Luyện tập phân tích tổng bình phương sos

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM      HUỲNH QUANG NHẬT MINH PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TỔNG CÁC BÌNH PHƯƠNG [S.O.S] TRONG CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC Bộ môn : Phương pháp dạy học Toán KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn TH.S GVC HOÀNG TRÒN Huế, tháng 5 năm 2011 i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S Hoàng Tròn đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy cô khoa Toán trường ĐHSP Huế, những người đã cho tôi kiến thức, quan tâm động viên, nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt bốn năm học tập cũng như trong thời gian thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình của quý thầy cô, bạn bè và người thân đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt thời gian hoàn thành khóa luận. Xin chân thành cám ơn! Huế, tháng 5 năm 2011 Huỳnh Quang Nhật Minh ii MỤC LỤC Trang phụ bìa i Lời cảm ơn ii MỤC LỤC 1 MỞ ĐẦU 2 MỘT SỐ KÍ HIỆU DÙNG TRONG KHÓA LUẬN 4 1 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TỔNG CÁC BÌNH PHƯƠNG [S.O.S] 5 1.1 Bài toán mở đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5 1.2 Nội dung của phương pháp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 1.3 Một số bài toán minh họa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 2 BIỂU DIỄN CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP S.O.S VÀ CÁC KỸ THUẬT PHÂN TÍCH 15 2.1 Một số kiến thức chuẩn bị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15 2.2 Định lý về biểu diễn cơ sở của phương pháp . . . . . . . . . . . . . 16 2.3 Thuật toán tìm biểu diễn cơ sở . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17 2.4 Một số bài toán minh họa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20 2.5 Một kĩ thuật để tìm biểu diễn cơ sở . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25 3 MỘT SỐ ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG CỦA PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TỔNG CÁC BÌNH PHƯƠNG [S.O.S] 30 3.1 Ứng dụng trong bài toán chứng minh bất đẳng thức . . . . . . . . . 30 3.2 Ứng dụng trong sáng tạo bất đẳng thức . . . . . . . . . . . . . . . . 36 KẾT LUẬN 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO 42 1 MỞ ĐẦU Bất đẳng thức là một trong những chủ đề gây nhiều khó khăn cho người làm toán. Tuy nhiên bất đẳng thức cũng có sức hấp dẫn rất lớn bởi những điều thú vị và bổ ích mà nó mang lại. Bên cạnh những phương pháp chứng minh bất đẳng thức truyền thống, ngày càng có nhiều phương pháp chứng minh bất đẳng thức mới rất đặc sắc. Tính ứng dụng của những phương pháp mới này cũng không kém so với các phương pháp truyền thống, thậm chí có nhiều phương pháp rất mạnh và có thể áp dụng đối với hầu hết các bất đẳng thức thuộc một lớp nào đó. Việc tìm hiểu và khám phá những phương pháp mới như thế mang một ý nghĩa sâu sắc. Một trong những phương pháp chứng minh bất đẳng thức khá mới mẻ chính là phương pháp phân tích tổng các bình phương S.O.S. Tháng 8 năm 2004, Trần Phương cùng các cộng sự Trần Tuấn Anh và Trần Anh Cường đã phát minh ra phương pháp phân tích tổng các bình phương S.O.S để chứng minh bất đẳng thức. Đến năm 2006, phương pháp này được Phạm Kim Hùng nghiên cứu đầy đủ và chi tiết hơn. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều vấn đề mở liên quan đến phương pháp này. Được sự hướng dẫn của thầy giáo Hoàng Tròn, chúng tôi chọn đề tài "Phương pháp phân tích tổng các bình phương [S.O.S] trong chứng minh bất đẳng thức" để nghiên cứu. Đến với phương pháp phân tích tổng các bình phương S.O.S, người đọc sẽ cảm nhận được một vẻ đẹp hết sức tự nhiên của toán học. Bằng những phép biến đổi cực kì sơ cấp, ta có thể tìm lời giải cho những bài toán thi quốc tế, những bài toán mà thông thường nếu dùng các phương pháp truyền thống thì rất dài dòng và phức tạp. Khóa luận nhằm mục tiêu tìm hiểu, hệ thống hóa nội dung của phương pháp, tổng quan các kết quả liên quan đến phương pháp và giới thiệu một số kết quả mới mà bản thân tác giả đã đạt được. Khóa luận sẽ cố gắng trình bày phương pháp S.O.S một cách chi tiết với mục đích cung cấp cho người đọc thêm một phương pháp chứng minh bất đẳng thức mới. Qua đó, tác giả cũng mong muốn chuyển tải đến người đọc vẻ đẹp của phương pháp này. Nội dung của khóa luận chia làm ba chương. Chương một tập trung tìm hiểu và tổng quan nội dung của phương pháp phân tích tổng các bình phương S.O.S. 2 Chương hai tìm hiểu biểu diễn cơ sở của phương pháp và các kĩ thuật phân tích. Chương ba khảo sát một số ứng dụng quan trọng của phương pháp. 3 MỘT SỐ KÍ HIỆU DÙNG TRONG KHÓA LUẬN S.O.S: Sum of Square [tổng các bình phương]. IMO: International Mathematical Olympiad [kì thi Olympic toán quốc tế]. MO: Mathematical Olympiad [Olympic toán].  sym : tổng đối xứng. Ví dụ:  sym a 2 b = a 2 b + ab 2 + b 2 c + bc 2 + ca 2 + c 2 a; Trong các bài toán ba biến ta có thể viết  a,b,c thay cho  sym .  cyc : tổng hoán vị. Ví dụ:  cyc a 2 b = a 2 b + b 2 c + c 2 a. 4 Chương 1 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TỔNG CÁC BÌNH PHƯƠNG [S.O.S] 1.1 Bài toán mở đầu Thông thường khi đứng trước một bài toán bất đẳng thức quen biết, cách mà chúng ta bắt đầu để giải chúng không phải là thử mò mẫm từ các bất đẳng thức đã biết hay cố gắng áp dụng các bất đẳng thức phụ nào đó mà thường gặp nhất là đưa về các dạng tổng bình phương. Điều này dựa trên tính chất cơ bản của số thực là x 2 ≥ 0 với mọi số thực x. Có rất nhiều bài toán, dù chủ động hay vô tình, đều đã sử dụng phương pháp này trong chứng minh. Tuy nhiên những ứng dụng rất mạnh của phương pháp này sẽ khiến chúng ta phải ngạc nhiên. Thật khó mà tưởng tượng được nó có ứng dụng với hầu hết các bất đẳng thức 3 biến!!! Những điều sắp được trình bày dưới đây ít nhiều sẽ khiến người đọc cảm thấy thú vị và ngạc nhiên về vẻ đẹp của phương pháp S.O.S, một phương pháp chứng minh bất đẳng thức rất mới và cũng rất tự nhiên. Trước tiên, ta bắt đầu với bất đẳng thức Cauchy [hay còn gọi là bất đẳng thức AM − GM ], đây được coi là bất đẳng thức cơ bản nhất trong những bất đẳng thức cơ bản. Ở đây ta xét bất đẳng thức Cauchy với các số n rất nhỏ, cụ thể là n = 2, n = 3. Với n = 2 ta có bất đẳng thức a 2 + b 2 ≥ 2ab ∀a, b ≥ 0. Chứng minh bất đẳng thức trên là quá dễ! Bất đẳng thức tương đương với [a − b] 2 ≥ 0, một điều quá hiển nhiên. Bây giờ ta xét tiếp bất đẳng thức Cauchy với 3 số không âm Với mọi a, b, c ≥ 0 ta có bất đẳng thức a 3 + b 3 + c 3 ≥ 3abc. 5 Có nhiều cách để chứng minh bất đẳng thức trên, ở đây tác giả đề cập đến cách có minh họa phương pháp S.O.S. Ta có a 3 + b 3 + c 3 − 3abc = 1 2 [a + b + c][[a − b] 2 + [b − c] 2 + [c − a] 2 ]. Những kỹ thuật để biến đổi a 3 + b 3 + c 3 −3abc về dạng 1 2 [a + b + c][[a −b] 2 + [b −c] 2 +[c −a] 2 ] sẽ được trình bày cụ thể trong mục "Biểu diễn cơ sở của phương pháp S.O.S". Ở đây ta quan tâm tới vẻ đẹp của lời giải. Thuận lợi rất lớn trong lời giải bài toán bằng cách này là việc sử dụng rất ít kiến thức cao cấp, thậm chí ta không cần đến bất kỳ một định lý về bất đẳng thức nào cả. Thật vậy, chỉ bằng một số phép biến đổi sơ cấp, ta có thể đưa biểu thức a 3 + b 3 + c 3 − 3abc về dạng tổng các bình phương. Nếu nắm vững các kỹ thuật để biểu diễn một biểu thức đối xứng 3 biến dưới dạng tổng các bình phương [biểu diễn cơ sở của phương pháp S.O.S] thì phương pháp S.O.S để chứng minh bất đẳng thức là một phương pháp rất tự nhiên theo suy nghĩ của bản thân tác giả. Bây giờ ta sẽ khái quát cách sử dụng và đi tìm bản chất của một phương pháp chứng minh cực kỳ hiệu quả, phương pháp phân tích bình phương S.O.S. Ta xét bài toán bất đẳng thức trong kỳ thi IMO 2005 và tìm 1 chứng minh thật tự nhiên cho nó. Ví dụ 1.1.1. Giả sử x, y, z là các số thực dương và xyz ≥ 1. Chứng minh rằng x 5 − x 2 x 5 + y 2 + z 2 + y 5 − y 2 y 5 + z 2 + x 2 + z 5 − z 2 z 5 + y 2 + x 2 ≥ 0. Chứng minh. Bằng phương pháp biến đổi tương đương ta có α − β α + γ ≥ α − β.δ α + γ.δ với δ ≥ 1; Suy ra x 5 − x 2 x 5 + y 2 + z 2 ≥ x 5 − x 2 .xyz x 5 + [y 2 + z 2 ]xyz = x 4 − x 2 yz x 4 + yz[y 2 + z 2 ] . Tương tự, cũng với phương pháp biến đổi tương đương ta chứng minh được a − b.c a + c.d ≥ 2a − b.d 2a + d 2 với d ≥ 2c; Suy ra x 4 − x 2 yz x 4 + yz[y 2 + z 2 ] ≥ 2x 4 − x 2 [y 2 + z 2 ] 2x 4 + [y 2 + z 2 ] 2 . 6 Đặt a = x 2 , b = y 2 , c = z 2 ta cần chứng minh  a,b,c 2a 2 − a[b + c] 2a 2 + [b + c] 2 ≥ 0 ⇔  a,b,c [a − b]  a 2a 2 + [b + c] 2 − b 2b 2 + [a + c] 2  ≥ 0 ⇔  a,b,c [a − b] 2 c 2 + c[a + b] + a 2 − ab + b 2 [2a 2 + [b + c] 2 ][2b 2 + [a + c] 2 ] ≥ 0. [Mục "Biểu diễn cơ sở của phương pháp S.O.S" sẽ giúp ta có được các kỹ thuật biến đổi như trên.] Bất đẳng thức cuối là đúng nên bất đẳng thức cần chứng minh là đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c ⇔ x = y = z = 1. Có thể có nhiều cách chứng minh bất đẳng thức trên và cũng có thể có nhiều cách chứng minh độc đáo hơn. Tuy nhiên, nếu ta xem xét một cách khách quan thì chứng minh trên là hoàn toàn rất tự nhiên và cơ bản. Nói một cách khái quát, khi đứng trước một bài toán bất đẳng thức bất kỳ của 3 biến a, b, c ta sẽ tìm cách đưa chúng về dạng tổng bình phương [a −b] 2 ; [b − c] 2 ; [c − a] 2 , kí hiệu S c [a − b] 2 + S b [c − a] 2 + S a [b − c] 2 ≥ 0. Phần đưa về dạng chính tắc trên là bước đầu tiên trong cách sử dụng phương pháp S.O.S. Nếu ta đã khá quen với bất đẳng thức thì việc lập công thức trên là tương đối đơn giản, chỉ cần biết qua một số phép biến đổi và hằng đẳng thức, còn nếu chưa quen, thì các thắc mắc sẽ được giải quyết một cách trọn vẹn trong mục "Biểu diễn cơ sở của phương pháp S.O.S và một số kỹ thuật phân tích". Tất nhiên, nếu trong biểu diễn cơ sở đó các hệ số S a , S b , S c đều không âm thì bài toán được chứng minh. Từ trước tới nay, đây vẫn là cách mà các bạn thường làm nhưng đây chỉ là trường hợp đơn giản nhất trong kỹ thuật chứng minh của phương pháp S.O.S. Điều quan trọng hơn, S.O.S giúp chúng ta giải quyết trong các trường hợp mà theo quan niệm cũ là không áp dụng được: có một số hệ số trong S a , S b , S c là không dương. Thông thường, trong các bài toán đối xứng ta có thể giả sử a ≥ b ≥ c. Với các bài toán hoán vị thì ta phải xét thêm trường hợp c ≥ b ≥ a. Trong trường hợp a ≥ b ≥ c ta có nhận xét sau Nếu S b ≥ 0: Do [a − c] 2 ≥ [a −b] 2 + [b − c] 2 nên S a [b − c] 2 + S b [a − c] 2 + S c [a − b] 2 ≥ [S c + S b ][a − b] 2 + [S b + S a ][b − c] 2 . 7 Và phần còn lại của bài toán là chứng minh S a + S b ≥ 0, S c + S b ≥ 0. Thông thường hai bất đẳng thức này luôn có thể chứng minh khá đơn giản, vì chúng không còn phải nhân thêm các bình phương [a −b] 2 , [b − c] 2 , [c − a] 2 nữa. Nếu S b ≤ 0: Do [a − c] 2 ≤ 2[a −b] 2 + 2[b − c] 2 nên S a [b − c] 2 + S b [a − c] 2 + S c [a − b] 2 ≥ [S c + 2S b ][a − b] 2 + [2S b + S a ][b − c] 2 . Việc chứng minh còn lại S c + 2S b ≥ 0, S a + 2S b ≥ 0 sẽ đơn giản hơn rất nhiều. Ngoài ra, nếu S a + S b + S c ≥ 0, S a S b + S b S c + S c S a ≥ 0 thì theo định lý về dấu của tam thức bậc 2 cũng dễ dàng suy ra được: S a [b − c] 2 + S b [a − c] 2 + S c [a − b] 2 ≥ 0. Trong nhiều trường hợp ta cần thêm một số ước lượng mạnh hơn, chẳng hạn ước lượng hay dùng đến là: a − c b − c ≥ a b [a ≥ b ≥ c]. Chẳng hạn khi ta có S b , S c ≥ 0 thì S b [a − c] 2 + S a [b − c] 2 = [b − c] 2  S b [ a − c b − c ] 2 + S a  ≥ [b −c] 2  a 2 S b b 2 + S a  . Và như vậy bài toán sẽ được chứng minh nếu a 2 S b + b 2 S a ≥ 0. 1.2 Nội dung của phương pháp Ta có định lý quan trọng sau Định lý 1.2.1. [định lý S.O.S] Xét biểu thức: S = f[a, b, c] = S a [b − c] 2 + S b [a − c] 2 + S c [a − b] 2 trong đó S a , S b , S c là các hàm số của a, b, c [a, b, c ≥ 0]. 1. Nếu S a , S b , S c ≥ 0 thì S ≥ 0. 2. Nếu a ≥ b ≥ c và S b , S b + S c , S b + S a ≥ 0 thì S ≥ 0. 3. Nếu a ≥ b ≥ c và S b ≤ 0, S a + 2S b , S c + 2S b ≥ 0 thì S ≥ 0. 4. Nếu a ≥ b ≥ c và S b , S c , a 2 S b + b 2 S a ≥ 0 thì S ≥ 0. 5. Nếu S a + S b + S c ≥ 0 và S a S b + S b S c + S c S a ≥ 0 thì S ≥ 0. 8 [...]... ta đến với một số ứng dụng quan trọng của phương pháp phân tích tổng bình phương S.O.S 29 Chương 3 MỘT SỐ ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG CỦA PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TỔNG CÁC BÌNH PHƯƠNG [S.O.S] 3.1 Ứng dụng trong bài toán chứng minh bất đẳng thức Ví dụ 3.1.1 Chứng minh rằng với mọi số thực dương a, b, c ta luôn có a2 b2 c2 3[a3 + b3 + c3 ] + + ≥ 2 b c a a + b2 + c2 Chứng minh Ta có b2 c2 [a − b]2 [b − c]2 [c − a]2... Vậy bất đẳng thức đã được chứng minh Bây giờ chúng ta hãy khảo sát định lý về biểu diễn cơ sở của phương pháp S.O.S để có thêm một số kỹ thuật đưa về dạng S.O.S 14 Chương 2 BIỂU DIỄN CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP S.O.S VÀ CÁC KỸ THUẬT PHÂN TÍCH Để khẳng định niềm tin của chúng ta về sự tồn tại một biểu diễn cơ sở cho phương pháp S.O.S ta cần một chứng minh cụ thể cho lớp các hàm đa thức, phân thức chứa các. .. sử dụng các bất đẳng thức phụ Tuy nhiên tôi nghĩ rằng các các phương pháp đó chỉ có ý nghĩa là chứng minh bất đẳng thức đúng về mặt toán học, chứ không để lại nhiều ấn tượng hay mở rộng √ √ √ Ví dụ 1.3.4 Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác Chứng minh rằng 3 1 1 1 a b c + + ≥ [a + b + c] + + b c a a b c Chứng minh Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với 3[a2 c + b2 a + c2 b] ≥ [a + b +... 1.2.1], ta chỉ cần chứng minh b2 Sb + c2 Sc ≥ 0 ⇔ b3 + c3 ≥ abc, nhưng bất đẳng thức này hiển nhiên đúng vì theo cách đặt a, b, c ta có a ≤ b + c ⇒ b3 + c3 ≥ bc[b + c] ≥ abc Vậy bất đẳng thức đã được chứng minh Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc a = b, c = 0 hoặc các hoán vị Có nhiều lời giải khác cho bài toán trên, cách thông thường mà chúng ta biết là sử dụng các bất đẳng thức phụ Tuy... ]a Do tính hoán vị của các biến nên ta phải xét cả 2 trường hợp i] a ≥ b ≥ c Khi đó dễ thấy Sa ≥ 0, Sc ≥ 0 Phần còn lại ra sẽ chứng minh Sa + 2Sb ≥ 0 và Sc + 2Sb ≥ 0 Hai bất đẳng thức này chứng minh khá dễ ii] a ≤ b ≤ c Khi đó Sb ≥ 0, Sc ≥ 0 và cũng không mấy khó khăn ta chứng minh thêm Sa + Sb ≥ 0 Như vậy bất đẳng thức đã được chứng minh Ví dụ 3.1.2 [Việt Nam MO 2006] Chứng minh với a, b, c là độ... thể chứa căn thức, phân thức] luôn luôn có biểu diễn dạng S.O.S Điều này sẽ được làm rõ ở mục tiếp theo Sau đây ta thử tìm hiểu một vài áp dụng rất đẹp của S.O.S qua các ví dụ sau 1.3 Một số bài toán minh họa Ví dụ 1.3.1 [Moldova MO 2006] Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác Chứng minh bất đẳng thức a2 b c a − 1 +b2 − 1 +c2 − 1 ≥ 0 c a b Chứng minh Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với... c][c + a] Sc = Không mất tính tổng quát, giả sử a ≥ b ≥ c Khi đó Sb , Sc ≥ 0 Dựa vào tiêu chuẩn 2 [định lý 1.2.1], ta chỉ cần chứng minh Sa + Sb ≥ 0 là xong Ta có 2c2 [a + b] ≥ 0 Sa + Sb = [ab + bc + ca][a + b][b + c][c + a] Vậy bất đẳng thức đã được chứng minh, đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc a = b, c = 0 hoặc các hoán vị tương ứng Ta tiếp tục với một bất đẳng thức có hình thức phát biểu... có bất đẳng thức 1 1 1 a b c [a + b + c] + + ≥ 6 + + a b c b+c c+a a+b Chứng minh Trước hết ta chú ý các đẳng thức sau 1 1 1 [a − b]2 [b − c]2 [c − a]2 + + −9 = + + , a b c ab bc ca a b c [a − b]2 [b − c]2 [c − a]2 6 + + −3 = + + b+c c+a a+b [a + c][b + c] [b + a][c + a] [c + b][a + b] Bất đẳng thức cần chứng minh có thể viết lại dưới dạng [a + b + c] Sa [b − c]2 + Sb [c − a]2 + Sc [a − b]2 ≥ 0 trong. .. + b2 ] a b c 3 [a − b]2 + + − = b + c c + a a + b 2 sym 2[a + c][b + c] Trong các biểu thức ba biến ta nên chú ý tới các đại lượng a − b, b − c, c − a Việc nhóm các đại lượng này một cách hợp lí sẽ rút ra được các hạng tử [a−b]2 , [b−c]2 , [c − a]2 2.4 Một số bài toán minh họa Ta hãy xem một số ví dụ sau đây Ví dụ 2.4.1 Phân tích cơ sở S.O.S cho biểu thức ab bc ca 3 + 2 + 2 − a2 + b2 + kc2 b + c2... hữu tỉ [nói cách khác, có thể chứa căn thức] Ngoài ra, nếu không có gì thay đổi, chúng ta chỉ xét bài toán trong trường hợp các biến số không âm Trong các bài toán được dẫn ra ở các mục trước đã xuất hiện nhiều lần biểu diễn dạng F [a, b, c] = Sa [b − c]2 + Sb [c − a]2 + Sc [a − b]2 Các định lý dưới đây sẽ cho thấy sự tồn tại của biểu diễn đó 2.1 Một số kiến thức chuẩn bị Trước hết ta có các định nghĩa

- Xem thêm -

Xem thêm: Phương pháp phân tích tổng các bình phương [S.O.S] trong chứng minh bất đẳng thức.: Khóa luận toán học, Phương pháp phân tích tổng các bình phương [S.O.S] trong chứng minh bất đẳng thức.: Khóa luận toán học,

Chủ Đề