Ngày 30 4 tiếng anh là gì

pov-olga4

0 chủ đề

23913 bài viết

Có thể bạn quan tâm

  • 1 Giới thiệu về xã Đồng Tâm, huyện Mỹ Đức, Hà Nội
  • 2 TTT trên fb là gì – Đặt sao vàng trên Facebook có nghĩa là gì
  • 3 AQ là gì – nghĩa đầy đủ của từ AQ về chỉ số, chính truyện, tinh thần và hóa học
  • 4 Sự thật thanh niên nuôi bạn gái 5 năm ăn học vẫn bị bạn gái cắm sừng
  • 5 Ulzzang là gì – tìm hiểu nghĩa của từ Ulzzang Boy, Girl – Style Ulzzang
  • 6 Background là gì, nghĩa của từ Background đầy đủ nhất
  • 7 Tính năng Night Light Win 10 là gì, cách bật và sử dụng chế độ NightLight trên Windows 10
  • 8 NNMĐ, NN, MSĐ và NNMSĐ có nghĩa là gì trên Facebook
  • 9 Nghĩa Soái Tỷ là gì – tiêu chuẩn của Soái tỷ trên Facebook
  • 10 Acc là gì trên Facebook, game và tên thuốc – Acc là viết tắt của từ gì

Lễ 30 tháng 4 tiếng anh là gì? Đây là một trong những ngày lễ lớn và có ý nghĩa trọng đại của nước ta. Để kỷ niệm ngày này hằng năm nhà nước ta đều cho cán bộ nhân viên, học sinh sinh viên được nghỉ 1 ngày. Tham khảo bài viết này để tìm hiểu kỹ hơn về ngày lễ này nhé!

Hằng năm, Việt Nam sẽ có những ngày lễ lớn để kỷ niệm các sự kiện trọng đại của dân tộc. Trong đó có thể tên các ngày lễ lớn như Tết Nguyên Đán, ngày Quốc Tế Lao Động, Tết Thiếu Nhi,… Bên cạnh đó, không thể không kể đến ngày lễ trọng đại của dân tộc Việt Nam đó chính là ngày lễ Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Ngày lễ này diễn ra vào ngày 30 tháng 4 hàng năm và được tổ chức rất trọng đại. Vậy trong tiếng anh, ngày lễ này được gọi là gì?

Lễ 30 tháng 4 tiếng anh là gì? Ý nghĩa của ngày lễ trọng đại

    • Ngày lễ 30 tháng 4 của Việt Nam trong tiếng anh có tên là Liberation Day, vào ngày này năm 1975, quân dân ta đã đánh bại hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị thực dân mới của đế quốc Mỹ ở miền Nam, để giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước.
    • Chiến thắng này đã làm nức lòng bạn bè và nhân dân tiến bộ khắp năm châu bốn biển, chiến thắng đã làm vẻ vang đất nước của ta trong thời kỳ thế giới còn gặp nhiều khó khăn.
    • Cuộc chiến thắng giành độc lập ở miền Nam thống nhất đất nước đã làm cho trận chiến này ngày càng ý nghĩa bởi vì đây là chiến thắng nhân dân ta đồng lòng, đồng sức, tự lực cánh sinh và biểu hiện sự đoàn kết giữa nhân và dân ta. 

    • Tết Dương Lịch: New Year
    • Tết Nguyên Đán: Tet Holiday
    • Giỗ tổ Hùng Vương: Hung Kings Commemorations
    • Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước: Liberation Day
    • Ngày Quốc tế Lao động: International Workers’ Day
    • Lễ Quốc khánh: National Day
    • Quốc tế Phụ nữ: International Women’s Day
    • Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh: President Ho Chi Minh’s Birthday 
    • Ngày quốc tế thiếu nhi: International Children’s Day
    • Ngày thương binh liệt sĩ: Remembrance Day 
    • Ngày phụ nữ Việt Nam: Vietnamese Women’s Day
    • Ngày Nhà giáo Việt Nam: Teacher’s Day 
    • Giáng sinh: Christmas Day
    • Tết Trung thu: Mid-Autumn Festival
  • Nguồn: bihaku.vn

Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề là một cách hữu hiệu giúp ta dễ dàng ghi nhớ.Trong bài viết này, Tạp chí Sinh viên sẽ gửi đến bạn bộ từ vựng tiếng Anh về các ngày lễ tết trong năm ở Việt Nam nhé!
 

Từ vựng tiếng Anh về Lễ Tết Việt Nam. [Nguồn ảnh: history]

 

1. New Year – 1/1

Tết Dương Lịch

2. Tết [Vietnamese New Year]
Tết Nguyên Đán

3. Hung Kings Commemorations – 10/3 [lunar calendar]
Giỗ tổ Hùng Vương

4. Hung Kings’ Temple Festival
Lễ hội Đền Hùng

5. Liberation Day/Reunification Day – 30/4
Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước

6. International Workers’ Day – 1/5
[Ngày Quốc tế Lao động]

7. National Day Vietnam – 2/9
Quốc khánh

 

8. Communist Party of Viet Nam Foundation Anniversary – 3/2
Ngày thành lập Đảng

9. International Women’s Day – 8/3
Quốc tế Phụ nữ

10. Dien Bien Phu Victory Day – 7/5
Ngày Chiến thắng Điện Biện Phủ

11. President Ho Chi Minh’s Birthday – 19/5
Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh

12. International Children’s Day – 1/6
Ngày quốc tế thiếu nhi

13. Vietnamese Family Day – 28/6
[Ngày gia đình Việt Nam]

14. Remembrance Day [Day for Martyrs and Wounded Soldiers] – 27/7
Ngày thương binh liệt sĩ

15. August Revolution Commemoration Day – 19/8
Ngày Cách mạng tháng Tám

16. Capital Liberation Day – 10/10
Ngày giải phóng thủ đô

17. Vietnamese Women’s Day – 20/10
Ngày phụ nữ Việt Nam

18. Vietnamese Teacher’s Day – 20/11
Ngày Nhà giáo Việt Nam

19. National Defense Day [People’s Army of Viet Nam Foundation Anniversary] – 22/12
Ngày hội quốc phòng toàn dân – Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam

20. Christmas Day – 25/12
Giáng sinh/Noel

21. Lantern Festival [Full moon of the 1st month] – 15/1 [lunar calendar]
Tết Nguyên Tiêu – Rằm tháng giêng

22. Buddha’s Birthday – 15/4 [lunar calendar]
Lễ Phật Đản

23. Mid-year Festival – 5/5 [lunar calendar]
Tết Đoan ngọ

24. Ghost Festival – 15/7 [lunar calendar]
Rằm tháng bảy, Vu Lan

25. Mid-Autumn Festival – 15/8 [lunar calendar]
Tết Trung thu

26. Kitchen guardians – 23/12 [lunar calendar]
Đưa ông Táo chầu trời

>>Từ vựng tiếng Anh về chủ đề Trung thu
>> Phân biệt sự khác nhau giữa Day và Date trong tiếng Anh

Nguồn: hoctienganh

30/4 tiếng Anh là gì, hướng dẫn cách đọc và viết ngày 30 tháng 4 năm 1975 trong tiếng Anh đúng chuẩn Ngữ pháp nhất. 30 tháng 4 là ngày Giải phóng miền Nam, Thống nhất Đất nước. Đúng 30/4/1975, quân giải phóng đã phá cánh cổng Dinh Độc lập và cắm ngọn cờ đỏ sao vàng lên nóc tòa nhà, chính thức xóa bỏ chế độ Cộng hòa của chính quyền Sài Gòn. Vào ngày 30 tháng 4 hằng năm, nhân dân cả nước sẽ được nghỉ làm việc. Vì thế, để giới thiệu về 30/4/1975 bằng tiếng Anh thì cần viết và phát âm chuẩn ngày tháng này.

– Liberation Day/Reunification Day – April 30: Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước

– International Workers’ Day – May 1: Ngày Quốc tế Lao động

Cách phát âm ngày 30 tháng 4 [30/4] trong tiếng Anh:

Theo quy tắc trong tiếng Anh, chúng ta dùng giới từ ON trước ngày trong tuần [On Monday], dùng IN trước tháng [In April] và mùa trong năm [In summer], nhưng nếu có cả ngày và tháng đi liền với nhau thì dùng ON ở trước [On 30th April hoặc On April 30th]. Trước năm, ta đùng IN [in 1975].

-Ngày 30: thirtieth – /ˈθɜː.ti.əθ/

-Tháng 4: April – UK: ​ /ˈeɪ.prəl/

-Năm 1975: nineteen seventy five – /ˌnaɪnˈtiːn/ – /ˈsev.ən.ti/ – /faɪv/

Chúng ta có thể viết và đọc ngày 30 tháng 4 trong tiếng Anh như sau:

-Ngày trước, tháng sau: viết “On 30th April, 1975” đọc là “On the thirtieth of April, nineteen seventy five

-Tháng trước, ngày sau: viết “On April 30th, 1975” đọc là “April the thirtieth, nineteen seventy five

Vậy, vì sao lại có cách viết và cách đọc và viết 30/4 trong tiếng Anh như vậy? Thực ra, đó là do bạn đang dùng Anh-Anh hay Anh-Mỹ, cách nào đều được cả. Thậm chí, bạn cũng có thể đọc là “April thirtieth” mà không cần thêm mạo từ THE trước ngày. Hãy cùng ChuyenNgu.Com tìm hiểu cách đọc và cách viết ngày 30 tháng 4 năm 1975 cụ thể như sau.

Quy tắc đọc và viết ngày 30 tháng 4 theo tiếng Anh-Anh

-Cách viết: theo tiếng Anh-Anh thì ngày viết trước tháng, trước năm có dấu phẩy:

30th April, 1975

-Cách đọc: sử dụng mạo từ xác định [The] trước ngày và giới từ [Of] trước tháng:

30 April, 1975 = đọc là: On the thirtieth of April, nineteen seventy five

Cách đọc và viết ngày 30/4 trong tiếng Anh-Mỹ

-Cách viết: theo Anh-Mỹ thì tháng luôn viết trước ngày, dấu phẩy trước năm.

April 30th, 1975

-Cách đọc: Bạn phải thêm mạo từ xác định [The] trước ngày

April 30th, 1975 – On April the thirtieth, nineteen seventy five.

Như vậy, ChuyenNgu.Com đã giúp bạn khái quát lại hệ thống để có thể viết và đọc ngày 30 tháng 4 trong tiếng Anh là gì. Có hai cách đọc, viết 30/4 theo Anh-Anh hoặc Anh-Mỹ, tức là viết ngày trước tháng, hoặc tháng trước ngày. Dù dạng viết chỉ là đổi vị trí cho nhau, nhưng cách đọc lại rất cần phải chú ý, đặc biệt là mạo từ The trước ngày và giới từ Of trước tháng. Bạn cũng nên nhớ lại kiến thức về tiếng Anh như sau:

Các thứ trong tuần [Days of Week]:

Thứ 2 Monday – /’mun.dei/
Thứ 3 Tuesday – /’tiu:z.dei/
Thứ 4 Wednesday – /’wenz.dei/
Thứ 5 Thursday – /’thurz.dei/
Thứ 6 Friday – /’frai.dei/
Thứ 7 Saturday – /’sa.ta.dei/
Chủ Nhật Sunday – /’sun.dei/

Các ngày trong tháng [Dates of Month]

1st First 9th Ninth 17th Seventeenth 25th Twenty-fifth
2nd Second 10th Tenth 18th Eighteenth 26th Twenty-sixth
3rd Third 11th Eleventh 19th Nineteenth 27th Twenty-seventh 
4th Fourth 12th Twelfth 20th Twentieth 28th Twenty-eighth
5th Fifth 13th Thirteenth 21st Twenty-first 29th Twenty-ninth
6th Sixth 14th Fourteenth 22nd Twenty-second 30th Thirtieth 
7th Seventh 15th Fifteenth 23rd Twenty-third 31th Thirty-first
8th Eighth 16th Sixteenth 24th Twenty-fourth    

Các tháng trong năm [Months of a Year]

Tháng 1 January –  /’gian.iu.e.ri/ = Jan
Tháng 2 February – /’fe.bru.e.ri/ = Feb
Tháng 3 March – /’ma:tc/ = Mar
Tháng 4 April – /’ei.pril/ = Apr
Tháng 5 May – /’mei/ Không viết tắt
Tháng 6 June – /’giun/ Không viết tắt
Tháng 7 July – /giu’lai/ Không viết tắt
Tháng 8 August –  /’o:.gust/ = Aug
Tháng 9 September – /sep’tem.ba/ = Sept
Tháng 10 October – /ok’tou.ba/ = Oct
Tháng 11 November – /nou’vem.ba/ = Nov
Tháng 12 December – /di’sem.ba/ = Dec

Dựa vào kiến thức ở trên, bạn cần viết và đọc ngày 30 tháng 4 trong tiếng Anh cho đúng chuẩn. Nếu viết ngày trước tháng, hay tháng trước ngày thì khi đọc và phát âm phải thống nhất. Riêng về tháng, bạn cũng có thể viết tắt như hướng dẫn mà ChuyenNgu.Com đã viết ở trên. 30/4 là một ngày trang trọng, nên cần phải viết và đọc theo đúng chính tả tiếng Anh, đồng thời giải thích ý nghĩa ngày 30 tháng 4 bằng tiếng Anh cho người Tây hiểu.

Video liên quan

Chủ Đề