Lượng ăn dao là gì

Các lệnh G Code trong CNC là gì? G Code được hiểu đơn giản là ngôn ngữ lập trình cho máy tính điều khiển số [Computer Numerical Control]. Sử dụng mã G code để chỉ thị vị trí cho máy CNC đi đến đâu và cách thức di chuyển

Có thể bạn quan tâm
  • Đầu cắt tôn gắn máy khoan
  • MUA DÂY CHUYỀN CHIẾT RÓT NƯỚC PHÙ HỢP NHU CẦU SẢN XUẤT Ở ĐÂU
  • Công nghệ nano là j?
  • Bán máy hàn điện mini cũ
  • Máy cắt plasma CNC mini giá bao nhiêu

Bạn Đang Xem: Các lệnh G Code trong CNC

Nội Dung Chính

  • Các lệnh G Code trong CNC có ý nghĩa như thế nào?
  • Cách thức lập trình các lệnh G Code trong CNC
    • Không phải tất cả các mã G đều bắt đầu bằng chữ G!
  • Các lệnh G Code trong CNCdùng cho máy tiện CNC và máy phay CNC
    • Các mã lệnh G dùng cho máy tiện CNC Lathe
    • Các mã lệnh G dùng cho máy phay CNC Mill
      • Máy Haas sử dụng mã G-Code vào lập trình máy tiện CNC và máy phay CNC.

Các lệnh G Code trong CNC có ý nghĩa như thế nào?

Nếu bạn đang dấn thân có ý định dấn thân vào ngành công nghệ gia công cắt gọt cơ khí CNC và lập trình gia công CAM, hoặc chỉ tìm hiểu vềcác bộ phận cơ bản của máy CNC cho người mới bắt đầu, bạn có thể đã nghe nói về thuật ngữ G-code, thì G-code ở đây được hiểu đơn giản là ngôn ngữ lập trình cho máy tính điều khiển số [Computer Numerical Control].Trong bài viết này, tôi sẽ giới thiệu cho bạn nhữngđiều cơ bảnvề mã G-code và cách bắt đầu tìm hiểu về nó.

Xem Thêm : Công thức tính IRR

Người vận hành máy CNC sử dụng mã G-code này đểchỉ thị vị trí cho máy CNC đi đến đâu và cách thức di chuyển.Mã này ra lệnh cho máy nên di chuyển theo hướng nào, nên di chuyển nhanh như thế nào, nên cắt sâu bao nhiêu, v.v.

Xem Thêm : Thép c45có độ cứng bao nhiêu?

Ban đầu, ta sẽ lập trình trên chi tiết theo yêu cầu và sẽ được nạp vào máy. Sau đó, làm theo các hướng dẫn được cung cấp bởi lệnh G trong CNC, công cụ cắt sẽ tiến hành cắt gọt nguyên liệu ra khỏi khối để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.

Mã G-code là một trong những ngôn ngữ lập trình được sử dụng rộng rãi nhất được sử dụng để điều khiển các máy cơ khí tự động.Hầu hết các máy CNC xuất hiện trên thị trường thường sử dụng mã lệnh G-code để lập trình, mặc dù còn có sự xuất hiện của các ngôn ngữ CNC khác, chẳng hạn như Heidenhain, Mazak và các định dạng độc quyền khác.

Các thợ máy CNC có thểviết mã G-code từ đầu bằng tay, chỉnh sửa mã G-code hiện có trên bộ nhớ của máy CNC hoặc tạo đoạn mã G-code bằng các phần mềm lập trình gia công CAM như MasterCAM, Siemens NX, vv.Các phần mềm CAM có thểtạo mã G-codetừ hình ảnh hoặc tệp CAD.Trong ngành công nghiệp CAD rộng lớn ngày nay, cũng có các chương trình chỉnh sửa CAD tự động chuyển đổi các tệp CAD thành mã G-code.

Cách thức lập trình các lệnh G Code trong CNC

Một dòng mã G code CNC điển hình khá khó hiểu đối với người mới, phải mất nhiều năm để một thợ máy CNC thành thạo ngôn ngữ. Trong khi toàn bộ ngôn ngữ được gọi là mã G-code, về mặt kỹ thuật nói mã chỉ nói đến một hướng dẫn duy nhất trong ngôn ngữ. Mỗi mã bao gồm một địa chỉ chữ cái và một số và đưa ra một hướng dẫn cụ thể cho máy.

Hầu hết các dòng mã G-code sẽ bắt đầu bằng chữG do đó tại sao ngôn ngữ có tên!Điều này là do chữ G biểu thịmã chuẩn bị.Chúng báo cho máy biết loại chuyển động nào là bắt buộc hoặc sử dụng giá trị bù nào.Do đó, các mã bắt đầu bằngGhầu như luôn được tìm thấy khi bắt đầu một dòng mã G. Ví dụ: G00 [lệnh định vị dao nhanh, dụng cụ cắt sẽ di chuyển với tốc độ tối đa]; G01 [lệnh nội suy cắt gọt di chuyển theo đường thẳng với tốc độ tiến dao F do người vận hành thiết lập]; G02 [lệnh nội suy cắt gọt cung tròn cùng chiều kim đồng hồ] và G03 [lệnh nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ].

Không phải tất cả các mã G đều bắt đầu bằng chữ G!

Xem Thêm : Công thức tính công suất hao phí

Trong khi các mã bắt đầu bằng G là cực kỳ phổ biến, tất cả 26 chữ cái của bảng chữ cái được sử dụng trong mã G. Ví dụ: S [thiết lập tốc độ quay cho trục chính]; F [thiết lập tốc độ di chuyển tịnh tiến của bàn máy].Có một số điều cơ bản quan trọng khác cần biết, chẳng hạn như:

  • Chữ X chỉ thị sự di chuyển ngang trục X của bàn máy.
  • Chữ Y chỉ thị sự di chuyển dọc trục Y của bàn máy.
  • Chữ Z chỉ thị độ sâu di chuyển của trục Z.

Các số bên cạnh các chữ cái này xác định tọa độ di chuyển cho bàn máy.

Các bạn có thể tìm hiểu tất cả các mã lệnh G-code thường được sử dụng trong CNC.

Các lệnh G Code trong CNCdùng cho máy tiện CNC và máy phay CNC

Các mã lệnh G dùng cho máy tiện CNC Lathe

Máy tiện CNC Haas đang dùng lệnh G-Code

Danh sách các mã lệnh dùng cho máy tiện CNC hệ HAAS CNC CONTROL cho trong bản sau đây:

HAAS CNC CONTROLNhómMô tả chức năng
G00*01Định vị dao nhanh
G01Nội suy đường thẳng chậm với lượng ăn dao F
G02Nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồ
G03Nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ
G0400Thời gian dừng cuối hành trình
G10*Nhập dữ liệu từ chương trình
G2006Hệ inch
G21Hệ mét
G2700Kiểm tra trờ về điểm chuẩn R
G28Tra trở về điểm chuẩn R
G30Tra về điểm chuẩn thứ 2, 3, 4
G3201Cắt ren
G40*07Hủy bù trừ bán kính dao
G41Bù trừ bán kính dao bên trái
G42Bù trừ bán kính dao bên phải
G5000Thiết lập hệ tọa độ phôi hoặc giới hạn tốc độ cắt [vòng/phút]
G65Gọi chương trình macro
G7000Chu trình tiện tinh
G71Chu trình tiện thô dọc biên dạng trục Z
G72Chu trình tiện thô dọc biên dạng trục X
G73Chu trình tiện ghép hình
G74Chu trình tiện rãnh mặt đầu và khoan mặt đầu
G75Chu trình tiện rãnh trụ ngoài và rãnh trụ trong theo phương X
G76Chu trình cắt ren hỗn hợp
G8000Hủy các chu trình lập sẵn
G9001Chu trình tiện trụ bậc ngoài, trụ trong dọc trục Z
G92Chu trình tiện ren
G94Chu trình tiện mặt đầu dọc trục X
G9602Tốc độ mặt cắt không đổi [m/ph]
G97*Hủy tốc độ cắt mặt không đổi, tốc độ cắt là [vg/ph]
G9805Lượng ăn dao trên phút [mm/phút]
G99*Lượng ăn dao trên vòng [mm/vòng]

Các mã lệnh G dùng cho máy phay CNC Mill

Máy phay CNC Haas đang dùng lệnh G-Code

Danh sách các mã lệnh dùng cho máy phay CNC hệ HAAS CNC CONTROL cho trong bản sau đây:

HAAS CNC CONTROLMô tả chức năng
G00Định vị dao nhanh
G01Nội suy đường thẳng với lượng ăn dao F
G02Nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồ
G03Nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ
G04Thời gian dừng cuối hành trình
G15Hủy chế độ nội suy theo tọa độ cực
G16Chế độ nội suy theo tọa độ cực
G17Chọn mặt phẳng gia công XY
G18Chọn mặt phẳng gia công XZ
G19Chọn mặt phẳng gia công YZ
G20Hệ inch
G21Hệ Milimet
G28Gọi dụng cụ về điểm chuẩn R
G30Trở về điểm chuẩn thứ 2, 3, 4
G37Bù trừ dao tự động theo Z
G40Hủy bù trừ bán kính mũi dao
G41Bù trừ bán kính mũi dao bên trái
G42Bù trừ bán kính mũi dao bên phải
G43Bù trừ chiều dài dao dương
G44Bù trừ chiều dài dao âm
G49Hủy bù trừ chiều dài dao
G50Hủy khuyếch đại đường chuyển dao
G51Khuyếch đại đường chạy dao
G52Thiết lập hệ tọa độ phôi cục bộ
G53Thiết lập hệ tọa độ máy
G54 G59Thiết lập hệ tọa độ phôi từ thứ 1 đến thứ 6
G60Định vị nhanh dụng cụ theo 1 hướng
G61Chế độ dừng chính xác
G62Tự động giảm tốc tại góc nhọn giữa 2 đường
G63Chế độ taro bình thường
G65Gọi chương trình macro
G66Gọi chương trình macro modal
G67Hủy gọi chương trình macro modal
G68Xoay hệ tọa độ
G73Chu trình khoan bẻ phôi
G74Chu trình taro ren trái
G76Chu trình doa tinh lỗ
G80Hủy chu trình khoan lỗ
G81Chu trình khoan mồi
G82Chu trình khoan có thời gian dừng ở đáy lỗ
G83Chu trình khoan sâu
G84Chu trình taro ren phải
G85Chu trình doa lỗ và lùi dao ra với với tốc độ tiến dao F
G86Chu trình doa lỗ và lùi dao nhanh ra ngoài mà trục chính ngưng quay
G87Chu trình doa mặt sau lỗ
G88Chu trình doa lùi dao bằng tay
G89Chu trình doa có dừng ở đáy lỗ
G90Lập trình tuyệt đối
G91Lập trình tương đối
G92Thiết lập góc tọa độ từ vị trí hiện tại của dụng cụ
G94Đơn vị ăn dao trên phút
G95Đơn vị ăn dao trên vòng
G96Tốc độ cắt mặt không đổi [met/phút]
G97Hủy tốc độ cắt mặt không đổi [vòng/phút]
G98Lùi dao đến cao độ xuất phát trong các chu trình gia công lỗ
G99Lùi dao đến cao độ an toàn R trong các chu trình gia công lỗ

Bài viết này tôi đã giới thiệu cho bạn biết về G-Code và cách thức sử dụng các mã lệnh G-Code dùng cho máy CNC, chúc bạn thành công trong việc tìm hiểu về G-Code!

Máy Haas sử dụng mã G-Code vào lập trình máy tiện CNC và máy phay CNC.

Xem Thêm : Công thức tính IRR

Pin It

Video liên quan

Chủ Đề