Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0 2 mol CuSO4 phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Câu nào dưới đây đúng?
  • Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:(a) 1s2 2s2 2p63s1;      (b) 1s2 2s2 2p63s2 3p6 4s2;(c) 1s2 2s1;  &
  • Cho 4 cặp oxi hóa - khử : Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag; Cu2+/Cu.
  • Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Phương pháp hóa học đơn giản để loại tạp chất là :
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

    Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0 2 mol CuSO4 phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm

  • Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp, người ta dùng cách nào trong các cách sau đây?
  • Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra 
  • Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng sau:
  • Cho các trường hợp sau, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hóa là
  • Cho các phương trình điện phân sau, phương trình viết sai là
  • Có những vậy bằng sắt được mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây.
  • Một cation kim loại M có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 2s2 2p6.
  • Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4.
  • Điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ trong một giờ với cường độ dòng điện 5 ampe.
  • Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm
  • Biết thể tích 1 mol của mỗi kim loại Al, Li, K tương ứng là 10cm3 ; 13,2 cm3; 45,35cm3.
  • Câu nào sau đây không chính xác ?
  • Kim loại nhẹ có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật và đời sống là:
  • Ngâm một lá kẽm trong 100ml dung dịch AgNO3 nồng độ 0,1M, khi phản ứng kết thúc thu được :
  • Ngâm một lá kẽm trong 100ml dung dịch AgNO3 nồng độ 0,1M, khi kết thúc phản ứng, khối lượng lá kẽm tăng thêm :
  • Cho một bản kẽm ( lấy dư) đã đánh sạch vào dung dịch Cu(NO3)2 , phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng bản kẽ
  • Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO3 4%.
  • Ngâm một lá niken trong các dung dịch loãng các muối sau: MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2.
  • Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch CuSO4.
  • Cho natri kim loại vào lượng dư dung dịch CuCl2 sẽ thu được kết tủa nào?
  • Để làm sạch môt loại thủy ngân có lẫn các tạp chất kẽm, thiếc , chì có thể dùng cách :
  • Ngâm một lá kẽm trong dung dịch muối sunfat có chứa 4,48g ion kim loại điện tích 2+ .
  • Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có hòa tan 4,16g CdSO4. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng 2,35%.
  • Trong những câu sau, câu nào đúng ?
  • Trong những câu sau câu nào chính xác ?
  • Trong những câu sau đây, câu nào không đúng?
  • Hòa tan 6g hợp kim Cu – Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra 14,68g hỗn hợp muối Cu(NO3)2 và AgNO3.
  • Trong hợp kim Al – Ni , cứ 5 mol Al thì có 0,5 mol Ni. Thành phần % của hợp kim là:
  • Câu nói hoàn toàn đúng là:
  • Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm:
  • Có những pin điện hóa được ghép bởi các cặp oxi hóa – khử chuẩn sau:a) Ni2+/Ni và Zn2+/Zn     &nbs
  • Ăn mòn kim loại” là sự phá hủy kim loại do :
  • Câu nào sau đây là chính xác ?
  • Bản chất của ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa giống và khác nhau như thế nào ?
  • Một vật bằng hợp kim Zn – Cu để trong không khí ẩm ( có chứa CO2) xảy ra ăn mòn điện hóa.
  • Một chiếc chìa khóa làm bằng hợp kim Cu – Fe bị rơi xuống đáy giếng. Sau một thời gian chiếc chìa khóa sẽ:

ngâm một lá Zn vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy lá Zn ra thấy khối lượng dung dịch tăng 0,2 g . Vậy khối lượng Zn phản ứng là bao nhiêu?


Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0 2 mol CuSO4 phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm


Gọi x là số mol của Zn ta có

\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)

65x 64x

\(65x-64x=0.2\)

\(x=0.2\left(mol\right)\)

\(m_{Zn}=n\times M=0.2\times65=13\left(g\right)\)

Vậy khối lượng Zn phản ứng là 13(g)


Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0 2 mol CuSO4 phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm


Nhúng thanh Zn vào dung dịch C u S O 4 . Sau một thời gian, khối lượng dung dịch tăng 0,2 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Zn đã phản ứng là

A. 6,5 gam

B. 9,75 gam

C. 13 gam

D. 7,8 gam

Ngâm một lá Zn trong 100ml dung dịch AgNO3 0,1M, sau đó lấy thanh Zn ra rồi cho tiếp dung dịch HCl vào dung dịch vừa thu được thì không thấy hiện tượng gì. Hỏi khối lượng lá Zn tăng hay giảm bao nhiêu gam so với ban đầu:

A.Bạn đang xem: Ngâm lá kèm trong dung dịch chứa 0 1 mol cuso4 phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm Tăng 0,755g.

Bạn đang xem: Ngâm lá kèm trong dung dịch chứa 0 1 mol cuso4 phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm

B. Giảm 0,567g.

C. Tăng 2,16g.

D. Tăng 1,08g.

Đáp án A

Vì khi cho HCl vào dung dịch vừa thu được không thấy hiện tượng gì nên trong dung dịch không còn Ag+


Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0 2 mol CuSO4 phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm


Do đó Ag+ đã phản ứng hết với Zn.


Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0 2 mol CuSO4 phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm


Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam?

A. 12,8 gam

B. 8,2 gam

C. 6,4 gam

D. 9,6 gam

Cho một lá kẽm có khối lượng 50g trong dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng lá kẽm là 49,82g. Tính khối lượng Zn bị hòa tan.

Gọi số mol Zn bị hòa tan là a (mol)

PTHH: Zn + FeSO4--> ZnSO4+ Fe

______a---------------------------->a

=> 50 - 65a + 56a = 49,82

=> a = 0,02 (Mol)

=> mZn= 0,02.65 = 1,3(g)

Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ và làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là:

A. 12,8 gam.

B. 8,2 gam.

C. 6,4 gam.

D. 9,6 gam.

Chọn A.

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

x mol x mol

⇒ mlá thép tăng = mCu - mFe

⇔ 1,6 = 64x - 56x ⇒ x = 0,2 mol.

⇒ mCu = 0,2.64 = 12,8 gam.

Ngâm một lá Fe có khối lượng 100 gam trong 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M một thời gian lấy lá Fe rửa sạch, sấy khô cân lại thấy nặng 100,4 gam, Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào sắt. Khối lượng FeSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là:

A. 3,2 gam .

B. 6,4 gam.

C. 7,6 gam

D. 14,2 gam.

Đáp án C

nCuSO4 = 0,2. 0,5 = 0,1 (mol) ; Gọi nFe phản ứng = x (mol)

PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓

Theo PTHH 56x 64x

Khối lượng kim loại tăng ∆ = (64x -56x)= 8x (g)

Theo đề bài ∆m tăng = ( 100,4 -100) = 0,4 (g)

=> 8x = 0,4

=> x = 0,05 (mol)

=> mFeSO4 = 0,05. 152 = 7,6 (g)

Ngâm một lá Fe có khối lượng 100 gam trong 200 ml dung dịch CuSO40,5M một thời gian lấy lá Fe ra rửa sạch, sấy khô cân lại thấy nặng 100,4 gam. Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào thanh sắt. Khối lượng FeSO4có trong dung dịch sau phản ứng là

A. 3,2 gam

B. 6,4 gam

C. 7,6 gam

D. 14,2 gam

Đáp án C

Ta cớ pứ: Fe + Cu2+→ Fe2++ Cu.

Xem thêm: Nghĩa Của Từ Fleet Là Gì ? Nghĩa Của Từ Fleet Trong Tiếng Việt

⇒ mCu– mFe pứ= 0,4Û8a = 0,8Ûa = 0,05.

⇒ mFeSO4 = 0,05×152 = 7,6 gam

Ngâm một lá Fe có khối lượng 100 gam trong 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M một thời gian lấy lá Fe ra rửa sạch, sấy khô cân lại thấy nặng 100,4 gam. Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào thanh sắt. Khối lượng FeSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là

Trang chủ/Trắc nghiệm ôn tập/Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm:

Bài viết gần đây

Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0 2 mol CuSO4 phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm

60 điểm

NguyenChiHieu

Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm: A. tăng 0,1g. B. tăng 0,01g. C. giảm 0,01g.

D. giảm 0,1g.

Tổng hợp câu trả lời (1)

D. giảm 0,1g.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Cho 2,43 gam hỗn hợp A gồm kim loại Al, Mg, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,67 gam muối sunfat. Khối lượng H2SO4 phản ứng là A. 5,76 B. 6,24 C. 6,37 D. 5,88
  • Chữ cái nào xuất hiện đầu tiên trong: “Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học”?
  • Dẫn từ từ khí H2 qua ống sứ đựng 55,4 gam hỗn hợp bột CuO, Fe3O4, Al2O3 đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,08 lit (đktc) hơi nước, trong ống sứ còn lại một lượng chất rắn có khối lượng là A. 48,2 gam. B. 36,5 gam. C. 27,9 gam. D. 40,2 gam.
  • Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 82,35% khối lượng. Công thức oxit cao nhất của X là A. P2O5. B. N2O3. C. N2O5. D. P2O3.
  • Câu 21. Cho các phản ứng: (a) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O; (b) 2H2S + SO2 3S + 2H2O; (c) 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O; (d) 4KClO3 KCl + 3KClO4. Số phản ứng oxi hóa – khử là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
  • Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 5,6 gam ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm giảm 0,9 gam. Ion kim loại trong dung dịch là A. Mg2+. B. Fe2+. C. Cu2+. D. Ni2+.
  • Câu 151. Cho phản ứng sau: Sau khi cân bằng phương trình phản ứng với các hệ số tối giản thì tổng đại số các hệ số của các chất tham gia phản ứng là A. 57. B. 20. C. 52. D. 21.
  • Nung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe với 4 gam bột S trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, Fe và S dư. Cho X tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 8,96. B. 11,65. C. 3,36. D. 11,76.
  • Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 24 B. 20 C. 36 D.18
  • Nung nóng hỗn hợp gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được chất rắn khan các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn khan thu được là A. 12 B. 91,8 C. 111 D. 79,8

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm