N2 tác dụng với chất nào ở nhiệt độ thường

Kim loại tác dụng được với N2 ở điều kiện thường là


ID:144732

Độ khó: Nhận biết

Chất nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường

A

Li.

B

O2.

C

Mg.

D

Na.

Để xem lời giải chi tiết câu hỏi này bạn cần đăng ký khoá học chứa câu hỏi này.

Chất nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường

A.

Mg

B.

O2

C.

Na

D.

Li

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Li

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Trắc nghiệm 50 phút Hóa lớp 11 - Nitơ - Photpho - Đề số 15

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Để được 54,054 ml dung dịch NH3 20% (khối lượng riêng D = 0,925 g/ml) cần hòa tan bao nhiêu lít NH3 (đktc)?

  • Mỗi hecta đất trồng cần 60kg nitơ. Tìm khối lượng urê cần dùng để bón cho 10 hecta đất

  • Cho phản ứngaFe+bHNO3→cFe(NO3)3+dNO+eH2O

    Các hệ số a,b,c,d,e là những số nguyên đơn giản nhất. Tổng (a+b) bằng

  • Phương pháp nào sau đây biểu thị đúng sự hòa tan chất rắn AgCl?

  • Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu?

  • Phản ứng nào dưới đây cho thấy NO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa?

  • Phân supephotphat kép có hàm lượng P2O5là 40%. Hàm lượng Ca(H2PO4)2trong phân là

  • Khi phản ứng NH3 + O2

    N2 tác dụng với chất nào ở nhiệt độ thường
    N2 + H2O được cân bằng thì hệ số của O2 là:

  • Axit photphoric và axit nitơric cùng có phản ứng với nhóm các chất nào sau đây?

  • Phân tử chất nào sau đây có liên kết ba là cộng hóa trị?

  • Chất khí nào khi tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ?

  • Dung dịch amoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2là do:

  • Chất rắn màu trắng nào sau đây không tan trong nước, nhưng tan dễ dàng trong dung dịch HCl tạo sản phẩm là chất khí?

  • Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3thu được muối Cu(NO3)2và hổn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2. Khối lượng của Cu đã phản ứng là:

  • Cho 13,5 g Al tác dụng vừa đủ với 4,4 l dung dịch HNO3sinh ra hổn hợp gồm 2 khí NO và N2O. Tỉ khối hơi của hổn hợp so với CH4là 2,4 . Nồng độ mol của Axit ban đầu là:

  • Có phương trình hóa học:5Mg + 12HNO3

    N2 tác dụng với chất nào ở nhiệt độ thường
    5Mg(NO3)2 + N2↑ + 6H2O

    trong đó số mol HNO3 là chất oxi hóa và số mol HNO3 là chất tạo muối nitrat là:

  • Chất nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường

  • Tổng thể tích của H2 và N2 (đktc) cần lấy để điều chế 51 (g) NH3, biết hiệu suất phản ứng đạt 25% là:

  • Tìm phản ứng viết đúng

  • Nhiệt phân muối X thu được oxit kim loại , khí nitơ điôxit và oxi . X là muối nào sau đây?

  • Chất nào sau đây tan được trong dung dịch NH3?

  • Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ, chất khí đó là

  • Cần bao nhiêu mol NaOH để chuyển hóa hoàn toàn 28,4g P2O5thành muối natrri monohidrophotphat?

  • Xét phản ứng: N2 + 3H2

    N2 tác dụng với chất nào ở nhiệt độ thường
    2NH3. Hằng số cân bằng k được biểu thị bởi:

  • Các tập hợp ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch?

  • Để tạo kết tủa Al(OH)3; Cu(OH)2; Fe(OH)3; Zn(OH)2 từ dung dịch muối. Ta có thể dùng:

  • Hòa tan 12,8g kim loại hóa trị II trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO360% (D = 1,365g/ml), thu được 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dung dịch HNO3đã phản ứng là:

  • Cho nhôm vào dung dịch HNO3loãng, Al tan hết nhưng không có khí sinh ra. Tỉ lệ mol của Al và HNO3là:

  • Phản ứng nào dưới đây chứng minh NH3 có tính bazơ?

  • Cho 14,2 g P2O5và 5,4 g H2Ovào 50g dung dịch NaOH 32%. Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là:

  • Thuốc thử nào sau đây là tốt nhất để phân biệt dung dịch AgNO3 với dung dịchZn(NO3)2?

  • Cho 44 g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 10g dung dịch Axit photphoric 39,2%. Muối nào sau đây thu được sau phản ứng?

  • Photpho đỏ và photpho trắng là hai dạng thù hình của photpho nên giống nhau ở chỗ:

  • Phản ứng oxi hóa - khử dạng ion thu gọn:Cu +

    N2 tác dụng với chất nào ở nhiệt độ thường
    + H+
    N2 tác dụng với chất nào ở nhiệt độ thường
    Cu2+ + NO + H2O

    Sau khi lập phương trình hóa học, hệ số các chất tham gia và sản phẩm lần lượt là:

  • Đốt cháy hổn hợp gồm 6,72 lít khí Oxi và 7 lít khí amoniac ( đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Sau phản ứng thu được nhóm các chất là:

  • Phản ứng sau đang ở trạng thái cân bằng: N2(k) + 3H2(k)

    N2 tác dụng với chất nào ở nhiệt độ thường
    2NH3(k); ΔH = -92 kJ

    Tác động làm thay đổi hằng số cân bằng là?

  • Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm:

  • Chỉ ra mệnh đề đúng trong các câu sau:

  • Phân tích 4,30 (g) một mẫu hợp chất, có kết quả như sau: 0,100 (g) hiđro và 4,20 (g) nitơ. Hợp chất này có công thức đơn giản là:

  • Cho phản ứng: 2NO(k) + O2(k)

    N2 tác dụng với chất nào ở nhiệt độ thường
    2NO2(k); ΔH < 0

    Phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều thuận khi:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Chiều dài con lắc đơn (1) hơn chiều dài con lắc đơn (2) là 48cm. Tại một nơi, trong cùng một khoảng thời gian con lắc (1) thực hiện được 10 dao động điều hòa, con lắc (2) thực hiện được 14 dao động điều hòa. Chiều dài của con lắc 1 và 2 lần lượt là:

  • Độ to của âm phụ thuộc vào:

  • Họ nghiệm của phương trình

    N2 tác dụng với chất nào ở nhiệt độ thường
    là:

  • Trong phòng thu âm, tại một điểm nào đó trong phòng mức cường độ âm nghe được trực tiếp từ nguồn âm phát ra có giá trị 84dB, còn mức cường độ âm tạo từ sự phản xạ âm qua các bức tường là 72dB.Khi đó mức cường độ âm mà người nghe cảm nhận được trong phòng có giá trị gần giá trị nào nhất?

  • Phương trình

    N2 tác dụng với chất nào ở nhiệt độ thường
    có họ nghiệm là:

  • Con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ tích điện q và sợi dây không co giãn, không dẫn điện. Khi chưa có điện trường con lắc dao động điều hòa với chu kì 2 s. Sau đó treo con lắc vào điện trường đều, có phương thẳng đứng thì con lắc dao động điều hòa với chu kì 4 s. Khi treo con lắc trong điện trường có cường độ điện trường như trên và có phương ngang thì chu kì dao động điều hòa của con lắc bằng:

  • Tại điểm M trong môi trường truyền âm có mức cường độ âm là

    N2 tác dụng với chất nào ở nhiệt độ thường
    . Nếu cường độ âm tại M tăng lên 10 lần thì mức cường độ âm tại đó ?

  • Giải phương trình

    N2 tác dụng với chất nào ở nhiệt độ thường
    .

  • Con lắc đơn có dây dài l = 1,0 m, quả nặng có khối lượng m = 100 g mang điện tích q = 2.10-6 C được đặt trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 104 V/m. Lấy g = 10 m/s2. Khi con lắc đang đứng yên ở vị trí cân bằng, người ta đột ngột đổi chiều điện trường và giữ nguyên cường độ. Sau đó con lắc dao động điều hòa với biên độ góc bằng:

  • Tại O có một nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất không đổi. Một người cầm máy đo cường độ âm đi từ Α đến C theo một đường thẳng không qua nguồn O thì thấy cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I. Khoảng cách AO bằng: