Lốp xe có thông số r 501 66420-02 là gì

Khi đọc thông số lốp xe, bạn cần nắm rõ được các yếu tố đề cập trong sách hướng dẫn sử dụng. Tuy nhiên, các thông số của lốp xe thường được nhà sản xuất sử dụng nhiều loại chỉ số hoặc ký hiệu khiến người dùng khó hiểu, nhất là các bạn mới lái xế hộp. Dưới đây, Bridgestone sẽ giới thiệu cho bạn cách đọc thông số lốp đơn giản, dễ hiểu.

Sử dụng đúng loại lốp rất quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu suất chung và sự an toàn của xe. Việc lựa chọn lốp xe nên phù hợp điều kiện sử dụng cũng như mong muốn của bạn về khả năng phản ứng và xử lý khi lái xe. Bạn nên hiểu rõ kích thước lốp chuẩn cho xe của mình để có thể lựa chọn loại lốp phù hợp.

Việc xác định kích thước lốp xe phù hợp khá đơn giản. Tất cả thông số lốp bạn cần đều có sẵn trong sách hướng dẫn sử dụng xe hoặc ở một số vị trí trên xe. Khi đã xác định được kích thước lốp, bạn hãy nhấp vào thanh Danh mục lốp xe để lựa chọn lốp xe Bridgestone phù hợp.

Bên cạnh đó, ngoài những yếu tố về vật lí như độ rộng bề mặt hay đường kính để chọn lốp xe đúng kích thước, có những chi tiết khác bạn cũng nên cân nhắc. Chẳng hạn như chỉ số tải trọng và chỉ số tốc độ cũng là những phần không thể thiếu. Bài viết sẽ hướng dẫn chi tiết cách đọc thông số lốp để có thể áp dụng cho những lốp phổ biến như: lốp 225 45r17, lốp 235 60r18, lốp 235 55r19… Hy vọng rằng bài viết này đã mang lại kiến thức bổ ích đến cho người lái. Bạn có thể tham khảo các

Nếu để ý, bạn sẽ thấy mỗi lốp xe đều có những ký hiệu chữ và số chi chít. Vậy bạn có hiểu hết ý nghĩa thông số lốp không? Hãy cùng Bridgestone “giải mã" những thông số ấy ngay nhé!

1. THÔNG SỐ Lốp - KÍCH THƯỚC VÀ CHỈ SỐ TẢI TRỌNG, TỐC ĐỘ TỐI ĐA CỦA LỐP XE

p

Chữ "P" đầu tiên còn mang ý nghĩa là chiếc lốp dành cho phương tiện nào - Tire Type. "P" ở đây là viết tắt của P - Metric, nó còn quy định loại lốp dành cho xe chuyên chở khách như ô tô, minivan, xe bán tải và các loại xe SUV. Ngoài ra bạn sẽ có thể gặp một số ký hiệu khác như "ST" [Special Trailer] – đây là lốp dùng cho ô tô, thuyền, các loại xe moóc đa dụng hay "T" [Temporary Spare] - lốp dự phòng.

Tuy nhiên, không phải lúc nào các thông số lốp cũng nằm ở đầu dãy, ví dụ như ký hiệu "LT" [Light truck]. Nếu còn nó quy định loại lốp dùng cho các xe tải nhỏ như xe SUV, bán tải tải trọng 700kg - 1 tấn thì sẽ nằm ở đầu dãy mã nhưng nếu là ở cuối, chẳng hạn như trong 9.5-16.5 LT121/117R thì lại là lốp được thiết kế cho xe tải chuyên chở nặng.

215: Đó là Tire width [215] – thể hiện chiều rộng được đo từ thành lốp bên này đến thành lốp bên kia, đơn vị mm.

65: Aspect ratio [65] mô tả là tỷ lệ giữa chiều cao của lốp [đo từ vành bánh xe đến mặt gai lốp] với chiều rộng của lốp như ở trên. Số 65 còn có nghĩa là chiều cao thành lốp bằng 65% chiều rộng lốp. Con số này càng thấp đồng nghĩa với việc thành lốp càng ngắn.

R: Construction type [R] – chữ này ký hiệu cấu trúc bên trong của lốp. Chữ "R" là viết tắt của lốp radial, loại lốp phổ biến nhất. Ngoài ra, bạn còn có thể sẽ gặp các ký hiệu khác như "D" là loại bias ply hay "B" – lốp belted.

Ý NGHĨA CỦA NHỮNG THÔNG SỐ LỐP XE

15: Thông số lốp Wheel diameter [15] là đường kính của mâm tính theo đơn vị inch [1 inch = 2.54 cm]. Phổ biến của kích thước này luôn là những con số tròn tính từ 8 đến 28, được gọi là kích thước "inch rim", thường gặp ở lốp xe chở khách, bán tải tải trọng nhỏ, minivan và van.

Nhưng bên cạnh đó, cũng có những thông số lốp là những con số lẻ như 14.5, 15.5, 16.5, 17.5 và 19.5 [ví dụ trong 33x12.5R16.5 118R]. Kích thước này chỉ có ở lốp các loại xe moóc hay loại xe bán tải tải trọng lớn.

Y98: Load index [98] – thông số lốp này cho ta biết tải trọng tối đa mà lốp có thể chịu được khi đã được bơm đầy. Như chiếc lốp trên có nghĩa nó chịu được 750kg.

H : Speed rating [H] – đây là ký hiệu tốc độ tối đa mà xe có thể đạt được khi chiếc lốp đó đã được lắp đặt vào phương tiện, được ký hiệu dưới dạng một chữ cái in hoa. Cũng như chỉ số tải trọng, ở mỗi mức tốc độ sẽ tương ứng với một chữ cái từ A – Z theo đó thì độ lớn tăng dần [bảng dưới]. Và lưu ý, tốc độ trên chỉ được áp dụng khi lốp hoàn toàn không bị hỏng, non hơi hay xe cũng đang phải vận chuyển quá nặng.

2. Mã DOT

Dòng mã thứ hai được in trên lốp cũng mang những thông tin cực kỳ quan trọng được bắt đầu bằng "DOT" và số hiệu lốp - TIN [Tire Identification Number]. Ví dụ: DOT 4B08 4DHR 2910.

DOT là viết tắt Bộ Giao thông vận tải, xác nhận rằng đây là loại lốp đã qua sự kiểm duyệt của Bộ theo các tiêu chuẩn an toàn cho xe có động cơ. Sau DOT sẽ là số hiệu lốp với các nhóm mã.

Nhóm mã đầu tiên [4B] với từ hai đến ba ký tự nó cũng có thể là số hoặc chữ, là mã của nhà máy sản xuất lốp. Nhóm mã thứ hai [08] với không quá hai ký tự kèm theo, quy định kích thước lốp. Nhóm mã thứ ba [4DHR] không quá bốn ký tự là mã tùy chọn do chính nhà sản xuất đặt theo kích thước hay đặc tính của lốp. Với người tiêu dùng, ba nhóm mã này không hữu dụng như nhóm cuối cùng.

Nhóm mã cuối cùng [2910] nó sẽ cho ta biết thời gian sản xuất của lốp. Kiểu viết bốn số này được dùng cho lốp sản xuất từ sau năm 2000, sau đó hai số đầu tiên chỉ tuần, hai số còn lại chỉ năm.

3. Mã UTQG - chỉ chất lượng lốp

UTQG [The Uniform Tire Quality Grading] là Hệ thống phân hạng chất lượng lốp đồng nhất được thành lập bởi Cơ quan An toàn giao thông quốc gia của Hoa Kỳ NHTSA, dựa theo 3 tiêu chuẩn:

- Treadwear [Treadwear 240] – chính là thông số lốp chỉ độ kháng mòn, là chỉ số so sánh viết dưới dạng ba số, dùng để dự đoán tuổi thọ của lốp xe. Vật thể được so sánh là một loại lốp chuẩn đang được kiểm duyệt, với độ kháng mòn là 100. Con số 240 còn có nghĩa chiếc lốp trên có độ kháng mòn bằng 240% so với lốp đối chứng.

Tuy nhiên, bạn cũng cần làm rõ rằng mỗi hãng sẽ có một tiêu chuẩn riêng, nên hôm nay bài viết sẽ chỉ được dùng để so sánh lốp trong cùng một hãng mà thôi.

- Traction [Traction A]: độ bám mặt đường của lốp, bao gồm 4 mức độ AA, A, B và C [AA là mức cao nhất]. Một chiếc lốp xe nếu bị đánh giá ở mức dưới C thì tức là chưa đạt đủ tiêu chuẩn để được đưa vào sử dụng cho các phương tiện giao thông.

- Temperature [Temperature A] - mức chịu nhiệt của lốp xe, đây là khả năng lốp có thể chịu lượng nhiệt sản sinh khi xe ở tốc độ cao cũng như khả năng tỏa nhiệt hiệu quả. Mức chịu nhiệt này được xếp theo thang từ A đến C, trực tiếp ảnh hưởng đến khả năng vận hành lốp xe có thể chạy được ở tốc độ cao như thế nào.

Ở Mỹ, bất kỳ chiếc lốp khi được bán ra đều phải có mức chịu nhiệt được đánh giá từ mức C trở lên, tức là ít nhất phải chịu được tối đa là 85mph.

Tại sao cần phải nắm được ý nghĩa thông số lốp ô tô?

Một số tay lái mới đôi khi thường bỏ qua việc tìm hiểu về ý nghĩa của các ký hiệu, thông số trên lốp xe ô tô vì cho rằng điều đó là không cần thiết. Tuy nhiên, việc nắm rõ ý nghĩa các thông số lốp xe sẽ là bước quan trọng giúp cho bạn:

- Dễ dàng chọn được lốp xe phù hợp: Hiểu được các ý nghĩa thông số lốp sẽ giúp các bạn hiểu được lốp xe của mình phù hợp với điều kiện sử dụng nào, nắm rõ được khả năng phản ứng, vận hành cũng như cơ chế hoạt động của xe để có thể chọn được loại lốp phù hợp. Điều này sẽ góp phần không nhỏ đến khả năng vận hành và sự an toàn của bạn khi lái xe.

- Hạn chế được tình trạng mua phải hàng giả hàng kém chất lượng: Nếu như không hiểu được những ý nghĩa trên thông số lốp xe, bạn rất dễ bị đánh lừa bởi những loại lốp kém chất lượng, lốp xe cũ không đáp ứng đủ tiêu chuẩn để lưu thông dài lâu.

- Đảm bảo cho xe đạt điều kiện khi đăng kiểm: Sử dụng đúng loại lốp của xe sẽ là điều kiện cần thiết để vượt qua các tiêu chuẩn bắt buộc của quá trình đăng kiểm.

Bạn thấy đấy, chỉ riêng lốp xe thôi mà cũng đã có rất nhiều thông tin thú vị mà ta chưa biết. Vậy nên kiến thức là vô biên, và chỉ có khi chung ta chịu khó tìm tòi trau dồi chúng ta mới có thể làm mới được bản thân thôi. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa thông số lốp để hiểu hơn về xế hộp của mình nhé!

Chữ R trên lốp xe là gì?

Trong đó, loại thông số chữ R [cấu trúc lốp bố thép tỏa tròn Radial] là phổ biến nhất, được ứng dụng nhiều nhất. Loại cấu trúc lốp B, D, E ít gặp hơn. Đường kính mâm xe: Thông số lốp xe ô tô này thường nằm ngay cạnh loại cấu trúc lốp.

Xem thông số lốp xe ô tô ở đâu?

Thông số cấu trúc lốp thường được thể hiện bằng chữ R và nằm ở ngay phía sau biên dạng lốp. Nghĩa của chữ R là Radial - cấu trúc bố thép tỏa tròn [một trong những tiêu chuẩn công nghiệp của xe ô tô con]. Tuy nhiên, ở một số loại xe khác, chữ R có thể được thay thế bằng chữ B, D hoặc E.

Lốp xe ký hiệu 8PR là gì?

8PR: Chỉ số mô tả lốp bố và khả năng chịu tải của lốp.

Chỉ số tốc độ H là gì?

H : Speed rating [H] – đây là ký hiệu tốc độ tối đa mà xe có thể đạt được khi chiếc lốp đó đã được lắp đặt vào phương tiện, được ký hiệu dưới dạng một chữ cái in hoa. Cũng như chỉ số tải trọng, ở mỗi mức tốc độ sẽ tương ứng với một chữ cái từ A – Z theo đó thì độ lớn tăng dần [bảng dưới].

Chủ Đề