Mẫu văn bản hủy hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Hợp đồng tặng cho là một trong những giao kết pháp lý rất dễ bắt gặp trong cuộc sống thường nhật. Thế nhưng còn rất nhiều người vẫn băn khoăn về thủ tục tặng cho và quy định pháp lý của nó, đặc biệt là đối với những vật tặng cho có giá trị lớn, hay thậm chí là tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin cho bạn đọc về mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở. Mời bạn đọc quan tâm theo dõi bài viết dưới đây.

Lịch tư vấn pháp luật miễn phí

Căn cứ pháp lý

Bộ luật dân sự 2015

Thế nào là tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở?

Căn cứ tại Điều 47 Bộ luật Dân sự năm 2015, quy định: “Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.” 

Khi đó, Tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là sự thỏa thuận giữa các bên mà theo đó, bên tặng cho tiến hành chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên được tặng cho mà không phát sinh bất cứ yêu cầu đền bù nào; đồng thời bên được tặng cho phải chấp thuận nhận. 

Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở

Bước 1: Đăng ký công chứng hợp đồng

Ở bước này, Căn cứ theo Luật công chứng 2014 các bên tiến hành công chứng các nội dung sau đây: 

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất [Bao gồm 01 bản chính và 01 bản sao];

– Sổ hộ khẩu của các bên;

– Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân;

– Trường hợp bên tặng cho đã kết hôn thì phải có giấy xác nhận đăng ký kết hôn của 2 vợ chồng; Nếu tài sản đó là tài sản riêng của bên vợ/chồng thì phải có căn cứ chứng minh.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính

Sau khi tiến hành công chứng hợp đồng, tiến hành kê khai tài chính tại Chi cục thuế cấp huyện nơi có nhà đất tặng cho. 

Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên tại UBND địa phương

Bước 4: Nộp lệ phí và nhận sổ đỏ

Lệ phí bao gồm lệ phí trước bạ căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 45/2015 Chính Phủ quy định về lệ phí trước bạ và  Thông tư 301/2016/TT-BTC; thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007.

Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở

Hợp đồng cho tặng nhà đất có hiệu lực khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 459 Luật Dân Sự 2015:

Điều 459. Tặng cho bất động sản

1. Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.

2. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.

Như vậy, hiệu lực của hợp đồng cho tặng nhà đất được tính kể từ thời điểm đăng ký bất động sản.

Tải xuống mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở

Tải xuống mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở [40.00 KB]

Lưu ý khi lập hợp đồng tặng cho nhà đất

  • Nêu rõ địa chỉ của Phòng công chứng – nơi chứng nhận Hợp đồng tặng cho nhà, đất. Nếu công chứng tại nhà theo yêu cầu của các bên thì ghi địa điểm Công chứng viên thực hiện việc công chứng hợp đồng tặng cho này.
  • Thông tin cá nhân của cả hai bên cho nhận. Nêu rõ họ tên, năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu kèm cơ quan cấp và ngày tháng năm cấp.
  • Tài sản tặng cho: Tài sản tặng cho có thể là nhà ở và đất ở, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu căn hộ chung cư… Ở phần này nêu rõ thông tin về số thửa, tờ bản đồ, địa chỉ, diện tích…. Kèm theo thông tin về Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, đất

Mời bạn xem thêm bài viết

  • Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở, công trình xây dựng mới năm 2022
  • Có nên mua bảo hiểm nhà ở hay không theo quy định hiện nay?
  • Mẫu giấy tặng cho quyền sử dụng đất mới

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở, công trình xây dựng″. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, Xin giấy phép bay Flycam, Tra cứu thông tin quy hoạch, dịch vụ bảo hộ logo công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp. 

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Tặng cho nhà ở thuộc sở hữu chung như thế nào?

Điều 137 Luật Nhà ở năm 2014 quy định:
Trường hợp tặng cho nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất thì phải được sự đồng ý bằng vãn bản của tất cả các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung.
Trường hợp tặng cho nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần thì chủ sở hữu chỉ được tặng cho phần nhà ở thuộc quyền sở hữu của mình và không được làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung khác. Sau khi nhận tặng cho phần sở hữu chung thì chủ sở hữu nhà ở mới không được làm ảnh hưởng đến các quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu chung khác.

Tặng cho nhà ở đang cho thuê như thế nào?

Điều 138 Luật Nhà ở năm 2014 quy định:
Chủ sở hữu nhà ở đang cho thuê phải thông báo. bằng văn bản cho bên thuê nhà ở biết trước về việc tặng cho nhà ở.
Bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê nhà ở đến hết hạn hợp đồng thuê nhà đã ký với bên tặng cho, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có cần phải công chứng không?

Không riêng gì với hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất, bất kì hợp đồng nào liên quan tới giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất do mua bán, thừa kế,… đều phải được công chứng.

Chủ Đề