Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

1.1. Ví dụ về chương trình

Cho chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal:

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Hình 1. Minh họa chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal đơn giản

Chương trình có thể có nhiều câu lệnh, mỗi câu lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo từ các chữ cái.

1.2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?

Mỗi ngôn ngữ lập trình thường gồm 2 thành phần cơ bản: bảng chữ cáicác quy tắc viết lệnh

  • Bảng chữ cái
    • Mọi ngôn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái riêng
    • Các câu lệnh chỉ được viết từ các chữ cái trong bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình
    • Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình thường gồm: 

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Bảng 1. Bảng chữ cái

  • Các quy tắc
    • Mỗi câu lệnh trong chương trình đều có quy tắc quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng.
    • Mỗi câu lệnh đều có một ý nghĩa nhất định xác định thao tác mà máy tính cần thực hiện và kết quả đạt được.
    • Ví dụ:

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Hình 1. Các quy tắc viết lệnh

1.3. Từ khóa và tên

a. Từ khóa

  • Từ khóa là những từ dành riêng, không được dùng cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định
  • Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có một số từ khóa nhất định

Ví dụ:

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Hình 3. Minh họa về các từ khóa

b. Tên

  • Tên dùng để nhận biết và phân biệt các đại lượng và đối tượng trong chương trình
  • Tên do người lập trình đặt theo các qui tắc của ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch

Ví dụ:

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Hình 4. Minh họa về các tên

* Lưu ý:

  • Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau.
  • Tên không được trùng với các từ khóa

* Quy tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal:

  • Không bắt đầu bằng chữ số
  • Không chứa dấu cách

1.4. Cấu trúc chung của chương trình

Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm hai phần:

[ < Phần khai báo > ]

< Phần thân chương trình >

Trong đó:

  • Phần khai báo có thể có hoặc không
  • Phần thân chương trình  bắt buộc phải có

a. Phần khai báo

Phần khai báo gồm:

  • Khai báo tên chương trình
  • Khai báo các thư viện: chứa các lệnh viết sẵn có thể dùng trong chương trình

b. Phần thân chương trình

Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện

Ví dụ:

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Hình 5. Minh họa các thành phần cơ bản trong một chương trình

1.5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Hình 6. Màn hình làm việc trong Turbo Pascal

a. Soạn thảo chương trình

Trong cửa sổ chương trình dùng bàn phím để soạn thảo chương trình

b. Dịch chương trình

  • Nhấn tổ hợp phím Alt + F9
  • Chương trình dịch sẽ kiểm tra lỗi chính tả và cú pháp

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Hình 7. Dịch chương trình

c. Chạy chương trình

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Hình 8. Màn hình hiện kết quả của chương trình

Bạn đang xem: Cách Viết Chương Trình Pascal Có Giải, Từ Dễ Đến Khó, Tổng Hợp Bài Tập Pascal Có Giải, Từ Dễ Đến Khó

Cách viết phương trình Pascal cũng như giải toán bằng ngôn ngữ lập trình Pascal là chủ đề được nhiều người quan tâm, đặc biệt trong thời đại công nghệ 4.0. Vậy ngôn ngữ lập trình Pascal là gì? Cách viết chương trình pascal lớp 11, lớp 9 để giải giải phương trình ax+b=0?… Hãy cùng giaidap.info khám phá nội dung bài viết phương trình Pascal qua những nội dung dưới đây nhé!.

Mục lục

1 Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình 4 Làm quen với Turbo Pascal trong chương trình6 Các dạng câu lệnh trong chương trình Pascal 7 Tìm hiểu cách viết chương trình pascal lớp 118 Một số dạng viết phương trình Pascal thường gặp

Mục Lục


Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Làm quen với Turbo Pascal trong chương trìnhCác dạng câu lệnh trong chương trình Pascal Tìm hiểu cách viết chương trình pascal lớp 11Một số dạng viết phương trình Pascal thường gặp

Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình 

Ngôn ngữ lập trình là gì? 

1 Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình 4 Làm quen với Turbo Pascal trong chương trình6 Các dạng câu lệnh trong chương trình Pascal 7 Tìm hiểu cách viết chương trình pascal lớp 118 Một số dạng viết phương trình Pascal thường gặp

Ngôn ngữ lập trình theo định nghĩa chính là dạng ngôn ngữ được chuẩn hóa theo một hệ thống với những quy tắc riêng. Khi đó, người lập trình có thể mô tả các chương trình làm việc dành cho thiết bị điện tử mà đồng thời con người cũng như các thiết bị đó đều hiểu được.

Bạn đang xem: Cách viết chương trình pascal lớp 8

You watching: Cách viết chương trình pascal

Thành phần trong ngôn ngữ lập trình

Bảng chữ cáiKý hiệu và phép toánCác quy tắc để viết câu lệnh có ý nghĩa xác định

Từ khóa và tên trong chương trình 

Từ khóa được biết đến là những từ dành riêng, không được sử dụng ngoài mục đích ngôn ngữ lập trình quy định. Ví dụ: Program, uses crt, begin, end.Tên do người lập trình đặt, đồng thời cần phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch.Tên trong chương trình sẽ dùng để phân biệt và nhận biết. Tuy có thể đặt tùy ý, tuy nhiên để dễ sử dụng nên đặt tên sao cho ngắn gọn, dễ hiểu và dễ nhớ. Một số lưu ý như tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal không được bắt đầu bằng chữ số và không chứa dấu cách (ký tự trống). 

Pascal là gì? Ngôn ngữ lập trình Pascal 

Bảng chữ cáiKý hiệu và phép toánCác quy tắc để viết câu lệnh có ý nghĩa xác địnhTừ khóa được biết đến là những từ dành riêng, không được sử dụng ngoài mục đích ngôn ngữ lập trình quy định. Ví dụ: Program, uses crt, begin, end.Tên do người lập trình đặt, đồng thời cần phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch.Tên trong chương trình sẽ dùng để phân biệt và nhận biết. Tuy có thể đặt tùy ý, tuy nhiên để dễ sử dụng nên đặt tên sao cho ngắn gọn, dễ hiểu và dễ nhớ. Một số lưu ý như tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal không được bắt đầu bằng chữ số và không chứa dấu cách (ký tự trống).

Pascal được hiểu như là ngôn ngữ lập trình máy tính theo dạng lệnh được phát triển bởi giáo sư Niklaus Wirth (trường đại học kĩ thuật Zurich – Thụy Sĩ). Pascal được phát triển từ năm 1970 và là kiểu ngôn ngữ đặc biệt thích hợp cho lối lập trình có cấu trúc. Về bản chất Pascal dựa trên ngôn ngữ lập trình ALGOL và được đặt tên theo nhà toán học và triết học Blaise Pascal (người Pháp). 

Đặc điểm của ngôn ngữ lập trình Pascal 

Những đặc điểm của ngôn ngữ lập trình Pascal:

Pascal có ngữ pháp và ngữ nghĩa đơn giản, mang tính logic, cấu trúc chương trình rõ ràng và dễ hiểu.Đây là ngôn ngữ thích hợp cho kiểu lập trình theo cấu trúc, đặc biệt dễ sửa chữa và cải tiến.

Làm quen với Turbo Pascal trong chương trình

Ví dụ về chương trình Pascal

Pascal có ngữ pháp và ngữ nghĩa đơn giản, mang tính logic, cấu trúc chương trình rõ ràng và dễ hiểu.Đây là ngôn ngữ thích hợp cho kiểu lập trình theo cấu trúc, đặc biệt dễ sửa chữa và cải tiến.

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Chương trình pascal đơn giản lớp 8

Các thành phần trên cửa sổ Turbo Pascal

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử dụng các phím mũi tên ((leftarrow) và (rightarrow)) để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn.Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn.

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Mở các bảng chọn khác: Nhấn phím tổ hợp phím Alt và phím tắt của bảng chọn (chữ màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím tắt của bảng chọn File là F, bảng chọn Run là R,…)Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống ((uparrow) và (downarrow)) để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng chọn.Nhấn tổ hợp phím Alt + X để thoát khỏi Turbo Pascal.Để biên dịch chương trình ta nhấn tổ hợp phím Alt + F9.Để chạy chương trình ta nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9.

Lưu ý: 

Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường: begin, BeGin hay BEGIN đều đúng.Các từ khóa của Pascal: program, begin, end. Lệnh kết thúc chương trình là end. (có dấu chấm), các câu lệnh sau lệnh này sẽ bị bỏ qua trong quá trình biên dịch chương trình.Mỗi câu lệnh được kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;)Lệnh Writeln: in xong thông tin và đưa con trỏ xuống dòng. Lệnh Write: in xong thông tin nhưng không đưa con trỏ xuống dòng. (Thông tin có thể là văn bản hoặc là số).Lệnh Read(); : Dùng để đọc biến được nhập từ bàn phím.Lệnh Readln();: Dừng nhập các biến từ bàn phím.Lệnh Readln; : Dừng chương trìnhLệnh Clrscr; dùng để xóa màn hình kết quả.

Cấu trúc của một chương trình Pascal

Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường: begin, BeGin hay BEGIN đều đúng.Các từ khóa của Pascal: program, begin, end. Lệnh kết thúc chương trình là end. (có dấu chấm), các câu lệnh sau lệnh này sẽ bị bỏ qua trong quá trình biên dịch chương trình.Mỗi câu lệnh được kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;)Lệnh Writeln: in xong thông tin và đưa con trỏ xuống dòng. Lệnh Write: in xong thông tin nhưng không đưa con trỏ xuống dòng. (Thông tin có thể là văn bản hoặc là số).Lệnh Read(

Cấu trúc chương trình gồm: 

Tên chương trình.Sử dụng lệnh.Kiểu khai báo.Khai báo liên tục.Khai báo biến.Khai báo hàm.Khai báo thủ tục.Khối chương trình chính.Báo cáo và biểu thức trong mỗi khối.

Tên chương trình.Sử dụng lệnh.Kiểu khai báo.Khai báo liên tục.Khai báo biến.Khai báo hàm.Khai báo thủ tục.Khối chương trình chính.Báo cáo và biểu thức trong mỗi khối.

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Khai báo biến

Khai báo biến được hiểu là khai báo các biến sử dụng trong chương trình. Cách khai báo biến như sau: 

Var : ;

Trong đó: 

Tên các biến là tên các biến được đặt tùy ý theo người lập trình (thường được đặt ngắn gọn, dễ nhớ và dễ sử dụng). Nếu có các biến có cùng kiểu dữ liệu thì có thể khai báo cùng nhau và được ngăn cách bởi dấu phẩy. Ví dụ: Var a,b: integer;Kiểu dữ liệu là các loại dữ liệu được máy định sẵn. Ví dụ: integer là kiểu số nguyên, real là kiểu số thực, string là kiểu chữ,….

Các dạng câu lệnh trong chương trình Pascal 

Câu lệnh if…then…

Tên các biến là tên các biến được đặt tùy ý theo người lập trình (thường được đặt ngắn gọn, dễ nhớ và dễ sử dụng). Nếu có các biến có cùng kiểu dữ liệu thì có thể khai báo cùng nhau và được ngăn cách bởi dấu phẩy. Ví dụ: Var a,b: integer;Kiểu dữ liệu là các loại dữ liệu được máy định sẵn. Ví dụ: integer là kiểu số nguyên, real là kiểu số thực, string là kiểu chữ,….

Nếu thì

If then

Nếu điều kiện true thì biểu thức sẽ được thực hiện, còn nếu điều kiện false thì biểu thức sẽ không được thực hiện.

Câu lệnh if… then…. được dùng trong trường hợp để so sánh các phép toán hoặc các phép toán có điều kiện.

Ví dụ: So sánh hai số a, b

Nếu a>b thì in số a ra màn hình 

If a>0 then writeln (‘a la so lon hon’);

Câu lệnh for…do…

Câu lệnh for…do…. nghĩa là lặp với số lần biết trước, nếu ta biết được số lần lặp lại của một dãy số, một tổng,… thì ta sẽ sử dụng for…do….

For := to do

Trong đó: 

Biến có kiểu số nguyên integerGiá trị cuối phải lớn hơn giá trị đầu và là kiểu số nguyên.Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn (một lệnh) hay lệnh ghép (nhiều lệnh)

Biến có kiểu số nguyên integerGiá trị cuối phải lớn hơn giá trị đầu và là kiểu số nguyên.Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn (một lệnh) hay lệnh ghép (nhiều lệnh)

Ví dụ: Tính tổng từ 1 tới 10 bằng Pascal

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Câu lệnh while…do…

Câu lệnh while… do… nghĩa là lặp với số lần chưa biết trước và phụ thuộc vào một điều kiện cụ thể và chỉ dừng lại khi điều kiện đó sai.

Trong Pascal câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước là: 

while do ;

Ví dụ: Tính S là tổng các số tự nhiên sao cho số S nhỏ nhất để S > 1000

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Tìm hiểu cách viết chương trình pascal lớp 11

Cấu trúc chung:

Phần thân nhất thiết phải cóPhần khai báo có thể có hoặc không

Phần thân nhất thiết phải cóPhần khai báo có thể có hoặc không

Ta quy ước: 

Các diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên được đặt giữa cặp dấu .Các thành phần của chương trình có thể có hoặc không được đặt dấu

Các diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên được đặt giữa cặp dấu .Các thành phần của chương trình có thể có hoặc không được đặt dấu

Phần khai báo bao gồm:

Khai báo tên chương trình.

Khai báo tên chương trình.

Program ;

Tên chương trình: là tên do người lập trình đặt ra theo đúng quy định về tên. Phần khai báo này có thể có hoặc không.

Ví dụ: Program vidu1;

Hay Program UCLN;

Khai báo thư viện.

Khai báo thư viện.

Uses ;

Đối với pascal thì thư viện crt thường được sử dụng nhất, đây là thư viện các chương trình có sẵn để làm việc với màn hình và bàn phím.

Ví dụ: Uses crt;

Khai báo hằng

Khai báo hằng

Const n = giá trị hằng;

Là khai báo thường được sử dụng cho những giá trị xuất hiện nhiều lần trong chương trình.

Ví dụ: Const n = 10;

Hay Const bt = ‘bai tap’;

Khai báo biến.

Khai báo biến.

Tất cả các biến dùng trong chương trình đều phải được đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lý. Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm khai báo được gọi là biến đơn.

Ví dụ: Var i: integer;

Phần thân chương trình

Begin

End.

Trong đó: 

Begin: bắt đầu (tên dành riêng)End: kết thúc (tên dành riêng) 

Những cấu trúc trong chương trình pascal lớp 11

Begin: bắt đầu (tên dành riêng)End: kết thúc (tên dành riêng)

Cấu trúc rẽ nhánh

Cấu trúc rẽ nhánh có dạng: 

Dạng thiếu: If then (đã được học ở lớp 8)Dạng đủ If then else

Dạng thiếu: If then (đã được học ở lớp 8)Dạng đủ If then else

Ở dạng đủ câu lệnh được hiểu như sau: Nếu đúng thì được thực hiện, ngược lại thì được thực hiện.

Xem thêm: Món Ăn Hàn Quốc Tại Đà Nẵng Nổi Tiếng Nhất, Đồ Ăn Kiểu Hàn Quốc Tốt Nhất Tại Đà Nẵng

Ví dụ: Nếu x

Đưa vào ngôn ngữ pascal là: 

If x

Writeln (‘So tien phai tra la ’, x*300, ‘dong’)

else 

Writeln (‘So tien phai tra la ’, x*280, ‘dong’);

Cấu trúc lặp

Trong cấu trúc lặp có 2 dạng: 

Lặp dạng tiến: 

Lặp dạng tiến:

For := to do ;

Ví dụ: 

For i:=1 to 5 do writeln(‘i= ’,i);

Ta được kết quả như sau: 

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Dạng lặp lùi

For := to do ;

For i:=10 downto 1 do if sqrt(i)>2 then s:=s+i;

Ta được kết quả như sau: 

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Các kiểu quản lý dữ liệu trong chương trình pascal lớp 11

Kiểu mảng

Mảng một chiều là dãy hữu hạn các phần tử có cùng kiểu dữ liệu.

Có 2 cách để khai báo mảng:

Khai báo trực tiếp

Khai báo trực tiếp

Var : array of

Chú ý: Kiểu chỉ số thường là một đoạn số nguyên liên tục: (left )

Ví dụ: Khai báo biến mảng lưu giữ giá trị nhiệt độ 7 ngày trong tuần 

Var Day: array of real;

Khai báo gián tiếp

Khai báo gián tiếp

Type = array of ;

Var : ;

Ví dụ: Khai báo biến mảng có tên C với kiểu dữ liệu là kiểu mảng có tên kiểu là kmang

TYPE kmang = array of real;

Var C : kmang;

Kiểu xâu 

Xâu là dãy các kí tự trong bộ mã ASCII.

See more: Pancreas Là Gì ? Nghĩa Của Từ Pancreas Trong Tiếng Việt Bệnh Viêm Tụy

Khai báo xâu: 

Var : string

Ví dụ: Nhập vào họ tên học sinh từ bàn phím

Var hoten : string

Các thao tác xử lý xâu: 

Phép ghép xâu: kí hiệu là “+” được sử dụng để ghép nhiều xâu thành một xâuPhép so sánh: =,,,>=

Phép ghép xâu: kí hiệu là “+” được sử dụng để ghép nhiều xâu thành một xâuPhép so sánh: =,,,>=

Ta quy ước: 

Xâu A = B nếu chúng giống hệ nhau

Xâu A = B nếu chúng giống hệ nhau

Ví dụ: ‘Tin hoc’ = ‘Tin hoc’

Xau A > B nếu ký tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang phải trong xâu A có mã ASCII lớn hơn.

Xau A > B nếu ký tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang phải trong xâu A có mã ASCII lớn hơn.

Ví dụ: ‘Ha Noi’ > ‘Ha Nam’ (Do O có mã thập phân lớn hơn A trong bảng mã ASCII)

Nếu A và B là các xâu có độ dài khác nhau và A là đoạn đầu của B thì A

Nếu A và B là các xâu có độ dài khác nhau và A là đoạn đầu của B thì A

Ví dụ: ‘Thanh pho’

Một số thủ tục chuẩn xử lý xâu 

Thủ tục delete(st, vt, n)

Thủ tục delete(st, vt, n)

Ý nghĩa: xóa ký tự của biến xâu st bắt đầu từ vị trí vt

Trong đó: 

st: giá trị của xâu.vt: vị trí cần xóa.n: số kí tự cần xóa.

st: giá trị của xâu.vt: vị trí cần xóa.n: số kí tự cần xóa.

Ví dụ:

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Thủ tục insert(S1, S2, vt)

Ý nghĩa: Chèn xâu S1 vào xâu S2, bắt đầu ở vị trí vt.

Ví dụ:

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Hàm copy(S, vt, n)

Ý nghĩa: Tạo xâu gồm n kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu S. Cho giá trị là một xâu ký tự được lấy trong xâu S.

Ví dụ: 

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Hàm length(S)

Ý nghĩa: Trả về giá trị là độ dài của xâu S. Kết quả trả về là một số nguyên

Ví dụ:

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Hàm pos(S1,S2)

Ý nghĩa: Trả về kết quả vị trí của xâu S1 trong xâu S2. Kết quả trả về là một số nguyên.

Ví dụ: 

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Hàm upcase(S)

Ý nghĩa: Trả về kết quả viết in hoa 1 chữ cái có trong S.

Ví dụ: 

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Lưu ý: Kiểu mảng với phần tử thuộc kiểu char khác với kiểu xâu (khai báo bằng từ khóa string) nên không thể áp dụng các thao tác (phép toán, hàm, thủ tục) của xâu cho mảng.

Kiểu bản ghi 

Dữ liệu kiểu bản ghi dùng để mô tả các đối tượng có cùng một số thuộc tính mà các thuộc tính có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.Khai báo kiểu bản ghi: 

Dữ liệu kiểu bản ghi dùng để mô tả các đối tượng có cùng một số thuộc tính mà các thuộc tính có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.Khai báo kiểu bản ghi:

Type = record

: ;

: ;

……………….

: ;

End;

Biến bản ghi

Biến bản ghi

Var : ;

Ví dụ: Định nghĩa bản ghi Hocsinh để quản lý thông tin của một học sinh gồm: Hoten, Noisinh, Toan, Van, Anh. Khai báo 2 biến A, B là biến kiểu bản ghi

Type Hocsinh = Record 

Hoten: String;

Noisinh: String;

Toan, Van, Anh : Real;

end; 

Var A, B : Hocsinh; 

Kiểu dữ liệu tệp

Cách khai báo: 

Cách khai báo:

Var : TEXT;

Gắn tên tệp

Gắn tên tệp

Assign (, );

Mở tệp để ghi

Mở tệp để ghi

Rewrite ();

Ghi tệp văn bản

Ghi tệp văn bản

Writeln (, );

Đóng tệp

Đóng tệp

Close ();

Mở tệp để đọc

Mở tệp để đọc

Reset ();

Đọc dữ liệu từ tệp

Đọc dữ liệu từ tệp

Readln (, );

Kiểm tra con trỏ đã ở cuối tệp

Kiểm tra con trỏ đã ở cuối tệp

EOF ();

Nếu con trỏ đã ở cuối tệp hàm sẽ trả về giá trị TRUE.

Kiểm tra con trỏ đã ở cuối dòng

Kiểm tra con trỏ đã ở cuối dòng

EOLN ();

Nếu con trỏ đã ở cuối dòng hàm sẽ trả về giá trị TRUE

Chương trình con trong chương trình pascal lớp 11

Chương trình con

Khái niệm: Chương trình con theo định nghĩa chính là một dãy lệnh mô tả một số thao tác nhất định và có thể được thực hiện (được gọi) từ nhiều vị trí trong chương trình.

Cách khai báo:

Ví dụ: Hãy khai báo một chương trình con dùng để tính lũy thừa.

Function luythua (x: Real ; k: integer): Real;

Var i : integer;

Begin

luythua:=1.0;

For i:=1 to k do luythua:=luythua*x;

End;

Lợi ích của việc sử dụng chương trình con

Giúp tránh được việc phải viết lặp đi lặp lại cùng một dãy lệnh, đồng thời khi cần dùng có thể gọi lại chương trình con đó.Sử dụng chương trình con còn hỗ trợ việc thực hiện các chương trình lớn Phục vụ cho quá trình trừu tượng hóa. Người lập trình có thể sử dụng kết quả của chương trình con mà không cần quan tâm đến chương trình đó đã được cài đặt thế nào.Mở rộng khả năng ngôn ngữ thành thư viện cho nhiều người dùng.Thuận tiện cho phát triển, nâng cấp chương trình.

Giúp tránh được việc phải viết lặp đi lặp lại cùng một dãy lệnh, đồng thời khi cần dùng có thể gọi lại chương trình con đó.Sử dụng chương trình con còn hỗ trợ việc thực hiện các chương trình lớn Phục vụ cho quá trình trừu tượng hóa. Người lập trình có thể sử dụng kết quả của chương trình con mà không cần quan tâm đến chương trình đó đã được cài đặt thế nào.Mở rộng khả năng ngôn ngữ thành thư viện cho nhiều người dùng.Thuận tiện cho phát triển, nâng cấp chương trình.

Biến toàn cục và biến cục bộ

Biến toàn cục chính là biến được khai báo trên phần khai báo của chương trình chính (được khai báo gần chữ Program) được gọi là biến toàn cục và được sử dụng cho toàn bộ chương trình.Biến cục bộ được hiểu là biến được khai báo trong chương trình con. Biến cục bộ chỉ được sử dụng trong chương trình con.

Một số dạng viết phương trình Pascal thường gặp

Bài tập viết phương trình pascal lớp 8

Biến toàn cục chính là biến được khai báo trên phần khai báo của chương trình chính (được khai báo gần chữ Program) được gọi là biến toàn cục và được sử dụng cho toàn bộ chương trình.Biến cục bộ được hiểu là biến được khai báo trong chương trình con. Biến cục bộ chỉ được sử dụng trong chương trình con.

Ví dụ 1: Viết chương trình nhập vào 2 số km (kilômét) và giờ đổi sang m (mét) và phút.

Cách giải: 

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Ví dụ 2: Viết chương trình tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài hai cạnh là a,b (được nhập từ bàn phím).

Cách giải:

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Ví dụ 3: Viết chương trình nhập vào số có ba chữ số, in ra các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số đó.

Cách giải: 

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Bài tập viết phương trình pascal lớp 11

Ví dụ 1: Viết phương trình pascal tính diện tích hình tam giác khi biết số đo của 2 cạnh và 1 góc được nhập từ bàn phím.

Cách giải: 

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Ví dụ 2: Viết phương trình pascal giải phương trình ax + b = 0. a,b được nhập từ bàn phím

Cách giải: 

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Ví dụ 3: Cho bài toán về tháp Hà Nội.

See more: Vietteltv – Viet Mobi Tv Phiãªn BảN Má»›I

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Cách giải: 

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Ví dụ 4: Nhập vào mảng A có N phần tử (N

Cách giải: 

Ngôn ngữ lập trình pascal lớp 8

Như vậy, bài viết trên đây của giaidap.info đã giúp bạn tổng hợp kiến thức về cách viết phương trình pascal cùng một số nội dung liên quan. Hy vọng rằng với những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình nghiên cứu và học tập về chuyên đề cách viết phương trình Pascal.

  • Gia hạn thời gian cách ly xã hội
  • Cách sơn xe máy bằng bình xịt atm
  • Kỹ thuật trồng cherry tại việt nam
  • 5 mẹo khắc phục lỗi không tải được ứng dụng trên app store