Lịch thi về Đại học Kiến trúc 2022

THÔNG BÁO TUYỂN SINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh cũng như nhằm đáp ứng nguồn lực cho sự phát triển kinh tế của đất nước trong thời kỳ hội nhập, Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy thông tin chi tiết các bạn hãy xem nội dung dưới đây.

TUYỂN SINH CÁC NGÀNH

Ngành Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: V00

Ngành Quy hoạch vùng và đô thị

Mã ngành: 7580105

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: V00

Ngành Kiến trúc cảnh quan

Mã ngành: 7580102

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: V00

Ngành Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc

Mã ngành: 7580101_1

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: V00

Ngành Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: H00

Ngành Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: H00

Ngành Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: H00

Ngành Điêu khắc

Mã ngành: 7210105

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: H00

Ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp

Mã ngành: 7580201

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị

Mã ngành: 7580201_1

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

Mã ngành: 7510105

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01

Ngành Kinh tế Xây dựng

Mã ngành: 7580301

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01

Ngành Kỹ thuật cấp thoát nước

Mã ngành: 7580213

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị

Mã ngành: 7580210

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Kỹ thuật môi trường đô thị

Mã ngành: 7580210_1

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Công nghệ cơ điện công trình

Mã ngành: 7580210_2

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Mã ngành: 7580205

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Tổ hợp môn xét tuyển

- Tổ hợp khối A00: Toán - Vật lý - Hóa học.

- Tổ hợp khối A01: Toán - Vật lý - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối D07: Toán - Hóa học - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối V00: Toán - Vật lý - Vẽ Mỹ Thuật.

- Tổ hợp khối H00: Ngữ văn - Hình họa mỹ thuật - Bố cục trang trí màu.

Phương Thức Tuyển Sinh:

- Với các ngành năng khiếu (có mã xét tuyển KTA01, KTA02, KTA03, 7210403, 7210404), Nhà trường sử dụng hình thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển như sau: Kết hợp thi tuyển bằng các môn thi năng khiếu (Vẽ mỹ thuật, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu) với kết quả điểm thi một số môn văn hoá (Toán, Vật lý và Ngữ văn) của thí sinh trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (có bảo lưu điểm thi THPT quốc gia năm 2019 và điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020).

-Với nhóm ngành KTA04 và các ngành còn lại, Nhà trường tổ chức tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (có bảo lưu điểm thi THPT quốc gia năm 2019 và điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020) hoặc xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT của thí sinh.

Nhà trường có sử dụng kết quả miễn thi bài thi Anh Văn để xét tuyển.

-Thí sinh trúng tuyển các ngành Kiến trúc, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, nếu có nguyện vọng và đáp ứng được các điều kiện về điểm xét tuyển, trình độ ngoại ngữ theo quy định của Nhà trường sẽ được tham gia xét tuyển vào các lớp K+ (ngành Kiến trúc) hoặc X+ (ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp).

Phạm vi xét tuyển: 

- Tuyển sinh trong cả nước.

Đối tượng xét tuyển:

-Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.

-Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận thì Hiệu trưởng nhà trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.

-Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay, không được bảo lưu sang năm học sau.

-Thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia, có tổng điểm 3 môn thi (chưa nhân hệ số) thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT.

-Thí sinh xét tuyển vào tổ hợp V00 phải tham dự kỳ thi năng khiếu do Trường Đại Học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.

-Thí sinh tham gia xét tuyển vào tổ hợp H00 phải tham dự kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức; hoặc có điểm thi môn năng khiếu do Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp tổ chức.

Chỉ tiêu tuyển sinh:

-Đối với thí sinh đăng ký các ngành/nhóm ngành có nhiều hơn 01 tổ hợp xét tuyển thì các tổ hợp xét tuyển được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển. Do đó, thí sinh chỉ đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả điểm thi cao nhất.

-Ngay sau khi thí sinh xác nhận nhập học, Hội đồng Tuyển sinh Trường sẽ tổ chức phân ngành học cho các thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành dựa trên các điều kiện sau: Điểm xét tuyển của thí sinh; nguyện vọng ngành học của thí sinh; chỉ tiêu tuyển sinh của ngành hoặc theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh Trường.

Chuyên Ngành Đào Tạo, Mã Xét Tuyển Và Chỉ Tiêu Dự Kiến:

Lịch thi về Đại học Kiến trúc 2022

Chính sách ưu tiên xét tuyển:

-Nhà trường thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh trình độ đại học năm 2021 của Bộ GDĐT và chính sách ưu tiên của Nhà trường.

-Ngoài ra, Nhà trường cũng thực hiện chế độ khuyến khích trong tuyển sinh đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng và trúng tuyển vào nhóm ngành KTA04 và/hoặc các ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng. Cụ thể như sau:

+Miễn phí một học kỳ cho 25% số thí sinh đăng ký sớm;

+Cam kết 50% số sinh viên có thành tích học tập tốt nhất được đảm bảo việc làm sau khi tốt nghiệp;

-Nhà trường cũng sẽ tặng 23 suất học bổng cho 23 thí sinh có điểm xét tuyển cao nhất ở mỗi ngành.

Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:         

- Theo quy định của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Học Phí Đại Học Kiến Trúc 2021: 

-Nhóm các ngành Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng, Quản lý xây dựng, Kinh tế xây dựng, CNTT, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 435.000 đồng/tín chỉ.

-Các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Kỹ thuật môi trường đô thị, Công nghệ cơ điện công trình: 435.000 đồng/tín chỉ.

-Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 432.000 đồng/tín chỉ.

-Các chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, Công nghệ đa phương tiện, Quản lý bất động sản: 426.400 đồng/tín chỉ.

-Nhóm các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Chuyên ngành Thiết kế đô thị: 453.000 đồng/tín chỉ.

-Ngành Thiết kế đồ họa: 483.000 đồng/tín chỉ.

-Ngành Điêu khắc: 487.000 đồng/tín chỉ.

-Ngành Thiết kế nội thất: 476.000 đồng/tín chỉ.

-Ngành Thiết kế thời trang: 473.000 đồng/tín chỉ.

-Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc: 35.000.000 đồng/năm học.

🚩 Điểm Chuẩn Đại Học Kiến Trúc Hà Nội Mới Nhất, Chính Xác Nhất

🚩 Học Phí Đại Học Kiến Trúc Hà Nội Mới Nhất

PL.