Một máy biến áp có ghi trên nhãn 2kVA con số đó là gì

dap an on tap nghe dien dan dung 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [757.34 KB, 20 trang ]

CÂU HỎI ÔN TÂP LÝ THUYẾT THI NGHỀ PHTH - PHCS

[ Câu tô đậm là câu trả lời ]

I : AN TOÀN ĐIỆN
Câu 1 : Tần số dòng điện xoay chiều ở Việt Nam là :
A/ f = 40 Hz
B/ f = 50 Hz
C/ f = 60 Hz

D/ f = 70 Hz

Câu 2 : Điện năng là nguồn động lực chủ yếu đối với đời sống và sản xuất vì:
A/ Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng năng lượng khác.
B/Điện năng được sản xuất tập trung trong các nhà máy điện và có thể truyền tải đi xa với hiệu xuất cao.
C/Quá trình sản xuất ,truyền tải.phân phối và sử dụng điện năng dễ dàng tự động hóa và điều khiển từ xa.
D/Cả a,b,c đều đúng.
Câu 3: Quá trình sản xuất điện năng là quá trình biến đổi:
A/ Cơ năng thành điện năng. B/ Nhiệt năng thành điện năng. C/ Quang năng thành điện năng D/Cả a,b,c đều đúng
Câu 4; Để truyền tải điện năng từ các nhà máy điện đến hộ tiêu thụ điện,người ta cần phải có ?
A/ Đừơng dây dẫn điện. B/ Hệ thống các trạm biến áp. C/ Cột điện
D/ cả a,b,c đều đúng.
Câu 5: Cho biết các ưu điểm chính của điện năng:
A /có 2 ưu điểm chính: dễ sản xuất, dễ sử dụng
B/ Có 3 ưu điểm chính: dễ sản xuất, dễ sử dụng, dễ truyền tải
C/.Có 3 ưu điểm chính: dễ thao tác, dễ sử dụng, ít nguy hiểm.
D.Có 4 ưu điểm chính: dễ thao tác, dễ sử dụng, ít nguy hiểm. dễ truyền tải
Câu 6: Để chống trạm vào các vật mang điện người ta thực hiện các biện pháp
A/ Cách điện tốt giữa bộ phận mang điện và không mang điện
B/ Che chắn, những bộ phận mang điện dễ gây nguy hiểm
C/ Thực hiện đảm bảo an toàn cho người khi gần đường dây cao áp


D Cả A,B,C đều đúng
Câu7: Các yếu tố góp phần làm gia tăng mức độ nguy hiểm khi bị điện giật là
A/ giá chị dòng điện qua người
B/ Đường đi của dòng điện
C/ Thời gian dòng điện qua cơ thể
D/ Cả A,B,C đều đúng
Câu 8 : Tai nạn điện thường xẩy ra do các nguyên nhân
A/ Chạm vào vật mang điện, sự cố mất điện, do điện áp bước
B/ Chạm vào vật mang điện, phóng điện, do điện áp bước
C/ Chạm và lại gần các thiết bị điện, phóng điện, sự cố mất điện
D/ Do phóng điện, do điện áp bước
Câu 9: Sau khi giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện, trường hợp nạn nhân bị ngất ta phải làm thế nào?
A/ Chở nạn nhân đến bệnh viện, sau đó mới làm hô hấp nhân tạo
B/Nhanh chóng làm hô hấp nhân tạo kịp thời, sau đó nhanh tróng đưa nạn nhân đến bệnh gần nhất
C/Đặt nạn nhân nằm yên tĩnh chờ đến khi tỉnh lại mới làm hô hấp nhân tạo
D/Cả ba phương án trên đều đúng
Câu 10 : Khi dây điện đường bị đứt chạm vào người nạn nhân, ta phải làm thế nào để cứu nạn nhân ra khỏi nguồn điện
A/Đứng trên ván gỗ khô, dùng tay kéo nạn nhân ra
B/Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre, gỗ khô gạt dây điện ra khỏi nạn nhân
C/ Đi dầy dép ẩm ướt và lót tay bằng dẻ khô rồi kéo nạn nhân ra D/ Cả ba phương án trên đều đúng

Câu 11 : Nguyên nhân nào gây nên các tai nạn điện giật
A/ Do điện áp bước
B/ Chạm vào vỏ thiết bị điện [ chạm vỏ ]
C/ Do phóng điện bởi hồ quang điện
D/ Cả A,B,C đều đúng

1



Câu 12 : Tai nạn phóng điện hồ quang xẩy ra khi nào
A/ Xây nhà sát đường dây cao áp
C/ Lấy sào tre ngoắc dây điện vào cột điện

B/ Gỡ dây diều trên lưới điện
D/ Cả ba phương án trên đều đúng

Câu 13: Điện giật ảnh hưởng tới con người như:
A. Tác động tới hệ tuần hoàn làm tim đập chậm hơn bình thường
B. Tác động tới hệ thần kinh trung ương và cơ bắp
Câu 14 : Điện áp bước là điện áp giữa
A/ Giữa Hai tay
B/ Giữa Hai chân

C. Tác động tới hệ tuần hoàn
D. Tác động tới hệ hô hấp

C/ Giữa Tay và chân

D/ Giữa Đầu và chân

Câu 15: Vi phạm khoảng cách an toàn khi lại gần điện áp cao bị điện giật là tai nạn do:
A/ Phóng điện
B/ Chạm vào vật mang điện.
C/ Điện áp bước
D/ Chạm vào các cột điện
Câu 16: Đường đi của dòng điện qua cơ thề người nguy hiểm nhất là:
A. Chân qua chân
B. Tay qua chân
C. Tay qua tay


D. Qua đầu

Câu 17 : Nạn nhân bị điện giật, tay vẫn chạm vào vật mang điện áp, ta cứu nạn nhân như thế nào ?
A/ Cắt cầu dao, rút phích điện, tắt công tắc hay gỡ cầu chì ở nơi gần nhất
B/ Dùng tay trần, nắm vào tay nạn nhân để kéo nạn nhân ra.
C/ Làm hô hấp nhân tạo ngay
D /Cả 3 phương án đều đúng
Câu 18: Tác hại của hồ quang điện với cơ thể người như thế nào:
A/. Gây rối loạn hệ hô hấp và hệ tuần hoàn.
B/. Tác động tới hệ thần kinh trung ương.
C/. Gây co giật.
D. Gây bỏng, thương tích ngoài da do bọt kim loại bắn vào.
Câu 19: Khi bị điện giật, có cùng 1 điện áp như nhau thì nguồn điện nào nguy hiểm hơn:
A. Nguồn điện một chiều.
C. Nguồn điện một chiều và xoay chiều nguy hiểm như nhau.

B. Nguồn điện xoay chiều.
D. Nguồn điện từ acquy.

Câu 20 : Bảo vệ nối đất được áp dụng với mạng điện:
A/ Mạng có dây trung tính nối đất.
C/ Mạng có dây trung tính cách ly.
B/ Các mạng cáp ngầm quan trọng.
D/ Mạng điện trong các công ty xí nghiệp
Câu 21: Nối đất bảo vệ là biện pháp dùng dây dẫn điện tốt nối từ vỏ kim loại của thiết bị điện đến:
A/ Dây trung tính của mạng điện.
B/ Dây dẫn pha của mạng điện
C/ Cọc tiếp đất.
D/ Cầu chì bảo vệ mạng điện

Câu 22 : Mục đích của việc nối đất bảo vệ
A/ Bảo vệ cho các thiết bị điện
C/ Đảm bảo điện áp cho các pha không tăng khi có chạm mát
B/ Giảm điện áp tiếp xúc cho người khi chạm vào vỏ thiết bị điện
D/Giảm tổn thất điện năng cho hệ thống điện
Câu 23: Thực hiện nối dây trung tính bảo vệ nhằm mục đích
A/ nhanh chóng loại trừ đoạn mạch có sự cố rò điện
C/Khắc phục chế độ làm việc của lưới điện

B/ Giảm điện áp rơi tại điểm trạm đất
D/ Cả A,B,C đều sai

Câu 24: Ở điều kiện bình thường với lớp da khô thì điện áp an toàn là
A/ U < 12V.
B/U< 36 V
C/ U < 40V

2

D/ < 56V


Câu 25 : Mạng điện sinh hoạt thường có trị số điện áp định mức là
A/U= 220V
B/U = 110V
C/ U = 380 V

D/U= 400V

Câu 26: Cầu chì là khí cụ điện dùng để

A/ Đóng cắt mạch điện
B/ Bảo vệ cho mạch điện không bị sụt áp
C/ Bảo vệ quá tải cho các thiết bị điện và mạch điện bị ngắn mạch D/Cả A,B,C đều đúng
Câu 27: Dòng điện xoay chiều 50-60Hz qua người là bao nhiêu thì bắt đầu có cảm giác bị điện giật:
A. 0,6 1,5mA
B. 0,6 1,5mA
C. 0,1 0,15mA
D. 6 15mA
Câu 28 : Bút thử điện là dụng cụ dùng để
A/Đo điện áp
B/ Kiểm tra điện áp an toàn
Câu 29 : Cỡ dây chảy của cầu chì được chọn dựa vào
A/ Điện áp của mạch điện
B/ Giá trị dòng điện của mạch

C/ Đo dòng điện

D/ Đo công suất

C/ Tần số dòng điện của mạch
D/ Điện trở của mạch

Câu 30 : Dòng điện tác dụng lên cơ thể người làm
A/ Tê liệt hệ thần kinh, co rút hệ cơ, rối loạn hệ hô hấp, hệ tuần hoàn
B/ Co rút hệ cơ, rối loạn hệ hô hấp, hệ tuần hoàn
B/ Tê liệt hệ thần kinh,co rút hệ cơ
D/ Rối loạn hệ hô hấp, hệ tuần hoàn
Câu 31 : Trong trường hợp phải thao tác với mạng điện đang có điện cần phải
A/ Luôn cẩn thận khi làm việc với mạng điện
C/ Cắt cầu dao trước khi thược hi9e6n5 công việc sửa chữa điện

B/ Thận trọng & sử dụng các vật lót cách điện
D/ Thận trọng, tháo bỏ đồng hồ, nữ trang,và sử dụng các dụng cụ, vật lót, cách điện
Câu 32 Để tránh tai nạn điện khi lắp đặt điện & sửa chữa cần phải
A/ Cắt cầu dao trước khi thực hiện công việc
B/ Dùng bút thử điện khi cần thiết
C/ Sử dụng dụng cụ an toàn khi cần thiết
D/ Tất cả các câu trên đều đúng

II : ĐO LƯỜNG
Câu 33 : Đơn vị đo của điện áp là :
A/ Volt [ V ]
B/ Ampe [ A ]
Câu 34: Để đo điện năng tiêu thụ người ta sử dụng :
A/ vôn kế
B/ Watt kế

C/ Watt [W ]

D/ Omh [ Ω ]

C/ Ampe kế

D/ Công tơ điện

Câu 35: Dùng đồng hồ VOM để đo điện áp xoay chiều 220V thì văn thang đo ở mức nào là chính xác :
A/ 200V
B/ 250V
C/ 500V
D/ 1000V
Câu 36: Vôn kế thang đo 500V, cấp chính xác 1,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất sẽ là

A/ 7,5 V
B/ 5V
C/ 7V
D/ 5,5V

:

Câu 37:Một bóng đèn có công suất 180W, sử dụng nguồn điện xoay chiều 220V . Hỏi dòng điện qua đèn là bao nhiêu:
A/ 1,2A
B/1,2mA
C/ 0,82A
D/ 0,82mA
Câu 38 : Ngày 01 tháng 02 năm 2011 chỉ số đọc được trên công tơ điện là 3250 kwh. Đến ngày 01 tháng 03 năm 2011 chỉ
số công tơ lúc này đọc được là 3450 kw/h. Khi đó điện năng tiêu thụ trong tháng 2 năm 2011 sẽ là
A/ 200kwh
B/ 250kwh
C/ 300kwh
D/350kwh
Câu 39 : Khi sử dụng dụng cụ lao động như : kìm, cle,vit bake, ta phải chọn tiêu chuẩn như thế nào ?
A/ Có chuôi cách điện bằng cao su, có độ dày cần thiết, có gờ cao
B/ Không có chuôi cách điện
C/ Có chuôi cách điện bằng cao su nhưng bị hở, nứt
D/ Có chuôi cách điện bằng lớp nhựa hoặc cao su mỏng

3


Câu 40 : Dòng điện xoay chiều an toàn đối với cơ thể người được quy định là:
A/ I 10mA
B/ I 20mA

C/ I 30mA
D/ I 40mA.
Câu 41 Chọn các thiết bị điện, đồ dùng điện trong mạng điện sinh hoạt phải có điện áp định mức như thế nào ? .
A/ Thấp hơn điện áp của mạng điện cung cấp
B/ Cao hơn điện áp của mạng điện cung cấp.
C/ Phù hợp với điện áp của mạng điện cung cấp, như: U đm = 220 V D/ Tất cả đều đúng
Câu 42: Một dụng cụ đo lường có mấy bộ phận chính:
A/.Ba bộ phận: mạch đo, cơ cấu đo và thang đo
C/.Hai bộ phận: cơ cấu đo và mạch đo

B/. Hai bộ phận: cơ cấu đo và que đo
D/. Hai bộ phận: mạch đo và que đo

Câu 43 : Để lắp đặt mạch điện điều khiển 1 đèn có thể đóng cắt điện cho đèn từ 2 nơi [ mạch đèn cầu thang, ta thường dùng
công tắc nào mấy cái ?
A/ 2 Công tắc 2 cực B / 2 Công tắc 3 cực C/ 1 Công tắc 2 cực
D/ 1 Công tắc 2 cực , 1 công tắc 3 cực
Câu 44: Để phát hiện một số hư hỏng xảy ra trong mạch điện nhờ vào :
A/. Dụng cụ đo điện năng
B/. Dụng cụ đo dòng
C/. Dụng cụ đo công suất
D/. Dụng cụ đo lường
Câu 45 : Đo lường điện đóng vai trò rất quan trọng đối với nghề điện vì.
A/ Dụng cụ đo có thể xác định được trị số của các đại lượng trong mạch
B/ Dụng cụ đo có thể phát hiện được một số hư hỏng xẩy ra trong thiết bị và mạch điện
C/ Dụng cụ đo có thể xác định được các thông số kỹ thuật của các thiết bị điện
D/ Cả A,B,C, đều đúng
Câu46 :Để đo điện áp của mạch điện người ta phải sử dụng dụng cụ đo gì và thiết bị mắc như thế nào
A/ Dùng Ampe kế mắc nối tiếp với mạch cần đo
B/ Dùng Volt kế mắc song song với mạch cần đo

C Dùng Watt kế mắc nối tiếp với mạch cần đo
D/ Dùng Ohm kế mắc song song với mạch cần đo
Câu 47 : Để đo dòng điện của mạch điện người ta phải sử dụng dụng cụ đo gì và thiết bị mắc như thế nào
A/ Dùng Ampe kế mắc nối tiếp với mạch cần đo
B/ Dùng Volt kế mắc song song với mạch cần đo
C Dùng Watt kế mắc nối tiếp với mạch cần đo
D/ Dùng Ohm kế mắc song song với mạch cần đo
Câu 48 : Đơn vị đo dòng điện là
A/Volt [ V ]
B/ Amper [ A]

C/ Watt [ W ]

Câu 49 Đơn vị đo điện năng tiêu thụ người ta sử dụng
A/ Kw.h
B/ Kw/h
C/ KVA

D/Ohm [[ Ω ]

D/Watt [ W ]

Câu 50 : Để kiểm tra điện áp của một mạng điện xoay chiều 220V ta dùng dụng cụ đo nào
A/ Dùng đồng hồ vạn năng [ VOM ] chọn thang đo 220VAC hoặc thang đo 1000VAC
B/ Dùng đồng hồ vạn năng [ VOM ] chọn thang đo 220VDC hoặc thang đo 1000VDC
C / Cả câu A và B đều đúng
D/ Cả câu A và B đều sai
Câu 51 : Theo đại lượng cần đo người ta chia dụng cụ đo lường ra làm mấy loại
A/ 4 loại : Từ điện , Điện động,Cảm ứng
C/ 4 loại : Vôn kế, Amper kế, Oát kế, Công tơ điện

B/ 4 loại : Amper kế, Điện động, cảm ứng, Công tơ D/ 4 loại : Vôn kế, Amper kế,Oát kế, dụng cụ đo điện từ
Câu 52 : Công tơ điện một pha có hai cuộn dây là
A/ Cuộn dòng và cuộn áp
B/ Cuộn dây sơ cấp & thứ cấp
C/ Cuộn dây khởi động & cuộn dây làm việc
D/ Cà A,B, C đều đúng
Câu 53 : Muốn đo điện áp xoay chiều ta chỉnh đồng hồ vạn năng [ VOM] về vị trí
A/ DCV
B/ DCmA
C/ ACV
D / Rx100

4


III : MÁY BIẾN ÁP
Câu 54 : Trong truyền tải điện năng, người ta sử dụng máy biến áp nhằm mục đích
A/ Giảm tổn thất điện năng truyền tải
C/ Giảm sụt áp trên đường dây
B/ Giảm tiết diện dây dẫn
D/ Cả A,B, C, đều đúng
Câu 55 :Tìm điện áp U1 ở đầu ra dây quấn thứ cấp một máy biên áp khi biết
N1 = 1200 vòng, U2 = 110V, Thứ cấp có: N2 = 600 vòng
A/ U1 = 55 V,
B/ U1 = 110V
C/ U1 = 220V
Câu 56 : Máy biến áp bị dò điện ra vỏ là do
A/Chạn dây vào lõi thép
B/Đầu dây ra cách điện kém, chạm vỏ, lõi thép


D/ U1 = 380V

C/ Máy quá ẩm rò điện ra vỏ
D/Cả A,B,C, , đều đúng

Câu 57: Nguyên nhân máy biến áp làm việc không nóng nhưng kêu ồn thông thường là:
A. Quá tải
B. Các lá thép ép không chặt
C. Hở mạch cuộn dây sơ cấp
D. Chập mạch
Câu 58 : Mạch từ máy biến áp được nghép từ nhiều lá thép lá thép kỹ thuật điện nhằm mục đích
A/Để dễ dàng khi lắp rap máy
B/ Giảm khối lượng cho máy
C/ Giảm tổn hao năng lượng [ từ trễ dòng xoáy phucô] cho máy
D Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 59 : Thiết bị dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều được gọi là
A/ Máy biến dòng
B/ Máy biến Áp
C/ Máy biến đổi tần số
D/ Máy biến đổi công suất
Câu 60 :Máy biến áp khi làm việc bị nóng quá mức cho phép là do nguyên nhân
A/ Máy bị quá tải
B/ Bị chập mạch
C/ Cả A và B đều đúng
D/ Cả A và B đều sai
Câu 61 : Lõi thép máy biến áp được làm bằng vật liệu gì
A/ đồng
B/ Sắt
C/ Nhôm


D/Thép kỹ thuật điện

Câu 62 : Máy biến áp có tỷ số biến áp K > 1 được gọi là
A/ Máy biến áp tự ngẫu
B/ Máy biến áp cách ly
C/ Máy biến áp tăng áp
D/ Máy biến áp giảm áp
Câu 63 : Máy biến áp có tỷ số biến áp K n1
C/ n < n1
D/ n = 2n1
Câu 76 : Động cơ điện là thiết bị dùng để biến đổi

A/ Điện năng thành nhiệt năng
B/ Điện năng thành cơ năng

C/ Điện năng thành hóa năng
D/Điện năng thành quang năng

Câu 77 : Khi động cơ điện làm việc thì
A/ Rôto và Stato cùng quay
C/ Rôto đứng yên, Stato quay

B/ Rôto và Stato cùng đứng yên
D/Rôto quay và Stato đứng yên

Câu 78 : Một động cơ điện 1 pha khi cấp điện động cơ không khởi động được, chỉ có tiếng Ù là do nguyên nhân nào
A/ Tụ điện bị hỏng
B/ Một trong hai dây quấn bị đứt
C/ Cả A và B đều đúng
D/ Cả A và B đều sai
Câu 79 : Một động cơ điện bị kẹt trục hoặc chạy yếu, phát ra tiếng va đập mạch kẹt trục là do nguyên nhân sau
A/ Bu lông giữ nắp máy xiết không chặt
B/ Ổ bi, bạc bị bể
C/ Trục động cơ bị cong
D/ Cả A, B,C đều đúng
Câu 78 : Động cơ điện 1 pha có dây quấn đặt lệch nhau một góc
A/ 90 0 điện
B/ 1200 điện
C/ 1500 điện

D/ 1800 điện


Câu 81: Khi động cơ điện 1 pha bị kẹt trục hoặc chạy yếu, phát ra tiếng va đập mạnh, sát cốt, ta phải làm gì ?
A/ Kiểm tra xem bu lông giữa nắp có chặt không
B/ Kiểm tra xem có bị vỡ vòng bi [vỡ bạc] không.
C/ Kiểm tra xem trục có bị cong không.
D/ Cả A,B,C đều đúng.
Câu 82 : Nguyên nhân gây lên hiện tượng tự quay của công tơ điện là
A/ Cực tính cuộn dòng điện và điện áp sai
B/ Công tơ điện bị hư

C/ Mômen bù quá nhỏ
D/ Mômen bù quá lớn

Câu 83 : Trong động cơ 1 pha người ta sử dụng tụ điện nhằm mục đích
A/ Tăng công suất cho động cơ
C/ Giảm điện áp đặt vào động cơ
B/ Tạo góc lệch pha giữa dòng điện dây quấn & dây quấn phụ D/ Dùng để giảm nhiệt độ động cơ lúc làm việc

6


Câu 84 : Để thay đổi tốc độ quay của quạt điện người ta sử dụng phương pháp
A/ Mắc nối tiếp điện trở hoặc điện kháng với dây quấn Stato
B/ Quấn thêm một số vòng dây [ dây quấn số ] để nối với dây quấn Stato
C/ Dùng mạch điều khiển bán dẫn để giảm điện áp đưa vào dây quấn Stato
D/ Cả A, B,C đều đúng
Câu 85: Động cơ chạy lắc, rung. Nguyên nhân thông thường là :
A. Có thể do đứt dây điện, cháy tụ điện..
B. Có thể do mòn bi, mòn bạc đạn hoặc mòn trục
C. Có thể do cháy cuộn dây, hỏng cách điện.
D. Có thể do hỏng tụ điện, chạm vỏ.

Câu 86: Khi điện đã vào động cơ quạt dùng tụ, có tiếng ồn, động cơ không tự khởi động nhưng khi dùng tay quay cánh quạt
thì động cơ quay. Nguyên nhân thông thường là do:
A. Mòn bạc đạn.
C. Hỏng tụ điện hoặc cuộn dây quấn đề bị đứt.
B. Chạm vỏ.
D. Đứt dây quấn chính [cuộn chạy].
Câu 87 : Trên nhãn 1 động cơ xoay chiều có ghi thông số : 750W 220V đó là :
A / Dòng điện định mức và điện áp định mức của động cơ
B/ Công suất điện động cơ tiêu thụ và dòng điện định mức của động cơ
C/ Công suất cơ hữu ích trên trục động cơ và điện điện áp định mức của động cơ
D/ Cả A,B,C đều đúng
Câu 88 : Để đảo chiều quay động cơ 1 pha có dây quấn phụ, người ta thực hiện bằng cách
A/ Đảo đầu nối dây cả dây quấn chính và dây quấn phụ
B/ Đảo cực tính nguồn điện cung cấp
C/ Đảo đầu nối dây của một trong hai dây quấn chính hoặc dây quấn phụ
D/ Giữ nguyên đầu nồi dây quấn chính và dây quấn phụ
Câu 89 : Động cơ quạt điện dùng trong gia đình thường là loại động cơ
A/ Động cơ chạy tụ hoặc động cơ chạy vòng ngắn mạch
B/ Động cơ 3 pha hoặc động cơ chạy vòng ngắn mạch
C/ Động cơ chạy tụ hoặc Động cơ 3 pha
D/ Động cơ chạy tụ hoặc động cơ có vành góp
Câu 90 : Động cơ chạy tụ có ưu điểm hơn động cơ vành ngắn mạch là
A/ Có thể dùng được nguồn điện xoay chiều & nguồn điện một chiều
B/ Dễ dàng sửa chữa hơn
C/ Mô men mở máy lớn hơn, hiệu xuất cao
D/ Cấu tạo đơn giản ít tốn nhiên liệu
Câu 91 : Động cơ dùng vòng ngắn mạch có ưu điểm động cơ chạy tụ là
A/ Hiệu suất cao
B/ Ít tiêu thụ điện năng hơn
C/ Cấu tạo đơn giản, bề n, dễ sửa chữa

D/ mô men mở máy lớn
Câu 92 : Theo loại dòng điện làm việc động cơ có mấy loại ?
A/ Ba loại : động cơ xoay chiều 1 pha 2 pha 3 pha
B/ Hai loại động cơ xoay chiều 1 pha & 3 pha
C/ Một loại động cơ điện xoay chiều
D/ hai loại đông cơ điện xoay chiều và động cơ điện một chiều
Câu 93 : Đơn vị đo công suất của động cơ điện là
A/ W,KW,HP,CV B/ VA,KVA
C/ Cả a,b đều dung

D/ Cả a,b đều sai

Câu 94 : Động cơ điện một pha có cấu tạo gồm hai phần chính là
A/ Lõi thép và dây quấn
B/ Roto & Stato
C/ Dây quấn và mạch từ

7

D/ Cà ABC đểu đúng


Câu 95 : Động cơ điện làm việc dựa trên nguyên tắc
A/ Hiện tượng cảm ứng điện từ & sự tương tác của dòng điện với từ trường quay
B/ Hiện tượng cảm ứng điện từ & sự phóng điện
C/ Hiện tượng cảm ứng điện từ
D/ Cà A,B,C đều đúng
Câu 96 : Đồ dùng điện cơ có roto nằm trong & stao nằm ngoài là
A/ Máy bơm nước
B Quạt bàn

C/ Quạt trần

D/ Máy xay sinh tố

Câu 97 : Tác dụng của tụ điện trong động cơ một pha có cuộn khởi động
A/ Làm cho động cơ chạy nhanh hơn B/ Làm cho dòng điện trong cuộn khởi động & cuộn làm việc lệch pha nhau 90 0
C/ Cả A,B đều đúng
D/ Cả A, B đều Sai
Câu 98 : Khi sử dụng động cơ cần chú ý
A/ Điện áp nguồn phải phù hợp với điện áp ghi trên động cơ
B/ Đặt động cơ nơi thoáng mát, thường xuyên lau chùi bụi, định kỳ kiểm tra , bôi trơn dầu mỡ
C/ Trước khi đóng điện phải điều chỉnh các công tắc về vị trí thích hợp
D/ Cả A,B đều đúng
Câu 99 : Stato trong động cơ không đồng bộ làm nhiệm vụ
A/ Làm khung để đặt dây quấn B/ Tạo ra từ trường quay
Câu 100 : Cấu tạo của động cơ điện có dùng tụ điện
A/ Tụ điện phải mắc nối tiếp với cuộn làm việc
C/ Tụ điện mắc nối tiếp với cuộn khởi động

C/ Cả A,B đều đúng

D/ Cả A,B đều sai

B/ Tụ điện phải mắc song song với cuộn khởi động
D/ tụ điện mắc song song với cuộn làm việc

V : MANG ĐIỆN SINH HOẠT
Câu 101 : Một mối nối tốt phải đạt các yêu cầu :
A. Dẫn điện tốt, có độ bền cơ học cao, an toàn điện, mỹ thuật.
B. Dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt, an toàn điện, mỹ thuật.

C. Dẫn điện tốt, mối nối sạch, có độ bền cơ học cao, an toàn điện.
D. Dẫn điện tốt, có độ bền cơ học cao, an toàn điện, sử dụng ít vật tư.
Câu 102: Mạng điện sinh hoạt gồm những mạng nào ?
A/ Mạch chính, mạch cung cấp điện
B/ Mạch chính & mạch nhánh
C Mạch bảo vệ, mạch nhánh
D/ Mạch nhánh, mạch phân phối điện
Câu 103 : Mạch chính giữ vai trò:
A/ Mạch cung cấp điện cho các đồ dùng điện
C/ Mạch cung cấp cho các thiết bị đo lường

B/ Mạch cung cấp điện cho các thiết bị bảo vệ
D/ Mạch cung cấp điện cho các mạch nhánh và các đồ dùng điện

Câu 104: Mạch nhánh giữ vai trò:
A/ Mạch phân phôi điện cho các đồ dùng điện
C/ Mạch cung cấp điện cho các thiết bị đo lường

B/ Mạch cung cấp điện cho các thiết bị bảo vệ
D/ Mạch cung cấp điện cho các mạch chính.

Câu 105 : Về cơ bản, lắp mạng điện trong nhà có mấy kiểu:
A/ 2 kiểu: lắp đặt nổi và lắp đặt ngầm
B/ 1 kiểu : lắp đặt nổi
C/ 2 kiểu : Lắp đặt nổi và lắp đặt trong ống
D/ 1 kiểu lắp đặt ngầm
Câu 106 : Trên sơ đồ mạng điện 1 pha, 2 dây dẫn cung cấp điện ký hiệu là A và O :
A/. A là dây trong hoà, O là dây trung tính.
B/. A là dây pha, O là dây nóng
C/. A là dây pha, O là dây trung hoà..

D/. A là dây trung hòa, O là dây pha.
Câu 107 : Trong bảng điện, để an toàn khi sử dụng, cầu chì được gắn :
A/. Bên dây trung hòa. Trước công tắc, ổ ghim.
B/. Bên dây trung tính. Sau công tắc, ổ ghim.
C/. Bên dây nóng. Sau công tắc, ổ ghim.
D/. Bên dây pha. Trước công tắc, ổ ghim.

8


Câu 108 : Mạng điện trong nhà thường xẩy ra sự cố vì
A/ Quá tải
B/ Chạm vò
C/ Chập mạch đứt mạch
Câu 109 : Một mối nối dây phải đảm bảo các yếu tố sau
A/ Cách điện tốt
B/ Điện trở mối nối lớn

D/ Cà A,B,C đều đúng

C/ Mối nối chặt đẹp an toàn

Câu 110 : Mạng điện sinh hoạt là mạng điện
A/ Xoay chiều một pha
B/ Xoay chiều hai pha

C/ Một chiều

Câu 111 : Khí cụ nào được mắc nối tiếp với dây pha
A/ Cầu chì

B/ Ổ cắm
C Bóng đèn

D/ Cà a,c đều đúng

D/ Cà a,b,c đều đúng

D/ Cả A,B,c đều dung

Câu 112 : Công tắc là khí cụ được mắc
A/ Nối tiếp với phụ tải
D/ Nối tiếp với phụ tài trê dây pha ờ đầu đường dây

B/ Song song với phụ tải
C/ Nối tiếp với phụ tải trên dây pha

Câu 113 : Công tắc là khí cụ dung đề
A/ Đóng cắt mạch điện có dòng điện lớn
C/ Đưa điện tới các đồ dung điện

B/ Đóng cắt mạch điện có dòng mạch nhỏ
D/ Bảo vệ quá tải hay chập mạch

Câu 114 : Cầu dao là khí cụ điện dùng để
A/ Đóng cắt mạch điện có dòng điện lớn
C/ Đưa điện tới các đồ dung điện

B/ Đóng cắt mạch điện có dòng mạch nhỏ
D/ Bảo vệ quá tải hay chập mạch


Câu 115 : Khi chọn các thiết bị cho mạch điện ta phải chú ý
A/ Điện áp định mức của lưới điện
B/ Dòng điện định mức của lưới điện
C/ Cả A,B đều đúng
D/ Cả A,B đều Sai
Câu 116 : Loại sơ đồ mạch điện nào cho biết cách bố trí, thứ tự sắp xếp các phần tử trong mạch điện
A/ Sơ đồ lắp đặt
B/ Sơ đồ nguyên lý
C/ Cả A,B đều đúng
D/ Cà A,B đều sai
Câu 117 : Công tắc bao giờ cũng được mắc trên dây pha vì
A/ Khi bật công tắc thì thay đổi được trạng thái của đèn
C/ Cả a,b đều đúng
Câu 118 :

Mạch điện sinh hoạt gồm
A/ Mạch chính
B/ Mạch nhánh

Câu 119 : Aptomat là khí cụ dung để
A/ Bảo vệ quá tải, ngắn mạch ,sụt áp
C/ Đóng cắt mạch điện có dòng mạch nhỏ

B/ Khi tắt công tắc để sửa chữa không bị giật
D/ Cả a,b đều sai

C/ Cả A,B đều đúng

D/ Cà A,B đều sai


B/ Đóng cắt mạch điện có dòng điện lớn
D/ Đưa điện tới các đồ dung điện

Câu 120 Khi cầu chì đứt ta phải
A/ Thay cầu chì lớn hơn dây chảy cũ để cầu chì không bị đứt
B/ Tìm nguyên nhân gây đứt , rồi thay cầu chì cùng thong số
C/ Thay cầu chì bằng dây đồng cỡ nhỏ
D/ Thay cầu chì bằng dây đồng cỡ lớn

9


Phần II : Câu hỏi tự luận [ sẽ có 2 câu , 5 đ ]
Câu 1 : Trình bày đặc điểm của mạng điện sinh hoạt
-

Mạng điện sinh hoạt của các hộ tiêu thụ điện là mạng điện 1 pha, nhận điện từ mạng điện 3 pha điện áp thấp để
cung cấp điện cho các thiết bị, đồ dùng điện và mạng chiếu sáng.
Mạng điện có điện áp pha định mức là 127v và 220v . Tuy nhiên do tổn thất trên đường dây nên điện áp cuối cùng
bị giảm so với định mức.
Mạng điện sinh hoạt gồm có mạch chính và mạch nhánh. Mạch chính giữ vai trò là mạch cung cấp, còn mạch
nhánh rẽ từ đường dây của mạch chính được mắc song song để có thể điều khiển độc lập và là mạch phân phối
điện tới các đồ dùng điện.
Các thiết bị , đồ dùng điện trong mạch phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp của mạng điện cung cấp.
Mạng điện sinh hoạt còn có các thiết bị đo lường, điều khiển, bảo vệ như đồng hồ điện, cầu dao, cầu chì aptomat..
và các vật cách điện như sứ ống nhựa bảng gỗ .

Câu 2 : Yêu cầu về kỹ năng nghề của nghề điện dân dụng là phải có những kỹ năng cần thiết như:
- Sửa chữa thiết bị điện, sửa chữa và lắp đặt máy biến áp
-Sửa chữa thiết bị điện, , sửa chữa và lắp đặt mạng điện

- Sửa chữa động cơ, máy biến áp, đồ dùng điện.
- Sửa chữa thiết bị điện, đồ điện, sửa chữa và lắp đặt mạng điện sinh hoạt
Câu 3 : Vai trò của điện năng đối với Sản xuất và đời sống
- Điện năng dễ dàng biến đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác
VD : Quạt : Điện năng thành cơ năng , Bàn ủi : Điện năng thành nhiệt năng, Bóng đèn : Điện năng thành quang năng
-

Điện năng được sản xuất tập trung tại các nhà máy điện và truyền tải đi xa với hiệu xuất cao

-

Quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng dễ dàng tự động hóa và điều khiển từ xa

-

Nhờ có điện năng, nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống, góp phần thúc đẩy sự phát triển khoa
học kỹ thuật và công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước

Câu 4 : Vị trí , vai trò của nghề điện dân dụng
-

sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng

-

Chế tạo vật tư các thiết bị điện

-

Đo lường điều khiển tự động hóa quá trình sản xuất


-

Sửa chữa những hư hỏng của thiết bị điện , mạng điện, đồng hồ đo điện.

-

Lắp đặt mạng điện sản xuất nhõ và mạng điện sinh hoạt

-

Lắp đặt các thiết bị điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt

-

Bảo dưỡng vận hành khắc phục sự cố trong mạng điện sinh hoạt và sản xuất

-

Góp phần công nghệp hóa, hiện đại hóa đất nước

10


Câu 5 : Mức Độ Nguy Hiềm Của Tai Nạn Điện Phụ Thuộc Vào Các Yếu Tố Sau

- Cường độ dòng điện chạy qua cơ thể tùy thuộc vào trị số dòng điện một chiều hay

xoay chiều. Nguồn 1 chiều : I an


50
mA
Nguồn
xoay
chiều
;
I

10
mA.
toan
an toan
- Đường đi của dòng điện qua cơ thể người . Nguy hiểm nhất là dòng điện đi qua đầu ,não tim và phổi sau đó truyền
qua hai tay và dọc theo cơ thể tứ tay qua chân.
- Thời gian dòng điện đi qua cơ thể cáng lâu càng nguy hiểm
- Mức độ nguy hiểm càng tăng khi lớp da ẩm, bẩn, diện tích tiếp xúc với vật mang điện lớn , tiếp xúc với lớp da khô
sạch thì điện áp an toàn là 1 [ U1 > U2 ] gọi là máy giảm áp
Khi k < 1 [ U1 < U2 ] gọi là máy tăng áp
Câu 10 : Trình bày cách Sử dụng và bảo dưỡng MBA
-

Điện áp nguồn đưa vào MBA không được lớn hơn điện áp sơ cấp định mức.

-

Công suất tiêu thụ của phụ tải không được lớn hơn công suất định mức của MBA

-

Chỗ đặt máy phải khô ráo, thoáng mát, ít bụi, xa nơi có hóa chất, không để vật nặng đè lên máy.


-

Theo dõi thường xuyên nhiệt độ của máy

-

Chỉ thay đổi nấc điện áp, lau chùi máy, tháo dỡ máy khi chắc chắn đã ngắt nguồn điện vào máy.

-

Lắp các thiết bị bảo vệ quá tải, ngắn mạch cho máy .

-

Thử điện áp cho máy biến áp.

Câu 11 : Cấu tạo động cơ không đồng bộ một pha?
-

Động cơ không đồng bộ một pha gồm hai bộ phận chính là Sato và Roto

Stato [ phần tĩnh ] gồm lõi thép và dây quấn
- Lõi thép : Là các lá thép kỹ thuật điện được dập rãnh bên trong ghép lại với nhau thành hình trụ , phía trong
các rãnh hướng trục để đặt các dây quấn. Mỗi dây quấn gồm nhiều bối dây nối tiếp hoặc song song.
- Dây quấn Stato gồm dây quấn làm việc, dây quấn khởi động và dây quấn số.
- Rô to [ Phần quay ] gồm lõi thép, dây quấn và trục quay

12



Lõi thép gồm các lá thép kỹ thuật điện được dập thành các rãnh bên ngoài ghép lại với nhau tạo thành các rãnh hướng trục
.- Dây quấn gồm nhiều khung dây nghép lại thành hình lồng sóc.
Câu 12 : Trình bày Các biện pháp thay đổi tốc độ quay của quạt điện
-

Dùng cuộn điện kháng để điều chỉnh tốc độ

-

Thay đổi số vòng dây quấn stato điều chỉnh tốc độ

-

Dùng mạch điều khiển bán dẫn và thyritor để điều chỉnh

Câu 13 : Hãy cho biết các thông số kỹ thuật , Pđm, Uđm, n đm, η đm, Cosφđm ghi trên nhãn của động cơ
P đm, Công suất cơ có ích trên trục
Uđm, Điện áp Stato
n đm, Tốc độ quay của roto
η đm, Hiệu suất
Cosφđm Hệ số công suất
Câu 14 : Trình bày các công việc cần làm trước khi cấp nguồn cho động cơ
- Nghiên cứu lý lịch máy, trong 1 số trường hợp có thể xem biển máy để biết các thông số kỹ thuật để sử dụng cho đúng.
- Kiểm tra và xiết lại ốc vít, độ trơn của rôto, độ cách điện so với vỏ, trục
- Kiểm tra bộ phận bảo vệ các phần nguy hiểm như; cánh quạt, đai truyền để an toàn cho người sử dụng.
- Kiểm tra mạch bảo vệ: cầu chì, ổ cắm, áptômát, nối đất an toàn cho người sử dụng.
- Kiểm tra xem điện áp nguồn có phù hợp với điện áp của động cơ hay không.
Câu 15 : Hãy gọi tên và cho biết đơn vị tính các thông số kỹ thuật sau : Sđm , U1đm , U2đm , I1đm ,I2đm, Fđm được ghi trên
nhãn của máy biến áp

Sđm, Công suất định mức [ công suất toàn phần hay biểu kiến] Đơn vị tính là vôn - ampe [VA] hay
Kilô vôn amper [ KVA]
U1đm là điện áp định mức dây quấn sơ cấp [đơn vị tính bằng vôn [ V ] hoặc Kilô vôn [ KV ].
U2đm, là điện áp định mức dây quấn thứ cấp [đơn vị tính bằng vôn [ V ] hoặc Kilô vôn [ KV ].
I1đm, là dòng điện định mức sơ cấp [đơn vị tính ampe A hoặc Kilô amper KA ]
I2đm, là dòng điện định mức thứ cấp [đơn vị tính ampe A hoặc Kilô amper KA ]
fđm tần số định mức đơn vị tính HZ

Câu 16 : Trình bày phương pháp nối đất bảo vệ cho thiết bị điện , kèm theo hình vẽ
a.
+ Mục đích: Nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng khi xảy ra hiện tượng chạm vỏ.
+ Cách thực hiện:
Dùng dây dẫn thật tốt, một đầu bắt bu lông thật chặt vào vỏ kim loại, đầu kia hàn vào cọc nối đất.

O A
Dây nối đất phải bố trí để vừa tránh va chạm, vừa dễ kiểm
tra.
Cọc nối đất có thể làm bằng thép ống đường kính khoảng
3 - 5 cm, đóng thẳng đứng, sâu cách mặt đất từ 0,5 1m.

In
Itd
0,5-1m
2,5-3m

+ Tác dụng bảo vệ; Giả sử vỏ thiết bị có điện, khi người tay trần chạm vào, dòng điện từ vỏ sẽ theo 2 đường truyền xuống
đất; qua người và qua dây nối đất.

13



Vì điện trở thân người lớn hơn rất nhiều lần điện trở dây nối đất nên dòng điện đi qua thân người sẽ rất nhỏ, không gây
nguy hiểm cho người.
Câu 17 : Trình bày phương pháp Nối trung tính bảo vệ cho thiết bị điện :
+ Mục đích: Nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng khi xảy ra hiện tượng
chạm vỏ.
+ Cách thực hiện:
Dùng dây dẫn thật tốt, có đường kính > 0,7 đường kính dây pha để nối vỏ thiết
bị điện với dây trung tính của mạng điện.
Dây trung tính
+ Tác dụng bảo vệ.
Khi vỏ thiết bị có điện, dây trung tính tạo thành một mạch kín có điện trở rất nhỏ làm cho dòng điện tăng cao đột
ngột, gây cháy nổ cầu chì cắt mạch điện.
Câu 18 : Hãy gọi tên và cho biết ký hiệu của các dụng cụ đo lường điện theo đại lượng cần đo

Câu 19 : Hãy gọi tên và cho biết ký hiệu của các dụng cụ đo lường điện theo nguyên lý làm việc

Câu 20 : Em hãy cho biết vai trò của đo lường đối với nghề điện dân dụng ?
- Nhờ dụng cụ đo lường người ta có thể xác định được trị số của các đại lượng trong mạch
- Nhờ dụng cụ đo có thể phát hiện một số hư hỏng xẩy ra trong thiết bị và mạch điện
- Nhờ dụng cụ đo có thể kiểm tra các thông số kỹ thuật của các thiết bị điện mới chế tạo hoặc sau khi đại tu,
bảo dưỡng và sửa chữa.
Câu 21 : Trên nhã của một động cơ điện một pha có ghi : 125W: 220V:50HZ:2845 vòng.phút hãy giải thích các số liệu trên
- 125W Là công Suất cơ hữu ích trên trục của động cơ
- 220V Là điện áp định mức của động cơ
- 50HZ Là tần số dòng điện định mức của động cơ
- 2845 vòng.phút Là tốc độ quay định mức của roto
Câu 22 : Trình tự thiết kế mạch điện trong nhà gồm các bước sau
1. Bước 1 : Xác định mục đích yêu cầu sử dụng của mang điện
2. Bước 2 : Đưa ra các phương án thiết kế & lựa chọn phương án thích

3. Bước 3 : Chọn dây dẫn , thiết kế bảo vệ , đóng cắt và nguồn lấy điện của mạch điện
4. Bước 4 : Lắp đặt & kiểm tra mạch điện theo mục đích thiết kế
5. Bước 5 : Vận hành thử và sửa chữa những lỗi nếu có

14


Câu 23 : Cấu Tạo Chung Của Dụng Cụ Đo Lường.
Mỗi dụng cụ đo lường có hai bộ phận chính: Cơ cấu đo và mạch đo.
1/ Cơ cấu đo : gồm phần tĩnh và phần quay
-Tác dụng giữa phần tĩnh và phần quay tạo mômen quay làm cho phần quay di chuyển với góc quay tỷ lệ cần đo
2/ Mạch đo
- Mạch đo là bộ phận nối giữa các đại lượng cần đo và cơ cấu đo
- Mạch đo được tính toán để phù hợp giữa đại lượng cần đo và thang
* đo của dụng cụ.
Ngoài ra trong dụng cụ đo còn có :
-Lò xo phản kháng để tạo mômen hãm.
- Bộ phận cản dịu có tác dụng giúp cho kim nhanh chóng ổn định .
-Kim chỉ thị, mặt số..
Câu 24 :

sửa chữa mạng điện trong nhà

1. Sự cố đứt mạch:
Đứt mạch là hiện tượng mạch điện bị ngắt ở 1 vị trí nào đó làm ngưng quá trình cung cấp điện cho các đồ dùng điện
ở 1 nhánh hoặc toàn bộ mạng điện.
Nguyên nhân:
- Nổ cầu chì
- Mối nối tiếp xúc xấu
- Tuột đầu dây khỏi cực bắt dây.

- Đứt phần lõi dây dẫn điện.
Cách kiểm tra xác định vị trí dây bị đứt.
Dùng bút thử điện hoặc đồng hồ VOM để kiểm tra.
2. Sự cố ngắn mạch:
Xảy ra giữa 2 phần mang điện[ giữa dây pha và dây trung tính].
Khi ngắn mạch dòng điện tăng cao làm nổ cầu chì, hoặc kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng bằng cách đo điện trở cách điện
giữa 2 dây dẫn.
3. Sự cố rò điện:
Do cách điện dây bị hỏng làm điện truyền ra vỏ, gây ra điện giật.
Nguyên nhân:
+ Do lớp cách điện bị ẩm. Cần sấy thiết bị.
+ Do cách điện bị hỏng hoặc phần mang điện chạm vỏ. Cần bọc lại cách điện.
4. Sự cố quá tải:
Dòng điện sử dụng lâu dài của mạch điện vượt quá trị số cho phép của dây dẫn hoặc các thiết bị điện của mạch điệ n. Khi
quá tải dây dẫn, thiết bị điện bị nóng làm cháy lớp cách điện, cháy sém đầu tiếp xúc có thể gây ngắn mạch dẫn đến hỏa
hoạn.
Đề phòng quá tải ta cần thực hiện:
-

Chọn thiết bị điện đúng với điện áp, dòng điện định mức của mạng điện.

-

Chọn tiết diện dây chảy cầu chì đúng cỡ để có thể bảo vệ cả quá tải ngoài việc bảo vệ ngắn mạch.

-

Thường xuyên kiểm tra nhiệt độ của các phần tử mang điện bằng cách sờ vào vỏ thiết bị của chúng. Khi phát hiện
chỗ nóng quá mức cần xử lý kịp thời.


15


Dành thêm cho Cấp 3 :
Câu 1 :Trình bầy các bước tính toán, thiết kế MBA một pha
* Gồm các bước sau :
1. Xác định công suất MBA
2. Tính toán mạch từ
3. Tính số vòng dây của các cuộn dây
4. Tính tiết diện dây quấn
5. Tính diện tích cửa sổ lõi thép
Câu 2 : Quy trình thực hành .Thiết kế bằng phương pháp hệ số sử dụng
1. B1: Xác định độ rọi yêu cầu
2. B2 : Chọn nguồn sáng
3. B3: Chọn kiểu sáng
4. B4: Tính quang thông tổng
5. B5:Tính số đèn & số bộ đèn
6. B6: Bố trí đèn & vẽ sơ đồ bố trí đèn
Câu 3 : Phương pháp thiết kế chiếu sáng trong nhà bằng phương pháp công suất đơn vị suất phụ tải
1. P = P/s[ W/m2 ]
2. P tổng = P . S
N = P tổng /P1 bóng
3.
Câu 4 : Trình bầy : Một số đại lượng đo ánh sáng thông dụng .
Câu 5 : Một phòng ở có công suất tổng định mức Pt = 2200W, hệ số yêu cầu Kyc = 0,8, điện áp định mức Uđm = 220V.
Vậy cường độ mạch chính là bao nhiêu ?
A. Isd = 9A
B. Isd = 6A
C. Isd = 7A
D. Isd = 8A

Câu 6: Có hai loại đèn: đèn sợi đốt có P = 40W và = 430[lm], đèn ống huỳnh quang có P = 40W và = 1720[lm] sử
dụng nguồn điện xoay chiều 220V. Vậy đèn nào tiết kiệm điện năng hơ?
A/. Đèn sợi đốt tiết kiệm hơn.
B/. Đèn ống huỳnh quang tiết kiệm hơn.
C/. Đèn ống huỳnh quang và đèn sợi đốt tiết kiệm như nhau.
D/. Đèn ống huỳnh quang và đèn sợi đốt không tiết kiệm điện năng
Câu 7: Cho biết công thức nào để tính công suất yêu cầu của phụ tải đối với mạng điện:
A. Pyc = Pt.Kyc
B. Pyc = Kyc .Pt/Uđm
C. Pyc = 2Pt.Kyc

D. Pyc = Pt/Kyc

Câu 8: Ký hiệu nào sau đây dùng để đo ánh sáng cơ bản :
A/. Ф
B/. I
C/. L
D/. E
Câu 9: Hiệu suất phát quang của một nguồn sáng được xác định bằng công thức nào dưới đây
A. Hspq = U/P
B. Hspq = E/P
C. Hspq = Ф /P
D. Hspq = Фt/P
Câu 10: Công thức nào dưới đây dùng để tính độ rọi
A. E= S/ Ф
B. = Ф/S
C. = Ф/P

16


D. = P/ Ф


II PHẦN THỰC HÀNH
Bài 1: MỘT SỐ SƠ ĐỒ MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
1. Một số ký hiệu qui ước trong sơ đồ điện.
STT
1

Ký hiệu

Ý nghĩa
Dây dẫn điện

2

Mạch điện 4 dây

4

3

Nối đất

4

Hai dây dẫn chéo nhau

5


Hai dây dẫn nối nhau

6

Dây phân nhánh

7
8

Phích cắm
Ổ cắm lấy điện
,
Công tắc1 cực [ công tắc thường]

9
,

Công tắc 3 cực

10
11

Cầu chì

,
12

Bóng đèn sợi đốt

13


Tắc te, con chuột đèn

14

Cầu dao 1 pha

15

Áp tômát

17


I. Khái niệm về sơ đồ điện.
Sơ đồ điện là hình biểu diễn qui ước của mạch điện và hệ thống điện.
2. Phân loại sơ đồ điện:
a/ Sơ đồ nguyên lý:
- Nói lên nguyên lý hoạt động của mạch điện và các thiết bị điện.
- Nói lên mối lien hệ điện, không thể hiện vị trí sắp xếp, cách lắp ráp các phần tử của mạch điện.
b/ Sơ đồ lắp đặt:
- Thể hiện vị trí lắp đặt, cách lắp ráp các phần tử của mạch điện.
- Được sử dụng khi đã dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa mạch điện và các thiết bị điện.
Bài 1 : Lắp bảng điện điểu khiển một bóng đèn tròn sợi đốt
Lắp bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện ,1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn sợi đốt 220 V. một cấu chì bảo vệ ổ cắm
1. Sơ đồ nguyên lý:

2. Sơ đồ lắp đặt[đi dây]:
II. Thực hành lắp bảng điện:
1. Chuẩn bị;

- 2 cầu chì, 1 công tắc, phích cắm, 1 bóng đèn sợi đốt. một ổ cắm
- Dây dẫn điện lõi nhiều sợi ; 4 mét.
- Bảng gổ ván ép khổ 40 x 60 cm [1 chiếc]
- Táp lô nhựa 15 x 20 cm [1 chiếc]
- Ống nhựa hộp 1,2 mét.
- Đinh vít 1cm [ 10 con] và 1.5 cm [ 10 con]
- Cưa nhỏ, kéo, dao, tua vít, băng keo dính.
Bài 2:
Lắp bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện 1 công tắc điều khiển 2 bóng đèn sợi đốt 220 V mắc song song [ sáng tỏ].
một cấu chì bảo vệ ổ cắm
a/ Sơ đồ nguyên lý.

Bài 3:
Lắp bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện, 1 công tắc điều khiển 2 bóng đèn sợi đốt 220 V mắc nối tiế p [ s áng mờ].
một cấu chì bảo vệ ổ cắm
a/ Sơ đồ nguyên lý.

Bài 4: Lắp bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện 2 công tắc điều khiển 2 bóng đèn sợi đốt 220 V[ sáng tắt độc lập
sáng tỏ. ]
- một cấu chì bảo vệ ổ cắm
a/ Sơ đồ nguyên lý.

Bài 5: Mạch đèn sáng luân phiên.
Lắp bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 công tắc 2 cực, 1 ổ cắm điện 1 công tắc 3 cực ; điều khiển theo yêu cầu sau:
- một cấu chì bảo vệ ổ cắm

18


và 1 ổ cắm lấy điện.

a/ Sơ đồ nguyên lý.

Bài 6: Mạch đèn sáng tỏ, sáng mờ.
Lắp bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện 1 công tắc 2 cực, 1 công tắc 3 cực ; điều khiển theo yêu cầu sau:
- một cấu chì bảo vệ ổ cắm
a/ Sơ đồ nguyên lý.

Bài 7: Mạch đèn cầu thang.
Lắp bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện 2công tắc 3 cực, ; điều khiển theo yêu cầu sau:
- một cấu chì bảo vệ ổ cắm
và 1 ổ cắm lấy điện.
a/ Sơ đồ nguyên lý.

19


DỰ TRÙ DỤNG CỤ VẬT TƯ HỌC THỰC HÀNH
Tên dụng cụ & vật tư

Stt

Đơn vị tính

Số lượng

I
1

Vật tư
Bảng gỗ ván ép [ 40 * 60 * 0.5 ]cm


Cái

1

2

Dây điện đôi 2 x 24 Daphaco

m

5

3

Băng keo cách điện

Cuộn

1

4

Phích cắm điện

Cái

1

5


Công tắc 2 chấu

Cái

2

6

Công tắc 3 chấu

Cái

2

7

Bóng đèn tròn sợi đốt 15w , 220V không dùng bóng màu

Cái

2

8

Cầu chì hộp

Cái

2


9

Ổ cắm 4 lỗ

Cái

1

10

Nẹp nhựa 2 phân

Cây

1

11

Keo dán sắt

Lọ

1

12

Táplô nhựa [ 16* 20 cm]

Cái


1

13

Đinh vít loại loại bắt táplô

Cái

4

II

Dụng Cụ

1

Vít bake cách điện Ø 0.3 mm

Cái

1

2

Kìm cách điện

Cái

1


3

Lưỡi cưa sắt

Cái

1

Chú ý :

Một học sinh chuẩn bị một bộ [ Vật tư, Dụng cụ như trên ]

Ống
nhựa
20 cm
Đinh vít
Ván ép
40 x 60 cm
Táp lô nhựa

20

Ghi chú



Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề