Một quyển truyện có 84 trang An đã đọc được 1 4 số trang đó hỏi An đã đọc được bao nhiêu trang

Giải bài 3 trang 28 - SGK Toán lớp 3

Một quyển truyện có\[84\] trang. My đã đọc được\[ \dfrac{1}{2}\] số trang. Hỏi My đã đọc được bao nhiêu trang?

Lời giải:

Hướng dẫn:

Đi tìm\[ \dfrac{1}{2}\]của\[84\]trang

Tóm tắt:

Quyển truyện có:\[84\]trang

My đã đọc:\[ \dfrac{1}{2}\]số trang

My đã đọc:\[...\]trang?

Bài giải:

My đã đọc được số trang là:

\[84 : 2 = 42\][trang]

Đáp số:\[42\]trang

Tham khảo lời giải các bài tập Luyện tập trang 28 khác Giải bài 1 trang 28 - SGK Toán lớp 3 a] Đặt tính rồi... Giải bài 2 trang 28 - SGK Toán lớp 3 Tìm\[\dfrac{1}{4}\]&nbs... Giải bài 3 trang 28 - SGK Toán lớp 3 Một quyển truyện...
Mục lục Lớp 3 theo chương Chương 1: Ôn tập và bổ sung - Giải bài tập SGK Toán lớp 3 Chương 2: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 - Giải bài tập SGK Toán lớp 3 Chương 3: Các số đến 10 000 - Giải bài tập SGK Toán lớp 3 Chương 4: Các số đến 100 000 - Giải bài tập SGK Toán lớp 3 Chương 5: Ôn tập cuối năm - Giải bài tập SGK Toán lớp 3
Bài trước Bài sau

Một quyển vở có 84 trang, My đã đọc được 1/4 số trang đó. Hỏi My đã đọc được bao nhiêu trang

Bài 3 [trang 28 SGK Toán 3]: Một quyển vở có 84 trang, My đã đọc được 1/4 số trang đó. Hỏi My đã đọc được bao nhiêu trang?

Lời giải:

Quảng cáo

My đã đọc được số trang là:

84 : 2 = 42 [trang]

Đáp số: 42 trang

Quảng cáo

Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 2 : Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 bài Luyện tập trang 28 khác:

Mục lục Giải bài tập Toán lớp 3 theo chương:

Một quyển vở có 84 trang, My đã đọc được 1/4 số trang đó. Hỏi My đã đọc được bao nhiêu trang?

Xem lời giải

Bài 1, 2, 3 trang 28 SGK Toán lớp 3

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
Bài khác

Bài 1

a] Đặt tính rồi tính :

48 : 2 84 : 4 55 : 5 96 : 3

b] Đặt tính rồi tính [theo mẫu] :


54 : 6 48 : 6 35 : 5 27 : 3

Phương pháp giải:

a] Đặt tính phép chia rồi chia các số theo thứ tự từ trái sang phải.

b] Đặt tính và trình bày theo mẫu [Nhẩm giá trị của phép chia theo các bảng chia đã học].

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tìm\[\displaystyle{1 \over 4}\] của:\[\displaystyle20 cm; \;40 km; \;80 kg\].

Phương pháp giải:

Muốn tìm\[\displaystyle{1 \over 4}\] của một số ta lấy số đó chia cho 4 rồi viết đơn vị tùy ý vào kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

+\[\displaystyle{1 \over 4}\] của\[\displaystyle20 cm\] là\[\displaystyle20 : 4 = 5 \;[cm]\;;\]

+\[\displaystyle{1 \over 4}\] của\[\displaystyle40 km\] là\[\displaystyle40 : 4 = 10 \;[km]\;;\]

+ \[\displaystyle{1 \over 4}\] của\[\displaystyle80 kg\] là\[\displaystyle80 : 4 = 20\; [kg]\].

Bài 3

Một quyển truyện có\[\displaystyle84\] trang. My đã đọc được\[\displaystyle{1 \over 2}\] số trang. Hỏi My đã đọc được bao nhiêu trang ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

Muốn tìm lời giải ta lấy số trang trong quyển truyện chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

My đã đọc được số trang là:

\[84 : 2 = 42\] [trang]

Đáp số : \[42\] trang.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 162 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 103 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 149 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 168 SGK Toán 3
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Bài 67 : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
Bài khác

Bài 1

Tính :

a]54 : 3 68 : 4 84 : 6 90 : 2

b] 98 : 3 89 : 2 87 : 4 79 : 7

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số.

Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Một quyển truyện có 75 trang, bạn Hiền đã đọc được \[\dfrac{1}{5}\]số trang đó. Hỏi bạn Hiền đã đọc được bao nhiêu trang ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

Muốn tìm lời giải ta lấy số trang của quyển truyện chia cho 5.

Lời giải chi tiết:

Bạn Hiền đã đọc được số trang là :

75 : 5 = 15 [trang]

Đáp số : 15 trang.

Bài 3

Có 58l nước mắm, rót đầy vào các can 5l. Hỏi có thế rót được nhiều nhất vào bao nhiêu can như thế và còn thừa mấy lít nước mắm ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

Thực hiện phép chia 58 cho 5; kết quả là số can cần tìm; số dư là số lít nước mắm còn thừa.

Lời giải chi tiết:

Ta có : 58 : 5 = 11 [ dư 3]

Có thể rót được nhiều nhất số can nước mắmlà 11 can nước mắm và thừa 3 lít.

Đáp số : 11 can, thừa 3 lít.

Bài 4

Vẽ tiếp để được hình vuông :

Phương pháp giải:

Dựa vào các ô vuông, dùng thước kẻ và bút chì, vẽ thêm các cạnh vào hình đã cho.

Lời giải chi tiết:

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Bài 68 : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số [tiếp theo]

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 78, 79 VBT toán 3 bài 68 : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số [tiếp theo] tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 69 : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 79, 80 VBT toán 3 bài 69 : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 70 : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số [tiếp theo]

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 5,6 VBT toán 3 bài 70 : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số [tiếp theo] tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 71 : Giới thiệu bảng nhân

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 81, 82 VBT toán 3 bài 71 : Giới thiệu bảng nhân tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 72 : Giới thiệu bảng chia

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 82, 83 VBT toán 3 bài 72 : Giới thiệu bảng chia tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề