Nêu Vai trò cấu trúc của nitơ trong cơ thể thực vật

Vai Trò Của Nitơ Đối Với Cây Trồng

17/12/2019

-

Nguyễn Thùy

-

0 Bình luận

Vai Trò Của Nitơ Đối Với Cây Trồng

1. Đặc Tính Của Nitơ

Nitơ (N) là một nguyên tố hóa học có thứ tự là 7 trong điều kiện bình thường nó là một chất khí không màu, không mùi, không vị và khá trơ, không tham gia các phản ứng hóa học ở nhiệt độ phòng. Nito chiếm khoảng 78,09% khí quyển trái đất.

Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật và chúng tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Đối với cây trồng Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+và NO3-, đặc biệt một số loại thực vật cộng sinh với vi khuẩn cố định đạm mà có thể chuyển hóa N2 trong không khí để sử dụng.

2. Vai Trò Của Nitơ Đối Với Thực Vật

Vai trò chung:

  • Đảm bảo cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.

Vai trò cấu trúc:

  • Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP
  • Nitơ có trong các chất điều hòa sinh trưởng.
  • Dấu hiệu khi cây thiếu nguyên tố Nitơ là cây sinh trưởng kém, xuất hiện màu vàng nhạt trên lá.

Vai trò điều tiết:

Tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất và trạng thái ngậm nước của tế bào thực vật:

+ Ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của tế bào.

+ Nitơ có vai trò quyết định đến toàn bộ các quá trình sinh lý của cây trồng

3. Vai Trò Của Phân Đạm Đối Với Cây Trồng

  • Thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, giúp cho cây ra nhiều nhánh, phân nhiều cành, lá cây có kích thước to, lá quang hợp mạnh chuyển đổi nước và cacbonic thành đường bột.
  • Giúp tăng năng suất cho cây trồng và cải thiện chất lượng của rau ăn lá và protein của hạt ngũ cốc.
  • Thiếu Đạm

Nêu Vai trò cấu trúc của nitơ trong cơ thể thực vật

Cây còi cọc, lá già toàn thân biến vàng, toàn bộ quá trình sinh trưởng của cây sẽ bị trì trệ do thiếu chất hình thành tế bào, các quá trình sinh hóa cũng bị ngưng trệ.

  • Thừa Đạm

Nêu Vai trò cấu trúc của nitơ trong cơ thể thực vật

  • Cây sinh trưởng nhanh, đẻ nhánh nhiều, dễ đổ ngã, làm tăng mức độ lây nhiễm sâu bệnh hại.
  • Cây chậm ra hoa, ít hoa, khó đậu quả, quả không chắc hạt.
  • Khả năng chống chịu của cây với điều kiện ngoại cảnh như hạn, mặn, phèn, nấm bệnh cũng kém đi.

4. Các Nguồn Cung Cấp Đạm

  • Nguồn tự nhiên

Trong không khí:

  • Chủ yếu dạng Nitơ phân tử ( N2) ngoài ra còn tồn tại dạng NO, NO2
  • Cây không hấp thụ được Nitơ phân tử phải nhờcác vi sinh vật cố định Nitơ chuyển hóa thành dạng NH3cây mới hấp thụ được.
  • Nitơ trong NO, NO2trong không khí độc hại đối với cây trồng.

Nêu Vai trò cấu trúc của nitơ trong cơ thể thực vật

Nitơ trong đất:

  • Nitơ khoáng (Nitơ vô cơ, gồm NO3-và NH4+)trong các muối khoáng như muối nitrat, muối nitrit, muối amôn.
  • Nitơ hữu cơ trong xác động vật, thực vật, vi sinh vật.
  • Nitơ khoáng cây có thể hấp thụ trực tiếp còn Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật cầnnhờ VSV chuyển hóa thành NO3-và NH4+thì cây mới hấp thụ được.
  • Nguồn tổng hợp

Một số loại phân đạm tổng hợp được sử dụng: Phân UrêCo(NH4)2, phân Amôn Nitrat (NH4NO3), phân Amoni Sunfat hay SA (NH4)2SO4, phân đạm Clorua (NH4Cl), phân Xianamit Canxi, phân Phôtphat đạm hay MAP (Phốt phát Amôn).

5. Kỹ Thuật Sử Dụng Phân Đạm

  • Để cây trồng có năng suất cao cần phải bón phân hợp lí bằng cách: đúng loại, đúng lượng, đúng lúc, đúng cách.
  • Cung cấp phân đạm cho cây: qua rễ (phân bón gốc) và qua lá (phân bón lá).
  • Bón phân hợp lí sẽ tăng năng suất cây trồng và không gây ô nhiễm môi trường.
  • Khi lượng phân bón cho cây vượt quá mức tối ưu, cây sẽ không hấp thụ hết. Lượng phân bón dư thừa sẽ gây ra các ảnh hưởng xấu như thay đổi tính chất lí hóa của đất, ô nhiễm nông sản, ô nhiễm môi trường.