Mẫu hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Quy định mới nhất về thành lập doanh nghiệp:

  • 1. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm những gì ?
  • 2. Thủ tục hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp ?
  • 3. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp là bao nhiều tiền ?
  • 4. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp ?
  • 5. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp ?
  • 6. Tư vấn phí nhà nước khi làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp ?

1. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm những gì ?

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần cần những gì? - Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là một trong những câu hỏi đặt ra đầu tiên cho mỗi cá nhân, tổ chức có ý định thành lập công ty.

Mẫu hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi: 1900.6162

Trả lời:

* Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.

* Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.

- Bản sao Giấy chứng nhân đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

* Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;

+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

* Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.

2. Thủ tục hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp ?

Trường hợp thông tin đăng ký doanh nghiệp trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp hồ sơ hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp:

1. Hồ sơ chuẩn bị:

- Giấy đề nghị hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp

- Văn bản ủy quyền người nộp hồ sơ

- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu/căn cước công dân công chứng của người nộp hồ sơ

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Phương pháp nộp hồ sơ:

+ Nộp trực tiếp:

Bước 1: Nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận một cửa Nhận hồ sơ - Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố đặt trụ sở chính

Đóng lệ phí nhà nước: 200.000 VNĐ

Đóng lệ phí công bố thông tin: 300.000 VNĐ

Nhận giấy biên nhận hẹn trả kết quả

Bước 2: Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa Trả kết quả - Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố đặt trụ sở chính

Mang theo giấy biên nhân tại bước 1 và Chứng minh nhân dân/hộ chiếu/căn cước công dân công chứng của người nộp hồ sơ bản gốc để đối chiếu thông tin

+ Nộp qua mạng:

Bước 1: Nộp hồ sơ qua website dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ để nhận kết quả:

Sau khi có thông báo hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ gồm:

+ Hồ sơ tại mục I (hồ sơ doanh nghiệp scan nộp trên website)

+ Giấy biên nhận

+ Thông báo hồ sơ qua mạng hợp lệ

Bước 3: Nộp hồ sơ đối chiếu:

Nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận một cửa Nhận hồ sơ - Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố đặt trụ sở chính

Đóng lệ phí nhà nước: miễn phí

Đóng lệ phí công bố thông tin: miễn phí

Nhận giấy biên nhận hẹn trả kết quả

Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa Trả kết quả - Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố đặt trụ sở chính

Mang theo giấy biên nhân tại bước 3 và Chứng minh nhân dân/hộ chiếu/căn cước công dân công chứng của người nộp hồ sơ bản gốc để đối chiếu thông tin

Mời bạn đọc liên hệ qua tổng đài 1900.6162 để được tư vấn thủ tục hoặc liên hệ với Luật Minh Khuê để được báo giá và tư vấn sử dụng dịch vụ.

3. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp là bao nhiều tiền ?

Luật Minh Khuê cung cấp các thông tin mới nhất về lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hiện nay:

>>Luật sư tư vấn pháp luật về thành lập doanh nghiệp, gọi ngay: 1900.6162

Luật sư tư vấn:

Căn cứ theo Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư này điều chỉnh một số khoản lệ phí như sau:

BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Stt

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp)

Đồng/lần

50.000

2

Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp

a

Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Đồng/bản

20.000

b

Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp

Đồng/bản

40.000

c

Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp

Đồng/báo cáo

150.000

d

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Đồng/lần

100.000

đ

Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên

Đồng/tháng

4.500.000

Trên đây là tư vấn của Luật Minh Khuê về Mức giảm lệ phí đăng ký doanh nghiệp từ ngày 20/01/2018 ? Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.

4. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp ?

Chào luật sư, Hiện tôi muốn mở công ty thuốc thảo dược, về cơ sở vật chất tôi thuê gia công qua các công ty gia công bào chế thuốc. Vậy khi xin giấy phép kinh doanh, tôi cần có những giấy tờ gì? thủ tục như thế nào?

Tôi xin chân thành cảm ơn.!

Trả lời:

Căn cứ theo Luật dược năm 2016.

Trước tiên, để có thể mở được công ty sản xuất thuốc, cơ sở của anh cần đáp ứng các điều kiện sau:

Điều 33. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược

1. Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự được quy định như sau:

a) Cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốcphải có địa Điểm, nhà xưởng sản xuất, phòng kiểm nghiệm, kho bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc, hệ thống phụ trợ, trang thiết bị, máy móc sản xuất, kiểm nghiệm, bảo quản thuốc, hệ thống quản lý chất lượng, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự đáp ứng Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc;

b) Cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ sở xuất khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải có địa Điểm, kho bảo quản thuốc, trang thiết bị bảo quản, phương tiện vận chuyển, hệ thống quản lý chất lượng, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự đáp ứng Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc;

c) Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải có địa Điểm, kho bảo quản thuốc, trang thiết bị bảo quản, phương tiện vận chuyển, hệ thống quản lý chất lượng, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự đáp ứng Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc;

d) Cơ sở bán lẻ thuốc phải có địa Điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự đáp ứng Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc; đối với cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 69 của Luật này;

đ) Cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải có địa Điểm, phòng kiểm nghiệm hóa học, vi sinh hoặc sinh học, hệ thống phụ trợ, trang thiết bị kiểm nghiệm, hóa chất, thuốc thử, hệ thống quản lý chất lượng, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự đáp ứng Thực hành tốt phòng thí nghiệm đối với kiểm tra chất lượng thuốc;

e) Cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng phải có địa Điểm, phòng thử nghiệm lâm sàng, phòng xét nghiệm, thiết bị xét nghiệm sinh hóa, hệ thống quản lý chất lượng, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự đáp ứng Thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng;

g) Cơ sở kinh doanh dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc phải có địa Điểm, phòng thí nghiệm phân tích dịch sinh học, trang thiết bị thí nghiệm dùng trong phân tích dịch sinh học, khu vực lưu trú và theo dõi người sử dụng thuốc phục vụ cho việc đánh giá tương đương sinh học, hệ thống quản lý chất lượng, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự đáp ứng Thực hành tốt phòng thí nghiệm đối với giai đoạn phân tích dịch sinh học và Thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng đối với giai đoạn nghiên cứu trên lâm sàng.

Trường hợp cơ sở kinh doanh dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc chỉ đáp ứng Thực hành tốt phòng thí nghiệm đối với phân tích dịch sinh học thì phải ký hợp đồng hoặc liên kết với cơ sở thử thuốc trên lâm sàng đáp ứng Thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng để thực hiện giai đoạn nghiên cứu trên lâm sàng trong thử tương đương sinh học của thuốc.

2. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược và vị trí công việc quy định tại Điều 11 của Luật này phải có Chứng chỉ hành nghề dược phù hợp với cơ sở kinh doanh dược quy định tại Khoản 2 Điều 32 của Luật này.

3. Việc đánh giá đủ Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện 03 năm một lần hoặc đột xuất theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Thuốc phải được sản xuất tại cơ sở có giấy phép sản xuất của cơ quan có thẩm quyền cấp cho chính cơ sở đầu tư, xây dựng đáp ứng điều kiện sản xuất theo quy định tại khoản 2 Điều này (trừ trường hợp thuốc được sản xuất theo hình thức sản xuất gia công); không được sản xuất tại các cơ sở khác theo hình thức mượn giấy phép sản xuất (Loan Licence)”.

Như vậy, để có thể mở cơ sở sản xuất thuốc, bạn phải đáp ứng được các điều kiện trên. Để tìm hiều rõ hơn, bạn có thể tham khảo thêm trong Luật Dược 2016 và các văn bản hướng dẫn.

Vì bạn nói rằng bạn muốn mở công ty thuốc thảo dược nên đây là loại hình doanh nghiệp tư nhân. Trong hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp thì bạn cần có các hồ sơ sau:

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân

Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp gồm các nội dung sau:

1. Tên doanh nghiệp.

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).

3. Ngành, nghề kinh doanh.

4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.

5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần.

6. Thông tin đăng ký thuế.

7. Số lượng lao động.

8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh.

9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.

Vậy, để có thể thành lập được công ty thuốc thảo dược, bạn cần có các giấy tờ sau: giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” theo đúng quy định và lộ trình áp dụng GMP của Bộ Y tế và cần có hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ được gửi đến phòng đăng ký kinh doanh, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, sẽ được xem xét và cấp Giấy chứng nhận.

Về việc cơ sở vật chất anh thuê gia công ở các công ty gia công bào chế thuốc phải đáp ứng yêu cầu đạt tiêu chuẩn về Thực hành tốt sản xuất thuốc theo lộ trình triển khai áp dụng các tiêu chuẩn thực hành tốt nêu tại Điều 27 Nghị định 79/2006/NĐ-CP.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật doanh nghiệp qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.

5. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp ?

Luật Minh khuê giải đáp thắc mắc về pháp luật doanh nghiệp và những vấn đề pháp lý liên quan:

Luật sư tư vấn:

Căn cứ vào Luật doanh nghiệp 2014 và Luật đầu tư năm 2020 cùng với Nghị định 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp Liên quan đến thủ tục thành lập doanh nghiệp có những yêu tố cơ bản sau:

Thứ nhất về loại hình công ty

Hiện nay, theo quy định của luật doanh nghiệp 2014 có nhiều loại hình công ty như : công ty TNHH hai thành viên trở lên., công ty cổ phần, công ty TNHH một thành viên, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh. Tuy nhiên, các cá nhân khi lựa chọn mô hình kinh doanh thường lựa chọn môt hình công ty cổ phần hoặc công ty TNHH do liên quan đến tổ chức công ty cũng như giới hạn trách nhiệm của các thành viên góp vốn vào công ty là chỉ chịu trách nhiệm đối với số vốn mình bỏ ra và doanh nghiệp có tư cách pháp nhân.

Thứ hai về vốn điều lệ

Vốn tối thiểu để kinh doanh những ngành nghề mình mong muốn là bao nhiêu, đây là câu hỏi mà các thành viên sáng lập quan tâm. Hiện nay có một số ngành nghề pháp luật yêu cầu vốn pháp định ( số vốn tối thiểu cần phải có để tiến hành hoạt động kinh doanh ) còn lại hầu hết các ngành nghề doanh nghiệp muốn vốn điều lệ là bao nhiêu tùy thuộc vào doanh nghiệp cũng như khả năng của các thành viên sáng lập.

Thứ ba thủ tục thành lập doanh nghiệp.

Tuy thuộc vào từng loại hình mà hồ sơ gửi lên phòng đăng ký kinh doanh sẽ khác nhau, tuy nhiên một bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp mới cần phải có các giấy tờ chủ yếu sau:

"1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;

b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư".

Xin chào luật sư Hiện tại em đang kinh doanh dịch vụ rửa xe ô tô nhưng mới làm nên không đăng kí kinh doanh.Nay muốn mở thêm dịch vụ caphe nhỏ để phục vụ cho dịch vụ rửa xe.Vậy có cần phải đăng kí giấy phép kinh doanh và chịu thuế thu nhập hay không ạ ?

=>Nghị định 39/2007/NĐ-CP Về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh, quy định:Thứ nhất: Liên quan đến đăng kí giấy phép kinh doanh.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

” 1. Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:

... đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;…”

Như vậy, việc bạn thực hiện dịch vụ rửa xe được coi là một hoạt động thương mại và không phải đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, hoạt động thương mại của bạn vẫn sẽ chịu sự quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Tuy nhiên, bây giờ bạn mở thêm quán cà phê để phục vụ hoạt động rửa xe. hoạt động kinh doanh quán cafe gia đình của bạn không nằm trong danh mục các hoạt động thương mại không phải đăng ký kinh doanh nên khi mở quán cafe gia đình, bạn cần phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Thứ 2: Liên quan đến việc nạp thuế thu nhập

Bạn không đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp và bạn có thể kinh doanh dưới hình thức cá nhân kinh doanh quy định tại Nghị định số 39/2007/NĐ-CP của Chính phủ : Về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh. Trường hợp này bạn chỉ cần thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã để họ thực hiện hoạt dộng quản lý.

Trong trường hợp này, bạn phải nộp thuế môn bài theo quy định tại Thông tư 65/2020/TT - BTC như sau:\

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài

3. Khoản 2 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;

b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;

c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.

Cho cháu hỏi mở cửa hàng nhỏ bán quần áo online qua face book có cần đăng kí kinh doanh không ạ ?

Căn cứ theo nội dung quy định tại Thông tư 47/2014/TT-BTC quy định về quản lý website thương mại điện tử thì người bán trên mạng xã hội không phải đăng ký với Bộ Công Thương.

Tuy nhiên, người bán hàng trên mạng xã hội phải có trách nhiệm của người bán trên sàn giao dịch thương mại điện tử như: cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin như tên, địa chỉ, số điện thoại của người bán, mã số thuế cá nhân… cho chủ sàn giao dịch thương mại điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ; cung cấp đầy đủ thông tin về hàng hóa, dịch vụ theo quy định khi bán hàng hóa…

Người bán trên các mạng xã hội phải tuân thủ những quy định của Nghị định số 52/2013. Theo đó, phải cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin tối thiểu về tên và địa chỉ trụ sở của thương nhân, tổ chức hoặc tên và địa chỉ thường trú của cá nhân… cho thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ.

Cung cấp đầy đủ thông tin về hàng hóa, dịch vụ về giá cả, phương thức thanh toán, giao nhận khi bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ. Đảm bảo tính chính xác, trung thực của thông tin về hàng hóa, dịch vụ cung cấp…

Bên cạnh đó, phải cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của mình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tuân thủ quy định của pháp luật về thanh toán, quảng cáo, khuyến mại, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

Dear văn phòng luật Minh Khuê, Em là Dung, em đang muốn mở 1 cửa hàng ăn nhỏ bán phở cuốn, phở chiên... Cửa hàng nhỏ chỉ khoảng 10 bàn. Em không biết có cần phải xin giấy phép đăng kí kinh doanh và xin cấp giấy an toàn thực phẩm không ah? Rất cám ơn anh đã đọc mail và reply

Thứ nhất: Về vấn đề cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Theo quy định tại khoản 5 điều 2 luật an toàn thực phẩm 2010 có quy định :

"5. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là cơ sở chế biến thức ăn bao gồm cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín, nhà hàng ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căng-tin và bếp ăn tập thể".

Như vậy quán cơm của chị sẽ được xếp vào loại hình kinh doanh là cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống. Đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định tại điều 34 luật an toàn thực phẩm thì sẽ phải có giấy tchứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Thứ hai: Về thủ tục đăng kí kinh doanh

Theo quy định tại điều 66 nghị định 78/2015/NĐ-CP có quy định :

"Điều 66. Hộ kinh doanh

2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương".

Do kinh doanh dịch vụ ăn uống là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên bắt buộc phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Thủ tục, hồ sơ đăng ký kinh doanh theo mô hình hộ kinh doanh cá thể được quy định tại điều 71 nghị định 78/2015/NĐ-CP

"Điều 71. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh

1. Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:

a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);

b) Ngành, nghề kinh doanh;

c) Số vốn kinh doanh;

d) Số lao động;

đ) Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.

Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

2. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;

b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định này;

c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

3. Nếu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thi người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

4. Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh".

Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh bạn có thể tham khảo trong phụ lục III - 1 của thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp cùng với các giấy tờ tùy thân của chủ hộ kinh doanh và các thành viên góp vốn để thành lập hộ kinh doanh cũng như biên bản thỏa thuận của các thành viên cử một người đứng ra làm đại diện chủ hộ kinh doanh.

Sau khi hồ sơ hoàn thiện bạn sẽ nộp hồ sơ lên cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc phòng tài chính - kế hoạch thuộc UBND cấp huyện nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa điểm kinh doanh.

Những điều cần lưu ý: nếu như hộ kinh doanh của bạn sử dụng trên 10 lao động bạn phải chuyển đổi sang hình thức doanh nghiệp.

Chào các bạn, Mình muốn nhờ các bạn tư vấn và hỗ trợ thủ tục cho việc sau: Công ty mình hiện đang là công ty TNHH 2 thành viên. Hiện 1 trong 2 thành viên sẽ rút ra, thành viên còn lại (mình) sẽ là người duy nhất điều hành công ty. Vậy công ty mình sẽ phải thay đổi nội dung của giấy phép kinh Doanh, rút tên một thành viên ra. Ban đầu mình định chuyển giấy phép ĐKKD sang TNHH một thành viên, tuy nhiên có nguồn thông tin là nếu công ty là TNHH một thành viên thì mình sẽ bị thiệt về thuế. Lí do mà mình được giải thích đó là: C.ty TNHH 2 thành viên thì thu nhập của 2 thành viên này được tính là chi phí đầu vào của c.ty. Tuy nhiên nếu là C.ty TNHH một thành viên thì thu nhập của thành viên này không được tính vào chi phí đầu vào của c.ty. Mình muốn nhờ các bạn giúp xác nhận nguồn tin trên và theo đó tư vấn cho mình hình thức phù hợp trên cơ sở có lợi về thuế. Cảm ơn các bạn nhiều.

Thứ nhất: Xác nhận nguồn tin về việc thu nhập của hai thành viên công ty TNHH 2 thành viên căn cứ vào điều 66 luật doanh nghiệp 2014

“Điều 66. Thù lao, tiền lương và thưởng của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác

1. Công ty trả thù lao, tiền lương và thưởng cho Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.

2. Thù lao, tiền lương của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.”

Theo quy định trên thì các khoản tiền lương của giám đốc được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC có quy định:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt

Như vậy, nếu khoản tiền lương chi trả cho giám đốc thỏa mãn 3 Điều kiện nêu tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC thì được xác định là chi phí kinh doanh và được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thứ 2: Nguồn tin về thu nhập của một thành viên là công ty TNHH 1 thành viên

Theo tiết d, điểm 2.5 khoản 2 điều 6 thông tư 78/2014/TT-BTC các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty TNHH 1 thành viên ( do một cá nhân làm chủ); Thù lao trả cho các sáng lập viên; thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh

Theo công văn 727/TCT-CS ngày 03/03/2015 của tổng cục thuế

căn cứ đặc thù của doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH 1 thành viên được thành lập theo quy định của luật doanh nghiệp thì khoản chi tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty TNHH một thành viên( do một cá nhân làm chủ), ( không phân biệt có hay không tham gia trực tiếp vào điều hành sản xuất, kinh doanh) đều thuộc khoản chi phó tại tiết d, điểm 2.5 khoản 2 điều 6 thông tư số 78/2014/TT-BTC nêu trên

Như vậy, tiền lương, tiền công của chủ công ty TNHH một thành viên( do một cá nhân làm chủ) không được trừ vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc liên hệ văn phòng để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.

6. Tư vấn phí nhà nước khi làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp ?

Chào luật sư công ty luật Minh Khuê, Tôi muốn luật sư tư vấn giúp tôi lệ phí khi đi thành lập doanh nghiệp mới. Thưa luật sư, tôi mong luật sư tư vấn giúp tôi một số vấn đề liên quan đến các khoản lệ phí khi tiến hành hoạt động đăng ký thành lập doanh nghiệp ?

Tôi chân thành cảm ơn !

>> Luật sư tư vấn luật doanh nghiệp gọi : 1900.6162

Trả lời :

Công ty Luật Minh Khuê đã nhận được câu hỏi của bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Vấn đề của bạn chúng tôi giải đáp như sau

Phí đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp mới thành lập bao gồm : phí cấp giấy đăng ký doanh nghiệp, phí thông báo điều lệ, phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Căn cứ theo Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư này điều chỉnh một số khoản lệ phí như sau:

BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Stt

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp)

Đồng/lần

50.000

2

Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp

a

Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Đồng/bản

20.000

b

Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp

Đồng/bản

40.000

c

Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp

Đồng/báo cáo

150.000

d

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Đồng/lần

100.000

đ

Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên

Đồng/tháng

4.500.000

Chúng tôi hy vọng rằng, ý kiến tư vấn của chúng tôi sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà bạn đang quan tâm. Trên từng vấn đề cụ thể, nếu bạn cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn của chúng tôi, xin hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ email hoặc qua Tổng đài luật sư tư vấn: 1900.6162

Trân trọng!

Bộ phận tư vấn pháp luật doanh nghiệp - Công ty luật Minh KHuê