãi suất sẽ tính theo số tiền còn nợ sau khi đã trừ đi số tiền phải trả hàng tháng. Hãy cùng Morman theo dõi bài viết sau đây để tìm hiểu thêm về hình thức vay này, cũng như cách tính lãi suất giảm dần nhé.

Dư nợ giảm dần là gì?

Dư nợ giảm dần được hiểu là quá trình giảm dần số tiền nợ gốc của khoản vay theo một kế hoạch trả nợ định kỳ. Khi khách hàng trả tiền cho tổ chức tín dụng thì một phần số tiền đó được sử dụng để trả lãi suất và một phần để trả nợ gốc.

Khi thanh toán nợ gốc, dư nợ giảm dần đạt mức 0 thì khoản vay này sẽ thanh toán hoàn tất. Quá trình giảm dần dư nợ sẽ giúp khách hàng giảm đi số tiền nợ và tiết kiệm chi phí lãi suất trên thời gian dài. Mặt khác, nó cũng giúp khách hàng có kế hoạch trả nợ và quản lý tài chính cá nhân hiệu quả hơn.

\>>> XEM THÊM: Lãi suất nợ quá hạn là gì?

Cách tính dư nợ giảm dần?

Dư nợ giảm dần là hình thức vay được nhiều ngân hàng hiện nay áp dụng. Dư nợ giảm dần sẽ được tính theo công thức sau:

Số tiền trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay + Số tiền vay * Lãi suất cố định hàng tháng.

Cách tính lãi suất ngân hàng theo dư nợ giảm dần

Lãi suất ngân hàng theo dư nợ giảm dần sẽ được tính như sau:

Ví dụ: Số tiền khách vay là 50.000.000 VNĐ, trong thời hạn 1 năm. Vậy số tiền gốc mà khách hàng phải trả hàng tháng là 4.166.667 VNĐ.

- Số tiền khách hàng phải trả trong tháng đầu tiên: 4.166.667 + 50.000000*12%/12 = 4.666.667 VNĐ.

- Số tiền khách hàng phải trả trong tháng thứ 2: 4.166.667 + [50.000.000 – 4.666.667]*12%/12 = 4.166.667 + 453.333 = 4.620.000 VNĐ.

Morman - Giải pháp quản lý cho vay tài chính, tính lãi chính xác

Phần mềm quản lý cho vay, cầm cố tài sản Morman giúp bạn có thể thêm mới hợp đồng vay cho khách một cách nhanh chóng. Và quản lý các loại hợp đồng cho vay, cầm cố chặt chẽ. Bên cạnh đó, phần mềm cũng hỗ trợ người dùng tính toán tiền gốc và lãi phải trả cho từng hợp đồng vay.

Người dùng có thể linh hoạt lựa chọn kỳ đóng lãi theo ngày, tuần, tháng và tháng định kỳ. Lựa chọn cách tính lãi suất tương ứng với kỳ đóng lãi. Thông tin chi tiết về kỳ đóng lãi sẽ được hiển thị rõ ràng. Người quản lý chỉ cần click một cú chuột là đã có thể nắm được số tiền gốc, lãi khách hàng phải trả cho từng kỳ là bao nhiêu; có phát sinh phí khác không; khách hàng đã thanh toán kỳ lãi của tháng nào rồi tháng nào chưa; hợp đồng có bao nhiêu lần đóng.

Không chỉ vậy, để tiện cho chủ cửa hàng không cần mất thời gian tra cứu. Morman cung cấp tính năng Nợ phải thu thông báo cho chủ cửa hàng biết những hợp đồng sắp đến hạn thanh toán, đóng lãi. Nhờ đó, chủ cửa hàng sẽ chủ động hơn trong việc lên kế hoạch thu hồi nợ nhanh chóng.

Có thể nói, với phần mềm quản lý cầm đồ, cho vay Morman việc quản lý kinh doanh tài chính sẽ trở nên đơn giản và dễ dàng hơn bao giờ hết. Hãy liên hệ ngay đến hotline: 090 328 5356 để được tư vấn chi tiết hơn về phần mềm nhé!

Dư nợ giảm dần là hình thức tính lãi vay được nhiều khách hàng lựa chọn. Hy vọng nội dung bài viết trên đây sẽ giúp bạn có thêm kiến thức về hình thức tính lãi này. Nếu bạn đang kinh doanh cầm đồ hay cho vay tài chính thì hãy trải nghiệm Morman ngay để có được giải pháp quản lý tốt nhất cho cửa hàng của mình nhé.

Vay tín chấp hiện là hình thức được nhiều người lựa chọn khi muốn vay tiền nhưng không có tài sản thế chấp. Nhưng nếu không tỉnh táo và thực sự hiểu về hình thức vay này, bạn sẽ rơi vào “ma trận” lãi suất mà không thể kiểm soát. Vậy vay tín chấp thế nào để có mức lãi suất lợi nhất?

Các tổ chức cho vay tín chấp có hai phương thức tính lãi suất đối với gói vay tín chấp [vay tiêu dùng]:

  • Lãi suất giảm dần [tính trên dư nợ hiện tại]: số tiền phải thanh toán cho lãi suất khoản vay của bạn vẫn tiếp tục giảm dựa trên số tiền gốc hàng tháng được giảm, nguyên tắc là được giảm hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm.
  • Lãi suất cố định [tính trên dư nợ ban đầu]: số tiền phải thanh toán cho lãi suất khoản vay của bạn vẫn không đổi trong thời gian vay, đơn giản chỉ vì số tiền này được tính dựa vào số dư nợ gốc ban đầu.

CÁCH TÍNH LÃI SUẤT VAY TÍN CHẤP

  • Lãi suất cố định [lãi suất gốc]:

Khách hàng đi vay tín chấp sẽ được tính lãi theo năm, tức là bao nhiêu phần trăm một năm dựa trên dư nợ ban đầu. Ví dụ: Khách hàng vay tín chấp ngân hàng X số tiền 300 triệu trong 24 tháng, lãi suất 12%/năm: Số tiền gốc phải trả là 12,5 triệu/tháng, và lãi phải trả là 3 triệu. Tổng số tiền lãi phải trả trong 24 tháng là 72 triệu. Tổng số tiền bạn phải trả sau 24 tháng là 372 triệu.

  • Lãi suất giảm dần:

Các ngân hàng cho vay áp dụng phương pháp trả góp đều, lãi tính trên dư nợ giảm dần hàng tháng. Hàng tháng, khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản tiền như nhau bao gồm một phần gốc và lãi [trong đó, tiền gốc và lãi hàng tháng đều có thay đổi]. Lãi suất được tính trên số tiền mà khách hàng thực sự còn nợ ngân hàng.

CÁCH TÍNH LÃI SUẤT GIẢM DẦN NHƯ SAU

Số tiền phải trả hàng tháng = số tiền vay/thời gian vay + số tiền vay*lãi suất cố định hàng tháng.

Ví dụ: Khách hàng vay tín chấp ngân hàng X số tiền 300 triệu trong 2 năm với lãi suất cố định 12%/năm và lãi tính trên dư nợ giảm dần thì mỗi tháng bạn sẽ phải trả là số tiền cố định phải trả hàng tháng+ Lãi [tính theo gốc]

Tháng 1: Số tiền phải trả= 12,5+ 3=15,5 triệu Tháng 2: Số tiền phải trả= 12,5+[300-12,5]*12%=12,5+ 2,875=15,375 triệu Tháng 3: Số tiền phải trả= 12,5+ [300-12,5-11,98]*12%= 12,5+2,85=15,25 triệu

NĂM THỨ 1

 

Tổng tiền phải trảTiền gốcTiền lãiTiền còn lạiLãi suất thật[%]115,500,00012,500,0003,000,000287,500,0001.00215,375,00012,500,000 2,875,000 275,000,0001.00315,250,00012,500,0002,750,000262,500,0001.00415,125,00012,500,0002,625,000250,000,0001.00515,000,00012,500,000 2,500,000237,500,0001.00614,875,000 12,500,0002,375,000225,000,0001.00714,750,00012,500,0002,250,000212,500,0001.00814,625,00012,500,0002,125,000200,000,0001.00914,500,00012,500,0002,000,000187,500,0001.001014,375,00012,500,0001,875,000175,000,0001.001114,250,00012,500,0001,750,000162,500,0001.001214,125,00012,500,0001,625,000150,000,0001.00

 

NĂM THỨ 2

 

Kỳ hạn [tháng]

Tổng tiền phải trảTiền gốcTiền lãiTiền còn lạiLãi suất thật[%]114,000,00012,500,0001,500,000 137,500,0001.00213,875,00012,500,0001,375,000125,000,0001.00313,750,00012,500,0001,250,000112,500,0001.00413,625,00012,500,0001,125,000100,000,0001.00513,500,00012,500,0001,000,00087,500,0001.00613,375,00012,500,000875,00075,000,0001.00713,250,00012,500,000750,00062,500,0001.00813,125,00012,500,000625,00050,000,0001.00913,000,00012,500,000500,00037,500,0001.001012,875,00012,500,000375,00025,000,0001.001112,750,00012,500,000250,00012,500,0001.001212,625,00012,500,000125,00001.00

 

Vậy có thể thấy:

Tổng số tiền phải trả sau 24 tháng là 337,5 triệu.

Tổng số tiền lãi phải trả sau 24 tháng là 37,5 triệu đồng.

Chú ý:

Trong vay ngân hàng, hai hình thức lãi suất khác nhau về cách tính những số tiền thực tế mà khách hàng phải trả khi hết hạn hợp đồng đều bằng nhau và mức chênh lệch giá không đáng kể. Vì lãi suất cố định khi chọn hình thức lãi suất cố định thường thấp hơn lãi suất tính trên dư nợ giảm dần.

Ví dụ chúng tôi lấy ở trên có sự chênh lệch lớn là vì mức lãi suất chúng tôi tính ở cả 2 hình thức lãi là bằng nhau [cùng là 12%/năm]. Ngân hàng thường chọn cách tính lãi suất giảm dần trong hợp đồng vay tín chấp để đảm bảo hạn chế rủi ro trong việc quản lí thời gian vay của khách hàng. Lãi suất sẽ không thay đổi trong suốt thời gian vay của khách hàng nếu thị trường có tăng lãi suất. Khách hàng có quyền tất toán hợp đồng [trả trước hạn]. Khi đó khách hàng chỉ phải trả số tiền gốc còn lại cộng với mức phí tất toán hợp đồng là từ 2 – 4 % trên số tiền gốc còn lại.

Khoản vay không tự gia hạn khi kết thúc hợp đồng, khách hàng phải tiến hành tất toán hết khoản vay còn lại khi đăng kí khoản vay mới. Đối với những khoản vay mà khách hàng không hoàn trả hay trả quá hạn, khi đó điểm thông tin tín dụng [CIC] của khách hàng sẽ được cập nhật trên hệ thống trung tâm tín dụng Ngân hàng Nhà nước. Lúc đó khách hàng sẽ khó có thể tham gia vay tiếp ở bất kì ngân hàng nào.

Vậy Fe 10 triệu lãi suất bao nhiêu?

Theo thông tin trên trang website của FE Credit, lãi suất vay 10 triệu dao động trong khoảng từ 1,5% đến 3,0%/tháng [tương đương 18% đến 36%/năm] tùy thuộc vào điểm xếp hạng tín dụng của từng khách hàng cũng như thời hạn vay ngắn hay dài.

Vậy Fe 30 triệu lãi suất bao nhiêu?

Vay 30 triệu Fe credit trả góp 24 tháng Kỳ hạn 24 tháng thì lãi suất dao động khoảng 2.2%/tháng. Lãi hàng tháng: 660.000 đồng. Số tiền gốc hàng tháng: 1.250.000 đồng. Tổng cộng số tiền hàng tháng phải trả: 1.910.000 đồng.

Vậy Fe 20 triệu lãi suất bao nhiêu?

Lãi suất vay FE 20 triệu trả góp 12 tháng sẽ từ 2,5%/tháng, tương ứng số tiền phải đóng mỗi tháng là 2.106.000 đồng. Trong đó bao gồm: Tiền gốc: 1.667.000 đồng.

Vậy Fe 50 triệu lãi suất bao nhiêu?

Vay 50 triệu trả góp 36 tháng fe Credit mỗi tháng trả bao nhiêu? Nếu bạn vay 50 triệu trả góp 36 tháng Fe Credit thì lãi suất sẽ là 3,27%/tháng, tương ứng mỗi tháng đóng 2.229.000 đồng trong đó gốc hàng tháng là 1.389.000 đồng, lãi là 840.000 đồng.

Chủ Đề