Nếu phương pháp nhận biết 2 chất lỏng C 2 H 5 OH và CH 3 COOH Không dùng quỳ tím

Để phân biệt C6H6; C2H5OH; CH3COOH ta dùng


A.

B.

C.

D.

  • Câu hỏi:

    Trình bày phương pháp hoá học nhận biết bốn chất lỏng không màu đựng trong ba lọ riêng biệt là: CH3COOH, C2H5OH, C6H6, nước cất. Viết PTHH xảy ra (nếu có).

    Lời giải tham khảo:

    - Lấy mẫu thử - Cho vào mỗi mẫu một mẩu quỳ tím. - Nhận mẫu axit axetic, quỳ tím hoá đỏ.  - Ba mẫu còn lại là rượu etylic, benzen và nước cất không có hiện tượng. (1) - Lần lượt cho vào mỗi mẫu ở (1) một mẩu Na.  - Nhận được mẫu benzen, không có khí thoát ra.  - Hai mẫu còn lại, có khí thoát ra. (2) 

               2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 


               2H2O + 2Na → 2NaOH + H2   - Đốt hai mẫu còn lại dưới ngọn lửa đền cồn.  - Nhận được mẫu etylic, cháy với ngọn lửa màu xanh. 

              C2H6O + 3O2 → 2CO2 + 3H2O 


    - Mẫu còn lại là nước cất, không cháy.

Mã câu hỏi: 80753

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “Để phân biệt ba dung dịch H2NCH2COOH ,CH3COOH và C2H5NH hay chỉ cần dùng một thuốc thử là ?” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Hóa học 12 dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.

Trắc nghiệm: Để phân biệt ba dung dịch H2NCH2COOH ,CH3COOH và C2H5NH hay chỉ cần dùng một thuốc thử là ?

A. Quỳ tím

B. Dung dịch HCI

C. Dung dịch NaOH

D. Natri kim loại

Trả lời

Đáp án đúng: A. Quỳ tím

Giải thích:

- Dùng quỳ tím:

+ H2NCH2COOH: Quỳ tím không chuyển màu

+ CH3COOH: Quỳ tím chuyển đỏ

+ C2H5NH2: Quỳ tím chuyển xanh

Kiến thức tham khảo vềH2NCH2COOH ,CH3COOH

I. H2NCH2COOH

1. Định nghĩa

- Định nghĩa: Glyxin (kí hiệu là Gly) là amino axit đơn giản nhất có công thức hóa học là NH2-CH2-COOH. Glyxin là một trong những axit amin proteinogenogen.

- Công thức phân tử: C2H5NO2

- Công thức cấu tạo: NH2-CH2-COOH

- Tên gọi:

+ Tên thay thế: Axit aminoetanoic

+ Tên bán hệ thống: Axit aminoaxetic

+ Tên thường: Glyxin

- Kí hiệu: Gly

2. Tính chất vật lí và nhận biết

- Glyxin là chất rắn kết tinh không màu, có vị ngọt, không phân cực, không quang.

3. Tính chất hóa học

a. Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH):

H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O

b. Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2):

H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH

c. Phản ứng este hóa nhóm COOH :

d. Phản ứng của NH2với HNO2:

H2N-CH2-COOH + HNO2→ HO-CH2-COOH + N2+ H2O

4. Điều chế

- Nó được sản xuất trong công nghiệp bằng cách cho axit chloroacetic tác dụng với amoniac. Có khoảng 15 triệu kg Glyxin được sản xuất hàng năm theo cách này.

ClCH2COOH + 2NH3→ H2NCH2COOH + NH4Cl

5. Ứng dụng
- Glyxin chủ yếu được tìm thấy trong gelatin, sợi tơ tằm và được sử dụng như một chất dinh dưỡng.

- Nó cũng là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế nhanh.

- Glyxin còn là một thành phần quan trọng và tiền thân của nhiều phân tử và đại phân tử trong tế bào. Là một trong những axit amin proteinogenogen. Đơn vị mã của nó là GGU, GGC, GGA, GGG.

II.CH3COOH

Axit axetic (CH3COOH) là một hợp chất hữu cơ có tính axit mạnh, chúng có công thức hóa học CH3CO2H (cũng viết là CH3COOH). Đây là loại hóa chất đã được sản xuất từ rất lâu đời và được ứng dụng rất nhiều trong sản xuất công nghiệp, sản xuất thực phẩm hay y học…

1. Tính chất vật lý của axit axetic

Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua và tan vô hạn trong nước. Nó có nhiệt độ sôi là 118,1°C, nóng chảy ở 16,5°C.

2. Tính chất hóa học của axit axetic

- Axit axetic là một axit hữu cơ có tính axit yếu. Nó làm quỳ tím hóa đỏ, phenolphtalein hóa xanh và tác dụng với một số kim loại, oxit bazơ, muối và dung dịch kiềm.

a. Axit axetic tác dụng với kim loại

Axit axetic tác dụng với một số kim loại (Fe, Mn, Zn…) tạo thành muối và giải phóng khí H2

2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2↑

b. Axit axetic tác dụng với oxit bazơ

CH3COOH tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.

2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

c. Axit axetic tác dụng với dung dịch kiềm

Axit axetic tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước.

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

d. Axit axetic tác dụng với dung dịch muối

CH3COOH tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và axit mới.

2CH3COOH + K2CO3→ 2CH3COOK + CO2↑ + H2O

e. Axit axetic tác dụng với rượu etylic

- Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo thành etyl axetat trong môi trường H2SO4đặc, đun nóng. Đây là một este có mùi thơm, ít tan trong nước và thường được ứng dụng làm dung môi trong công nghiệp.

CH3–CH2–OH + CH3–COOH(H2SO4đặc, t°)⇔ CH3–COO–CH2–CH3+ H2O

- Sản phẩm của phản ứng trên là CH3-COO-CH2-CH3là một este. Phản ứng trên được gọi là phản ứng este hóa.

3. Điều chế, sản xuất CH3COOH axitaxetic như thế nào?

- Axit Axetic CH3COOH được điều bằng các phương pháp quen thuộc dưới đây:

a. Điều chế bằng cách cacbonyl hóa metanol

Ta cho metanol và cacbon monoxit phản ứng với nhau sẽ tạo ra axit aextic:

CH3OH + CO → CH3COOH

b. Oxy hóa axetaldehyt để điều chếCH3COOH

- Axetaldehyt có thể bị oxy hóa bởi oxy trong không khí, để tạo ra axit axetic dưới tác dụng của những điều kiện xúc tác (sự có mặt các ion kim loại: mangan, coban, và crôm, peroxit).

2CH3CHO + O2→ 2CH3COOH

c. Oxy hóa etylen

- Quá trình này sử dụng chất xúc tác là kim loại palladi với sự hỗ trợ của axit heteropoly như axit tungstosilicic.

- Đây là một phương pháp có thể cạnh tranh với phương pháp cacbonyl hóa metanol đối với các nhà máy nhỏ hơn (100–250 ngàn tấn/năm), tùy thuộc vào giá của etylen.

d. Lên men oxy hóa củaCH3COOH

- Khi cung cấp đủ oxy, các vi khuẩn này có thể tạo ra giấm từ các thực phẩm sinh cồn khác nhau như rượu táo, rượu vang hay các loại ngũ cốc (gạo, mạch nha hoặc khoai tây) lên men.

C2H5OH + O2→ CH3COOH + H2O

e. Lên men kỵ khí để sản xuấtaxitaxetic

- Các loài vi khuẩn kỵ khí bao gồm cả thuộc chi Clostridium, có thể chuyển đổi đường thành axit axetic một cách trực tiếp mà không cần phải qua bước trung gian:

C6H12O6→ 3CH3COOH

5. Ứng dụng của axit axetic

Axit axetic là một hóa chất có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp:

- Giấm ăn

-Sản xuất chất dẻo

-Ứng dụng trong công nghiệp dệt nhuộm, thuốc diệt côn trùng

-Sản xuất tơ nhân tạo

-Sản xuất este

-Ứng dụng trong dược phẩm

Hai phương pháp hóa học khác nhau là: a) Dùng quỳ tím axit CH3COOH làm quỳ tím hóa đỏ. Rượu C2H5OH không làm đổi màu quỳ tím. b) Dùng Na2CO3 ( hoặc CaCO3) CH3COOH cho khí CO2 thoát ra. 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O C2H5OH không có phản ứng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Rượu etylic và axit axetic có công thức phân tử lần lượt là

Xem đáp án » 18/12/2021 2,151

Đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44g CO2 và 27g H2O.

a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?

b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23.

Xem đáp án » 18/12/2021 1,926

Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X thu được 19,8 gam khí CO2 và 10,8 gam H2O. Các nguyên tố chứa trong X là

Xem đáp án » 18/12/2021 1,679

Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố: C, H, O thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của Y là

Xem đáp án » 18/12/2021 1,517

Để phân biệt rượu etylic và axit axetic có thể dùng chất nào sau đây?

Xem đáp án » 18/12/2021 1,251

Cho chuỗi phản ứng sau:

A → C2H5OH → B → CH3COONa → C → C2H2

Chất A, B, C lần lượt là

Xem đáp án » 18/12/2021 894

Các chất đều phản ứng được với Na và K là

Xem đáp án » 18/12/2021 798

Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C2H6O biết A phản ứng với Na giải phóng H2. Công thức cấu tạo của A là

Xem đáp án » 18/12/2021 793

Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8g rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.

Xem đáp án » 18/12/2021 623

Cho 5 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tham gia phản ứng vừa đủ với 4,83 gam K2CO3. Thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án » 18/12/2021 452

Cho 60 gam axit axetic tác dụng với rượu etylic dư tạo ra 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là

Xem đáp án » 18/12/2021 443

Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C. Biết rằng:

- Chất A và C tác dụng được với natri.

- Chất B không tan trong nước.

- Chất C tác dụng được với Na2CO3.

Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.

Xem đáp án » 18/12/2021 187

Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y và Z. Biết:

– Chất X và Y tác dụng với K.

– Chất Z không tan trong nước.

– Chất X phản ứng được với Na2CO3.

Vậy X, Y, Z lần lượt có công thức phân tử là

Xem đáp án » 18/12/2021 168

Chọn các chất thích hợp vào các chữ cái rồi hoàn thành các phương trình hóa học theo những sơ đồ chuyển hóa sau:

Nếu phương pháp nhận biết 2 chất lỏng C 2 H 5 OH và CH 3 COOH Không dùng quỳ tím

Xem đáp án » 18/12/2021 141