Lệ phí rút hồ sơ xe máy

Legalzone cung cấp trọn gói thủ tục rút hồ sơ gốc xe máy, ô tô, bảng phí rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh được cập nhập trong bài viết dưới đây:

Bảng phí rút hồ sơ gốc xe máy 

Khách hàng khi có nhu cầu cần rút hồ sơ gốc xe tại Hà Nội và TPHCM hoặc chuyển vùng xe thường hay băn khoăn, thắc mắc trước những câu hỏi có liên quan đến bảng giá rút hồ sơ gốc xe như :

  • phí rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh trọn gói là bao nhiêu?
  • Bảng phí rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh được tính như thế nào?
  • Làm sao để chọn công ty uy tín với chi phí rút hồ sơ gốc xe trọn gói tốt nhất?
  • Làm thế nào để chọn đúng đơn vị rút hồ sơ gốc xe uy tín với giá rẻ mà không lo bị thất lạc giấy tờ trong quá trình rút hồ sơ gốc xe?

Để trả lời những thắc mắc của khách hàng trên Legalzone xin gửi đến quý khách hàng bảng phí rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnhchi tiết nhất.

DỊCH VỤ

HÀ NỘI

TP.HCM

TỈNH KHÁC

Rút hồ sơ gốc ô tô

1.900.000

2.100.000

2.300.000.

Sang tên xe ô tô

1.900.000

1.900.000

1.900.000

Công chứng hợp đồng mua bán

900.000

900.000

900.000

Rút gốc xe máy

2.300.000

1.900.000

1.900.000

Sang tên xe máy

2.300.000

1.900.000

1.900.000

Cà số xe máy, ô tô

150.000

150.000

150.000

Cấp lại đăng ký xe bị mất

Liên hệ

Hoán cải xe

Liên hệ

đổi biển số xe máy, ô tô

Liên hệ

Đơn vị tính: đồng/lần/xe [UPDATE 21/02/2020]

Lưu ý:

Bảng giá trên sẽ linh hoạt lên hoặc xuống 10-20% tùy theo từng loại xe, đời xe, địa điểm rút hồ sơ gốc xe…
Báo giá này chỉ mang tính chất Tham khảo, đây là với các dịch vụ rút hồ sơ gốc xe thông thường với hồ sơ, xe và người đầy đủ.

Còn dịch vụ sang tên và rút hồ sơ với trường hợp khó thì mức giá sẽ thay đổi tùy vào yêu cầu của mỗi khách hàng và từng bộ hồ sơ xe đó.
Trên đây là bảng báo giá mà phía chúng tôi đang cung cấp trên thị trường. Chúng tôi cam kết dịch vụ do Legazone cung cấp là dịch vụ trọn gói giá rẻ nhất thị trường.

Hỗ trợ cà số khung, số máy tại nhà miễn phí. Việc quý khách hàng cần làm là nghe tư vấn từ phía nhà cung cấp dịch vụ, kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ xe và đưa ra quyết định.

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn:  088.888.9366

Email:

Website: //legalzone.vn/

//thutucphapluat.vn/

Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

———————————-

Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

Fb Legalzone://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd

Lệ phí khi mua bán xe mãy cũ khác tỉnh

Phí rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh 2022  là bao nhiêu? Khi mua xe máy cũ ở tỉnh khác thì bạn phải mất mức phí nào?

1. Phí rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh 2022

Rút hồ sơ gốc khi sang tên xe có mất phí? Và mất phí bao nhiêu?

Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định về phí rút hồ sơ gốc xe máy mà chỉ có văn bản quy định về nộp lệ phí trước bạ khi sang tên xe.

Lệ phí sang tên xe máy [Lệ phí trước bạ] = Giá tính phí x Mức thu phí.

Mức thu lệ phí được quy định tại điều 4 Thông tư 301/2016/TT-BTC: Mức thu lệ phí đối với xe máy là 2%, riêng một số trường hợp thì có mức thu khác [5%...], trường hợp nộp lệ phí lần 2 thì tùy địa điểm mà có mức thu khác nhau.

Trong đó:

Giá tính phí:

Giá tính phí của xe máy đã qua sử dụng không thuộc trường hợp "Xe máy đã qua sử dụng nhập khẩu trực tiếp đăng ký sử dụng lần đầu" thì được tính theo quy định tại điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC như sau:

Giá trị còn lại của tài sản bằng giá trị tài sản mới nhân [X] với tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản, trong đó:

Tỷ lệ [%] chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:

  • Tài sản mới:100%
  • Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 90%
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: 70%
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: 30%
  • Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%
  • Đối với tài sản đã qua sử dụng, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

Mức thu phí:

A mua lại xe máy của B [đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại huyện M tỉnh X]. Hiện tại, A muốn kê khai nộp lệ phí trước bạ tại huyện N tỉnh Y thì tùy thuộc vào đặc điểm của hai tỉnh X,Y mà mức thu lệ phí trước bạ sẽ khác nhau [theo điều 4 Thông tư 301/2016/TT-BTC], cụ thể:

Nếu M là địa bàn trong nhóm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở; Y là các địa bàn khác thì mức thu lệ phí được tính là 1%.

Nếu N là địa bàn trong nhóm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở còn X là địa bàn khác thì mức thu lệ phí được tính là 5%.

Nếu M,N là địa bàn trong nhóm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì mức thu lệ phí là 1%
Nếu M,N không thuộc địa bàn trong nhóm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì mức thu lệ phí là 1%

Để biết thêm chi tiết về mức thu phí, mời các bạn tham khảo bài:

  • Phí trước bạ xe máy
  • Lệ phí sang tên xe máy

2. Rút hồ sơ gốc xe máy bao lâu?

Theo quy định tại điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA, thời hạn cấp đăng ký, biển số xe:

  • Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
  • Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời: Trong ngày.
  • Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

=> Pháp luật hiện tại không quy định thời gian rút hồ sơ gốc xe máy

Bên mua sẽ rút hồ sơ tại cơ quan trước đây bên bán đã thực hiện việc đăng ký xe và xuất trình các giấy tờ như sau:

  • Giấy khai sang tên, di chuyển xe;
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe máy;
  • Hợp đồng mua bán xe máy có công chứng hoặc có chứng thực;
  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của bên mua xe và của bên bán xe;
  • Sổ hộ khẩu của bên bán xe và bên mua xe.

3. Thủ tục rút hồ sơ gốc xe máy 2022

Để thực hiện thủ tục rút hồ sơ gốc xe máy cần thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Bên mua xe và bên bán xe sẽ đến cơ quan quan có thẩm quyền để công chứng, chứng thực hợp đông mua bán. Có thể ra Ủy ban nhân dân để tiến hành chứng thực hợp đồng mua bán xe máy hoặc ra văn phòng công chứng để công chứng hợp đồng mua bán.

Bước 2: Bên mua xe hoặc bên bán xe tiến hành rút hồ sơ gốc của xe máy tại phòng cảnh sát giao thông của cơ quan công an cấp quận, huyện nơi trước đây đã đăng ký xe. Khi đi rút hồ sơ bên thì chủ xe máy phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân; xuất trình sổ hộ khẩu.

Nếu là bên mua xe thì sẽ phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; hợp đồng mua bán xe hoặc giấy ủy quyền của chủ xe về việc rút hồ sơ gốc.

Bước 3: Sau khi rút hồ sơ gốc bên mua xe đến phòng cảnh sát giao thông cấp quận, huyện nơi mình thường trú để thực hiện thủ tục sang tên xe và nộp lệ phí trước bạ tại chi cục thuế cấp quận, huyện

Giấy tờ cần nộp khi sang tên xe gồm:

  • Giấy khai sang tên di chuyển xe;
  • Hợp đồng mua bán xe máy;
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe bản gốc;
  • Giấy tờ của người mua xe máy như chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, sổ hộ khẩu.

Khi thực hiện rút hồ sơ gốc xe máy cần lưu ý một số vấn đề như sau:

  • Bên mua xe máy cần tìm hiểu kỹ về nguồn gốc của xe, thông tin xe để đảm bảo xe đang thực hiện thủ tục rút hồ sơ gốc không có tranh chấp hoặc đang là tang vật liên quan đến các vụ án.
  • Khi thực hiện việc rút hồ sơ gốc thì cơ quan có thẩm quyền thường sẽ yêu cầu xuất trình chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu bản gốc để đối chiếu do đó cần phải lưu ý vấn đề này để có thể xuất trình khi được yêu cầu.

Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp cho bạn đọc Phí rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh 2022. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan tại mục Hình sự, mảng Hỏi đáp pháp luật

Các bài viết liên quan:

  • Giấy xác nhận tạm trú có thời hạn bao lâu?
  • Có thẻ căn cước công dân rồi có phải làm lại thẻ căn cước công dân gắn chíp không?
  • Nhuộm tóc, trang điểm đậm, để tóc mái khi làm căn cước công dân được không?
  • Chụp ảnh căn cước công dân [CCCD] có được để mái không?
  • Làm căn cước công dân online
  • Chậm nộp phạt vi phạm giao thông bị xử lý thế nào?

Chủ Đề