Nâng cao trong tiếng Trung là gì
Ngữ pháp tiếng Trung Quyển 2: Giáo trình Hán ngữ Nâng caoTiếp bài Ngữ pháp tiếng Trung quyển 1 bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về Ngữ pháp tiếng Trung quyển 2 nâng cao. Đây là các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung thường xuất hiện và hay được sử dụng nhất trong giáo trình Hán ngữ 2 mà các bạn cần phải nắm vững. Show
Dưới đây là tổng hợp Ngữ pháp tiếng Trung quyển 2 Nâng cao A替B + động từ + tân ngữ: A làm gì hộ B,Ví dụ:
Định ngữ + 的+ Trung tâm ngữĐây là cụm danh từ, dùng khi định ngữ và trung tâm ngữ có mối quan hệ sở hữu, hoặc định ngữ là cụm tính từ hoặc cụm chủ vị. Ví dụ:
有点儿 + tính từ : Hơi.. ( thường biểu thị sự không hài lòng)Ví dụ:
*SỰ KHÁCH NHAU GIỮA 有点儿 ( 有一点儿) va 一点儿:
Có thể làm định ngữ để bổ sung nghĩa cho danh từ hoặc động từ mà nó đi kèm đằng sau Ví dụ:
Dùng phía sau hình dung từ để biểu thị sự so sánh: Ví dụ:
2. 有点儿 ( 有一点儿): ( thường nói về sự không hài lòng mang tính tiêu cực, chê bai) Làm trạng ngữ,dùng phía trước hình dung từ, biểu đạt sự việc không như mong muốn. Ví dụ:
Cùng xem một vài ví dụ bổ sung để phân biệt tốt hơn về 2 từ này nhé. 1. A: 那件衣服怎么样?(Nà jiàn yīfú zěnme yàng?): bộ trang phục kia trông thế nào? B: 那件衣服有一点儿大,有没有小一点儿的?( Nà jiàn yīfú yǒu yīdiǎnr dà, yǒu méiyǒu xiǎo yīdiǎnr de?): bộ đó hơi to, có bộ nào nhỏ hơn chút không? 2. A: 这件羽绒服怎么样?(Zhè jiàn yǔróngfú zěnme yàng?): cái áo lông vũ này thì sao? B: 这件有一点儿肥,有没有瘦一点儿的?( Zhè jiàn yǒu yīdiǎnr féi, yǒu méiyǒu shòu yīdiǎnr de?): cái áo này hơi rộng rồi, có cái nào bé hơn 1 chút không? 3. A: 你看看这条裙子怎么样?(Nǐ kàn kàn zhè tiáo qúnzi zěnme yàng?): cậu xem xem cái váy này như thế nào? B: 我觉得这条裙子有点儿贵,有便宜一点儿的吗?( Wǒ juédé zhè tiáo qúnzi yǒudiǎnr guì, yǒu piányí yīdiǎnr de ma?): tớ thấy cái váy này hơi đắt, có cái nào rẻ hơn không? 4. 这个汉字有点儿难写,可以换容易一点儿的别个汉字吗(Zhège hànzì yǒudiǎnr nán xiě, kěyǐ huàn róngyì yīdiǎnr de bié gè hànzì ma): Chữ Trung Quốc này hơi khó viết, bạn có thể đổi một chữ tiếng Trung khác viết dễ hơn không? 5. 你的头发有一点儿短了。(Nǐ de tóufǎ yǒu yīdiǎnr duǎnle): tóc của cậu hơi bị ngắn rồi. 6. 我的妹妹去年有点儿短,可是今年她高一点儿了。(Wǒ de mèimei qùnián yǒudiǎnr duǎn, kěshì jīnnián gāo yīdiǎnr le。):em gái tôi năm ngoái có hơi thấp chút. nhưng năm nay nó đã cao hơn chút rồi. 最+Tính từ / động từ tâm lí: .nhất*( Biểu hiện tính từ có đặc điểm tối cao)*
*(Trạng từ chỉ thời gian)
Biểu đạt số lượng hơnVí dụ: Số lượng trên 10+多+lượng từ+danh từ:
Số lượng dưới 10+Lượng từ+多+danh từ
A 跟 B(一起)+động từ + tân ngữ: A làm gì cùng BVí dụ:
A 借 B+tân ngữ: A vay/ mượn BVí dụ:
A 借给 B+tân ngữ: A cho B vayVí dụ: 我借给明英一本小说 (Wǒ jiè gěi míng yīng yī běn xiǎoshuō) Tôi cho Minh Anh mượn 1 cuốn tiểu thuyết A 还(给)B +tân ngữVí dụ:
..的时候:Lúc..Ví dụ: 吃饭的时候不应该看电视。(Chīfàn de shíhou bù yìng gāi kàn diànshì.)Lúc ăn cơm không nên xem ti vi. 正/在/正在+động từ(呢):Đang, diễn tả động tác đang xảy ra*正*: biểu thị nhấn mạnh sự tiến hành của động tác trong một thời điểm nào đó. Ví dụ:
*在*: biểu thị trạng thái tiến hành của động tác Ví dụ:
*正在*: vừa chỉ một thời gian tương ứng vừa chỉ trạng thái tiến hành của động tác. Ví dụ:
*Thể Phủ Định*: khi phủ định dùng 没(有), Ví dụ:
*Lưu Ý*: có một số động từ không thể dùng正/在/正在 đó là các động từ: 是,在,有,来,去,认识,。。。 Không thể nói: 正在是留学生呢。(Zhèngzài shì liúxuéshēng ne.)。 Cùng xem một số ví dụ khác để hiểu rõ hơn cấu trúc này nhé: Ví dụ: 1. A:你去的时候,他正在做什么呢?(Nǐ qù de shíhòu, tā zhèngzài zuò shénme ne?):Anh ấy đã làm gì khi bạn đi? B:我去的时候,他正在做练习 (Wǒ qù de shíhòu, tā zhèngzài zuò liànxí):Khi tôi đi, anh ấy đang làm bài luyện tập. 2. 他正想去书店买汉语词典呢。(Tā zhèng xiǎng qù shūdiàn mǎi hànyǔ cídiǎn ne.):Anh ta đang nghĩ đến việc đi đến hiệu sách để mua một cuốn từ điển tiếng Trung. 3. 田方在预习生词。(Tiánfāng zài yùxí shēngcí.):Điền Phương đang chuẩn bị trước từ mới. 4. A:你的妹妹正在读课文吗?(Nǐ de mèimei zhèngzài dú kèwén ma?): em gái bạn đang đọc bài khóa à? B:我的妹妹没有读课文, 她正在写汉字。(Wǒ de mèimei méiyǒu dú kèwén, tā zhèngzài xiě hànzì.): em gái tôi không đọc bài khóa, nó đang viết chữ hán. 5. A:你正做什么呢?(Nǐ zhèng zuò shénme ne?): bạn đang làm gì vậy? B:我正复习语法。( Wǒ zhèng fùxí yǔfǎ.): mình đang ôn tập ngữ pháp. 6. A:他们正在做什么呢?(Tāmen zhèngzài zuò shénme ne?): bọn họ đang làm gì đấy? B:他们正在买东西呢。(Tāmen zhèngzài mǎi dōngxī ne.): bọ n họ đang đi mua đồ. 7. A:你的爱人在听音乐吗?(Nǐ de àirén zài tīng yīnyuè ma? ): vợ cậu đang nghe nhạc à? B:我的爱人没有听音乐,他在跟朋友聊天呢。(Wǒ de àirén méiyǒu tīng yīnyuè, tā zài gēn péngyǒu liáotiān ne): cô ấy không nghe nhạc cô ấy đang nói chuyện với bạn bè) 8. A:你的妈妈是不是正看信呢?(Nǐ de māmā shì bùshì zhèng kàn xìn ne? ):mẹ cậu đang đọc thư phải không? B:她没有看信,他正写信 (Tā méiyǒu kàn xìn, tā zhèng xiě xìn): không, bà ấy đang viết thư đấy. 用 + tân ngữ 1 + động từ + tân ngữ 2: Làm gì bằng cách nàoVí dụ:
多+ Tính từ? bao nhiêu?-Trong tiếng Hán từ 多+Tính từ: mang mục đích hỏi về số lượng, kích thước cụ thể của một người, 1 vât hoặc 1 sự vật Ví dụ: 多高/多大/多长/多重/多远?(Duō gāo/duōdà/duō zhǎng/duōchóng/duō yuǎn?) Cao bao nhiêu/ bao nhiêu tuổi/ Dài bao nhiêu/ nặng bao nhiêu/ xa bao nhiêu? *多高*: Hỏi về độ cao/ cao bao nhiêu? 1. A:你的歌歌多高?(Nǐ de gē gē duō gāo?):anh trai cậu cao bao nhiêu? B:我的哥哥高一米八三。(Wǒ dí gēgē gāo yī mǐ bāsān.): anh trai tớ cao 1m83. 2. A:这座楼真的高!它多高? B:一千八百米。 =》 Cấu trúc: (?) S + 多高? (.) (S + 高)Lượng từ + đơn vị đo. *多大*: Hỏi về tuổi tác/ bao nhiêu tuổi rồi? 1. A: 小王多大? B:他三十岁。 2. A: 你多大了? B: 我儿十儿岁了。 3. A: 那座楼多大了? B: 儿百年了。 *多长*:Hỏi về độ dài/ dài bao nhiêu? 1. A:长红有多长? B:6300 多公里。 2. A: 万里长成多长? B: 大概8000多公里 3. A:这张床有多长? B:这张床长二米。 *多重*:Hỏi về trọng lượng/ nặng bao nhiêu? 1. A: 这个箱子多重?(Zhège xiāngzi duō zhòng?): cái vali này nặng bao nhiêu cân? B: 20 公斤。(20 Gōngjīn): 20 kg. 2. A: 你的身体多重?(Nǐ de shēntǐ duō zhòng?): câu nặng bao nhiêu cân? B: 45 公斤。(45 Gōngjīn.): 45 cân. 3. A: 你的小狗多重?(Nǐ de xiǎo gǒu duō zhong?): con chó của cậu nặng bao nhiêu cân? B: 我的小狗重 2 公斤。(Wǒ de xiǎo gǒu zhòng 2 gōngjīn.): con chó của tớ nặng 2 cân. *多远*:Hỏi về cự ly/ xa bao nhiêu? 1. A: 从学校到博物馆(有)多远?(Cóng xuéxiào dào bówùguǎn (yǒu) duō yuǎn?): từ trường đến viện bảo tàng mất bao xa? B: 有五六公里。( Yǒu wǔliù gōnglǐ): mất 5,6km. 2. A: 从你的家到图书馆多远?(Cóng nǐ de jiā dào túshū guǎn duō yuǎn?):Từ nhà bạn đến thư viện sách cách bao xa? B: 大概二百米。(Dàgài èrbǎi mǐ.): khoảng 200 mét 3. A: BA DINH 广场离你的公司多远? (BA ĐINH guǎngchǎng lí nǐ de gōngsī duō yuǎn?): B: 只三百米。( Zhǐ sānbǎi mǐ): Chỉ cách có 300 mét. 4. A: 从你家到公司多远?(Cóng nǐ jiā dào gōngsī duō yuǎn?) Từ nhà bạn tới công ty bao xa? B: 从我的家到公司20公米。 叫/让/派+tân ngữ 1 + động từ+ tân ngữ 2: bảo/ để/ cử ai làm gìVí dụ:
对+tân ngữ+(没有)感兴趣: có ( không có ) hứng thú với cái gìVí dụ:
A+ 离 + B 多远?很近/很远/5公里: A cách B bao xa?/ rất gần/ rất xa/ 5 kmVí dụ:
从+ Thời gian/ địa điểm+ 到+ Thời gian/ địa điểm: Từ.tớiVí dụ:
往+địa điểm/ phương hướng+ động từ: làm gì về phía nàoVí dụ:
Bổ ngữ chỉ trạng tháiDùng để miêu tả, đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái thực hiện của động tácHành vi động tác hoặc trạng thái mà bổ ngữ miêu tả hoặc đánh giá là mang tính thường xuyên, đã xảy ra hoặc đang thực hiện. Ví dụ: Thể khẳng định: Động từ +得+ tính từ.
Thể phủ định: Động từ +得+不+ Tính từ.
Thể nghi vấn: Động từ +得+ tính từ +不+ tính từ.
Xem tiếp: Ngữ pháp tiếng Trung quyển 3 Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi. Xem thêm:
Nguồn:chinese.com.vn |