Mẫu hợp đồng cho thuê xe gắn máy

Mẫu số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

----------oOo----------

HỢPĐỒNGTHUÊXE

Số:      ...... – ......../HĐTX

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH 11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005;
  • Căn cứ luật thương mại số 36/2005/QH 11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa

Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005; - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên dưới đây.

Hôm nay, ngày ... tháng ..... năm ......., chúng tôi gồm:

BÊN A: CÔNG TY......................................................................................... (Bên thuê)

  • Địa chỉ :.................................................................................................................................
  • Đại diện:................................................................................................................................. -       Chức vụ: ................................................................................................................................
  • Mã số thuế:.............................................................................................................................

BÊN B: CÔNG TY.........................................................................................(Bên cho thuê)

  • Địa chỉ :.................................................................................................................................
  • Đại diện:................................................................................................................................. -       Chức vụ: ................................................................................................................................
  • Mã số thuế:.............................................................................................................................

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý thuê của bên B một xe ô tô du lịch 07 chỗ ngồi, bao gồm cả lái xe trong thời gian cho thuê.

+ Xe..................................................................................................

+ Lái xe:........................................, sinh năm xxxx, giấy phép lái xe số xxxxx cấp ngày 06/05/2005.

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

  • Giá thuê xe là: ................................................................................(Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT)
  • Bên A sẽ thanh toán cho Bên B theo định kỳ mỗi tháng một lần vào ngày 25 hàng tháng.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm của bên B:

  • Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan đến xe ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực và Bên A đã thanh toán tiền thuê xe 01 tháng đầu tiên. Giấy tờ liên quan đến xe gồm: Giấy đăng ký xe, giấy kiểm định, giấy bảo hiểm xe.
  • Ông .........................................................chịu sự điều động của bên A trong suốt thời gian bên B cho thuê xe. Thời gian làm việc của lái xe là từ thứ hai đến thứ sáu, từ 6g30 đến 18g30 , thời gian làm thêm ngoài giờ (nếu có) do A và Lái xe trực tiếp thỏa thuận.
  • Trả lương cho lái xe.
  • Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu của xe.
  • Mua bảo hiểm xe và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng.
  • Bảo dưỡng xe theo định kỳ, chi trả phí bảo dưỡng.
  • Xuất hóa đơn thuê xe: 1 tháng/lần.

3.2. Trách nhiệm, quyền hạn của bên A

  • Thanh toán tiền thuê xe cho Bên B đúng hạn.
  • Thanh toán các khỏan phí cho lái xe khi có yêu cầu huy động làm thêm ngoài giờ.
  • Khi có yêu cầu làm thêm vào cuối tuần hay ngày lễ tết thông báo cho lái xe biết trước ít nhất 12 giờ.
  • Bên A được toàn quyền sử dụng xe do Bên A giao (theo điều 1), kể cả giao xe cho lái xe khác sử dụng trong thời gian thuê.
  • Chịu toàn bộ chi phí xăng khi sử dụng xe.

ĐIỀU 4: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

  • Hợp đồng có giá trị kể từ ngày:..................................................
  • Nếu một trong hai Bên, bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên kia trươc ít nhất 01 tháng.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  • Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết.
  • Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn phương sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải được xử lý theo pháp luật. Trường hợp có tranh chấp mà hai bên không tự giải quyết được, sẽ do Tòa Án Nhân Dân .................................. phán xử.
  • Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và coi như được thanh lý sau khi hai bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình và không còn bất kỳ khiếu nại nào.

Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 (hai) bản. Bên B giữ 02 (hai)

ĐẠI DIỆN BÊN B

Mẫu số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ XE

Hôm nay, ngày .... tháng .... năm ......., tại ..........................................., chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (sau đây gọi là Bên A)

Ông: ........................................ Sinh năm: .................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do .......................... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

Bà: ........................................ Sinh năm: .................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do .......................... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

BÊN THUÊ (Sau đây gọi tắt là Bên B) CÔNG TY …………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………, do sở kế hoạch và đầu tư ……….. cấp, đăng ký lần đầu ngày …………. đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày…………….

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………….…………….

Đại diện bởi ông/bà: …………………. Chức vụ: ……………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do .......................... cấp ngày ....................

Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe ôtô với những điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1. Đặc điểm và thỏa thuận thuê xe

Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý cho Bên B thuê và bên B đồng ý thuê xe ô tô có đặc điểm sau đây:

Nhãn hiệu : ……………………… Số loại : ………………

Loại xe : ………………. Màu Sơn : …………………

Số máy : ………………. Số khung : ……………………..

Số chỗ ngồi : ……………… Đăng ký xe có giá trị đến ngày: ………………..

Xe ô tô có biển số ………… theo giấy đăng ký ô tô số ……… do …………….. cấp ngày ………… đăng ký lần đầu ngày ………. được mang tên………….. tại địa chỉ: …………

Giấy chứng nhận kiểm định số …………… do Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới số ……….., Cục đăng kiểm Việt Nam cấp ngày …………………

  • Bên A cam đoan trước khi ký bản Hợp đồng này, xe ô tô nêu trên:

+ Không có tranh chấp về quyền sở hữu/sử dụng;

+ Không bị ràng buộc bởi bất kỳ Hợp đồng thuê xe ô tô nào đang có hiệu lực.

  • Bên B cam đoan: Bên B được cấp giấy phép lái xe hạng ….. số ………….. có giá trị đến ngày …………………….. (nếu bên B với tư cách cá nhân)

Điều 2. Thời hạn thuê xe ô tô

Thời hạn thuê là …… (………..) tháng kể từ ngày Hợp đồng này được ký kết

Điều 3. Mục đích thuê

Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích ………………………

Điều 4: Giá thuê và phương thức thanh toán

  1. Giá thuê tài sản nêu trên là: ……………….VNĐ/…………. (Bằng chữ: ……….. đồng trên một ………….) trả bằng tiền Việt Nam hiện hành.
  2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng ………………… và Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền thuê xe ô tô nêu trên vào ngày …………………...
  3. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 5: Phương thức giao, trả lại tài sản thuê

Hết thời hạn thuê nêu trên, Bên B phải giao trả chiếc xe ô tô trên cho Bên A.

Điều 6: Nghĩa vụ và quyền của Bên A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

  1. Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
  2. Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê;
  3. Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B;

2. Bên A có quyền sau đây:

  1. Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
  2. Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng;
  3. Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:
  • Không trả tiền thuê trong ……. tháng liên tiếp;
  • Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản;
  • Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;
  • Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

Điều 7: Nghĩa vụ và quyền của Bên B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

  1. Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, kông được cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của Bên A;
  2. Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;
  3. Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
  4. Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;
  5. Chịu toàn bộ chi phí liên quan đến chiếc xe trong quá trình thuê. Trong quá trình thuê xe mà Bên B gây ra tai nạn, hỏng hóc xe thì Bên B phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên A và chịu trách nhiệm sửa chữa, phục hồi nguyên trạng xe cho Bên A.

2. Bên B có các quyền sau đây:

  1. Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận;
  2. Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;
  3. Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:
  • Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;
  • Bên A giao tài sản thuê không đúng đắc điểm, tình trạng như mô tả tại Điều 1 Hợp đồng;

Điều 8: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân, về chiếc xe ô tô nêu trên này là hoàn toàn đúng sự thật;
  • Không bỏ sót thành viên nào cùng có quyền sở hữu xe ô tô nêu trên để ký Hợp đồng này; Nếu có bất kỳ một khiếu kiện nào của thành viên cùng có quyền sở hữu xe ô tô trên bị bỏ sót thì Bên A ký tên/điểm chỉ trong Hợp đồng này xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, kể cả việc phải mang tài sản chung, riêng của mình để đảm bảo cho trách nhiệm đó;
  • Xe ô tô nêu trên hiện tại thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp, không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các giao dịch đang tồn tại như: Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn vào doanh nghiệp hay bất kỳ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm hạn chế quyền định đoạt của Bên A;
  • Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  • Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong bản Hợp đồng này;

2. Bên B cam đoan:

  1. Những thông tin pháp nhân, nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;
  3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  4. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

3. Hai bên cam đoan:

  • Các bên cam kết mọi giấy tờ về nhân thân và tài sản đều là giấy tờ thật, cấp đúng thẩm quyền, còn nguyên giá trị pháp lý và không bị tẩy xóa, sửa chữa. Nếu sai các bên hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật kể cả việc mang tài sản chung, riêng để đảm bảo cho lời cam đoan trên.
  • Nếu có thắc mắc, khiếu nại, khiếu kiện dẫn đến Hợp đồng vô hiệu (kể cả vô hiệu một phần) thì các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
  • Tại thời điểm ký kết, các bên hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, cam đoan đã biết rõ về nhân thân và thông tin về những người có tên trong Hợp đồng này.

Điều 9: Điều khoản cuối cùng

  1. Nếu vì một lý do không thể khắc phục được mà một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, thì phải báo cho bên kia biết trước ……. tháng.
  2. ……. (…….) tháng trước khi hợp đồng này hết hiệu lực, hai bên phải cùng trao đổi việc thanh lý hợp đồng; Nếu hai bên muốn tiếp tục thuê xe ô tô thì sẽ cùng nhau ký tiếp hợp đồng mới hoặc ký phụ lục gia hạn hợp đồng.
  3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký kết. Mọi sửa đổi bổ sung phải được cả hai bên lập thành văn bản;
  4. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
  5. Hai bên đều đã tự đọc lại toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý với toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Bên A, bên B đã tự nguyện ký tên/đóng dấu/điểm chỉ vào Hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành ……(……) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản làm bằng chứng.

ĐẠI DIỆN BÊN A   ĐẠI DIỆN BÊN B