Nhận định Luật thương mại hàng hóa và dịch vụ

Cố Vấn Pháp Lý tổng hợp câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật thương mại mới nhất và đáp án tham khảo, nhằm giúp sinh viên luật dễ dàng ôn tập và hệ thống lại các kiến thức đã học:

Lưu ý: Để lại thông tin, địa chỉ email bên dưới bài viết để nhận được file đáp án đầy đủ!

>>> Xem thêm:

Câu 1. Tất cả các doanh nghiệp phải có giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp mới được hoạt động ?

Câu 2. Một người có thể làm giám đốc hoặc tổng giám đốc của nhiều công ty.

Câu 3. Doanh nghiệp Hợp tác xã mất khả năng thanh toán có thể ko đồng nghĩa vs việc Doanh nghiệp Hợp tác xã ko còn tiền để thanh toán nợ.

Câu 4. Thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh là thủ tục bắt buộc khi giải quyết yêu cầu phá sản ?

Câu 5. Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán được quyền tự do kinh doanh sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản

Câu 6. Trong mọi trường hợp, chủ Doanh nghiệp tư nhân bị phá sản đều bị cấm thành lập quản lý Doanh nghiệp

Câu 7. Tất cả tranh chấp giữa các thương nhân với nhau đều có thể thỏa thuận chọn trọng tài thương mại để giải quyết?

Câu 8. Trong thủ tục phá sản doanh nghiệp hợp tác xã, việc triệu tập hội nghị chủ nợ là thủ tục bắt buộc?

Câu 9. Tất cả danh nghề lâm vào tình trạng phá sản đều bị tòa án ra quyết định tuyên bố doanh nghề bị phá sản?

Câu 10. thành viên cty TNHH được làm cổ đông trong cty cổ phần?

Câu 11. Chỉ có cty cổ phần mới được phát hành cổ phiếu để huy động vốn?

Câu 12. Tất cả cổ đông của cty cổ phần đều có quyền biểu quyết tại hội đồng cổ đông của cty cổ phần đó?

Câu 13. Doanh nghiệp tư nhân có thể cùng thời là thành viên hợp danh của cty hợp danh?

Câu 14. Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài bắt được đảm bảo bằng cưỡng chế nhà nước?

Câu 15. Những DN có phần vốn của người nước ngoài được thành lập tại VN chỉ được hoạt động theo hình thức Cty TNHH

Câu 16. Những doanh nghiệp có phần vốn của người nước ngoài được thành lập tại Việt Nam chỉ được hoạt động theo hình thức Cty TNHH.

Câu 17. Người nc ngoài chủ thể thành lập bất kỳ 1 trong 5 loại hình DN do LDN điều chỉnh.

Câu 18. Người không được quyền thành lập công ty thì cũng không được quyền góp vốn vào công ty.

Câu 19. Khi cty bị giải thể , thành viên cty không chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của cty phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh?

Câu 20. Khi một thành viên không thực hiện đúng tiến độ góp vốn, các thành viên sáng lập phải cùng nhau liên đới chịu trách nhiệm trong việc cùng nhau góp vốn mà thành viên đó cam kết

Câu 21. Trong cơ cấu vốn của Cty nhà nước chỉ có vốn do nhà nước đầu tư.

Câu 22. Hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại chỉ được điều chỉnh bởi Luật thương mại.

Câu 23. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại vô hiệu khi vi phạm các quy định của BLDS về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng.

Câu 24. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại có hiệu lực pháp luật khi bên cuối cùng ký vào văn bản hợp đồng.

Câu 25. Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là người thực hiện việc ký kết hợp đồng.

Câu 26. Quyền sở hữu đối với hàng hóa trong quan hệ mua bán trong thương mại luôn được chuyển giao cùng một thời điểm với rủi ro đối với hàng hóa đó.

Câu 28. Hợp đồng đại diện cho thương nhân là một dạng đặc biệt của hợp đồng ủy quyền.

Câu 29. Bên đại diện có thể làm đại diện cho nhiều thương nhân.

Câu 30. Cả 2 bên chủ thể của quan hệ đại diện cho thương nhân đều phải có tư cách pháp nhân.

Câu 31. Các bên tham gia hợp đồng môi giới thương mại phải là thương nhân và kí hợp đồng môi giới thương mại nhằm mục đích kinh doanh.

Câu 32. A và B có tư cách thương nhân, vì vậy, hợp đồng đại diện ký giữa A và B là hợp đồng đại diện cho thương nhân theo quy định của Luật thương mại.

Câu 33. Hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại chỉ được điều chỉnh bởi Luật thương mại.

Câu 34. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là một dạng đặc biệt của hợp đồng mua bán tài sản.

Câu 35. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại vô hiệu khi vi phạm các quy định của BLDS về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng.

Câu 36. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là hợp đồng có ít nhất một bên chủ thể là thương nhân.

Câu 36. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại có hiệu lực pháp luật khi bên cuối cùng ký vào văn bản hợp đồng.

Câu 37. Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là người thực hiện việc ký kết hợp đồng.

Câu 38. Quyền sở hữu đối với hàng hóa trong quan hệ mua bán trong thương mại luôn được chuyển giao cùng một thời điểm với rủi ro đối với hàng hóa đó.

Câu 39. Thời điểm chuyển giao rủi ro đối với hàng hóa trong hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại chính là thời điểm bên bán giao hàng cho bên mua.

Câu 40. Hợp đồng đại diện cho thương nhân là một dạng đặc biệt của hợp đồng uỷ quyền.

Câu 41. Bên đại diện có thể làm đại diện cho nhiều thương nhân.

Câu 42. Trong quan hệ đại diện cho thương nhân, bên đại diện không được uỷ quyền cho người thứ ba để thực hiện công việc đại diện.

Câu 43. Trong mọi trường hợp, bên đại diện đều phải tuân thủ sự chỉ dẫn của bên giao đại diện.

Câu 44. Bên đại diện thực hiện hoạt động thương mại với danh nghĩa của bên giao đại diện nên bên giao đại diện phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ phát sinh từ các hợp đồng mà bên đại diện đã nhân danh bên giao đại diện để ký kết với khách hàng.

Câu 45. Cả 2 bên chủ thể của quan hệ đại diện cho thương nhân đều phải có tư cách pháp nhân.

Câu 46. Bên đại diện có thể trở thành bên mua của hợp đồng mua bán hàng hóa mà bên bán là thương nhân mà mình đang làm đại diện.

Câu 47. Bên đại diện có thể làm đại diện cho bên mua và bên bán trong cùng một quan hệ mua bán hàng hóa thương mại

Câu 48. Bên đại diện không được nhân danh mình khi thực hiện các hoạt động thương mại.

Câu 49. Các bên tham gia hợp đồng môi giới thương mại phải là thương nhân và kí kết hợp đồng môi giới thương mại nhằm mục đích kinh doanh.

Câu 50. Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận cụ thể về thù lao môi giới, thù lao môi giới thương mại chỉ được trả cho bên môi giới khi các bên được môi giới ký kết hợp đồng với nhau.

Câu 51. A và B có tư cách thương nhân, vì vậy, hợp đồng đại diện ký giữa A và B là hợp đồng đại diện cho thương nhân theo quy định của Luật thương mại.

Câu 52. Người môi giới phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới.

Câu 53. Trong mọi trường hợp, người môi giới không được tham gia thực hiện hợp đồng với các bên được môi giới.

Câu 54. Người môi giới không được ký hợp đồng môi giới với cả người mua và người bán trong cùng một quan hệ mua bán hàng hóa.

Câu 55. Trong hoạt động môi giới thương mại, không phải tất cả các bên được môi giới đều có quan hệ môi giới thương mại với bên môi giới mà chỉ bên được môi giới nào kí hợp đồng với bên môi giới thì giữa họ mới phát sinh quan hệ môi giới thương mại.

Câu 56. Ủy thác thương mại khác với đại lý thương mại ở chỗ, bên đại lý nhân danh chính mình trong quan hệ với người thứ ba, trong khi bên nhận ủy thác nhân danh bên ủy thác.

Câu 57. Hàng hóa là Đối tượng của hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hóa.

Câu 58. Trong hoạt động uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu bên uỷ thác có thể uỷ thác cho bên nhận uỷ thác mua bán tất cả các hàng hóa lưu thông hợp pháp tại Việt Nam.

Câu 59. Đại lý thương mại là một hoạt động thương mại trong đó, bên đại lý nhân danh chính mình, bán hàng hóa, cung ứng các dịch vụ cho bên thứ ba và chịu mọi trách nhiệm phát sinh từ hợp đồng với bên thứ ba.

Câu 60. Hàng hóa là Đối tượng của hợp đồng đại lí mua bán hàng hóa.

Câu 61. Trong hợp đồng đại lí mua bán hàng hóa, các bên có thể thỏa thuận quyền sở hữu hàng hóa có thể được chuyển giao cho bên đại lí kể từ thời điểm bên giao đại lí giao hàng cho bên đại lí.

Câu 62. Trong quan hệ đại lí thương mại, các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đại lí.

Câu 63. Xúc tiến thương mại là một loại dịch vụ trong thương mại.

Câu 64. Mục đích của khuyến mại không chỉ nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hóa mà còn nhằm mục đích xúc tiến việc mua hàng.

Câu 65. Thương nhân được phép khuyến mại đối với mọi hàng hóa thuộc quyền kinh doanh của mình

Câu 66. Hoạt động khuyến mại của thương nhân chỉ thuộc sự điều chỉnh của Luật Thương mại 2005.

Câu 67. Thương nhân có thể sử dụng hình thức khuyến mại giảm giá đối với tất cả các mặt hàng không bị cấm kinh doanh và hạn chế kinh doanh.

Câu 68. Quảng cáo thương mại là một hoạt động thương mại mà khi thực hiện, các thương nhân bắt buộc phải ký kết hợp đồng quảng cáo thương mại.

Câu 69. Tất cả các hoạt động quảng cáo thương mại đối với các hàng hóa, dịch vụ không thuộc phạm vi các đối tượng bị cấm kinh doanh đều được coi là hợp pháp

Câu 70. Bên phát hành quảng cáo phải chịu mọi trách nhiệm liên quan đến tính hợp pháp của sản phẩm quảng cáo.

Câu 71. Thương nhân không được không được thực hiện hoạt động quảng cáo bằng việc so sánh trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của mình với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ cùng loại của thương nhân khác.

Câu 72. Thương nhân được phép quảng cáo rượu có nồng độ cồn dưới 30 độ trên báo in, báo điện tử, Đài phát thanh, Đài truyền hình.

Câu 73. Các bên trong quan hệ hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại có quyền tự do thỏa thuận mức phạt vi phạm hợp đồng, không bị giới hạn mức phạt tối đa.

Câu 74. Trong trường hợp người trả giá cao nhất từ chối mua hàng hóa, người trả giá cao thứ hai sẽ là người mua được hàng hóa bán đấu giá.

Câu 75. Người trả giá cao nhất trong một cuộc bán đấu giá là người mua được hàng hóa bán đấu giá.

Câu 76. Mọi hàng hóa được phép lưu thông, dịch vụ thương mại được phép cung ứng đều có thể được bán thông qua phương thức bán đấu giá.

Câu 77. Mọi tổ chức cá nhân đều có thể tham gia đấu giá hàng hóa trong thương mại.

Câu 78. Để bán hàng hóa qua hình thức đấu giá, người bán hàng phải kí kết hợp đồng dịch vụ tổ chức bán đấu giá với thương nhân kinh doanh dịch vụ đấu giá.

Câu 79. Đấu thầu hai túi hồ sơ là phương thức đấu thầu bắt buộc với mọi gói thầu trong thương mại.

Câu 80. Mức lệ phí hồ sơ mời thầu có sự giới hạn bởi pháp luật.

Câu 80. Thương nhân có Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh ngành nghề vận tải đồng thời được kinh doanh dịch vụ logistic.

Câu 81. Việc phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại đối với những vi phạm hợp đồng logistic cũng giống như đối với hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại.

Câu 82. Điều kiện kinh doanh các dịch vụ logistics chủ yếu đối với thương nhân VN và thương nhân nước ngoài tại VN là như nhau.

Câu 83. Mọi thương nhân đều có thể kinh doanh dịch vụ giám định.

Câu 84. Giám định viên phải là người có chứng chỉ hành nghề do Bộ công thương cấp.

Câu 85. Nếu cấp chứng thư giám định có kết quả sai thì thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định có trách nhiệm BTTH phát sinh cho khách hàng.

Câu 86. Chế tài huỷ hợp đồng được áp dụng với mọi vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.

Câu 87. Bên vi phạm hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng được miễn trách nhiệm đối với mọi thiệt hại phát sinh.

Câu 88. Chế tài thương mại được áp dụng khi có hành vi vi phạm, có thiệt hại thực tế và có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại thực tế.

Câu 89. Phải áp dụng chế tài buộc thực hiện hợp đồng trước khi áp dụng các chế tài khác.

Câu 90. Hợp đồng thương mại chỉ được áp dụng mức phạt tối đa 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.

Câu 91. Bên bị vi phạm có thể không được bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế.

Câu 92. Nếu các bên đã thỏa thuận phạt vi phạm trong hợp đồng thì không được quyền yêu cầu BTTH.

Câu 93. Nếu 1 bên trong các bên tranh chấp không tuân thủ phán quyết của trọng tài thì có thể bị cưỡng chế thi hành.

Câu 94. “Tranh chấp chỉ được giải quyết bằng trọng tài nếu các bên có thỏa thuận trọng tài trước khi xảy ra tranh chấp”

Câu 95. TTTM có thẩm quyền thụ lý để giải quyết một vụ tranh chấp nếu như tranh chấp đó là tranh chấp thương mại và các bên tranh chấp có thỏa thuận trọng tài.

Câu 96. Trong mọi trường hợp, nếu các bên tranh chấp không lựa chọn được trọng tài viên, bên thứ 3 hỗ trợ các bên lựa chọn trọng tài viên sẽ là Chủ tịch trung tâm trọng tài mà các bên chỉ định.

Câu 97. Thỏa thuận: “Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết tại TTTTTM” là một thỏa thuận có hiệu lực pháp luật.

Câu 98. Trong mọi trường hợp, trong quá trình tố tụng TT, nguyên đơn được triệu tập hợp lệ đến 2 lần mà vắng mặt không có lý do chính đáng thì hợp đồng trọng tài ra quyết định đình chỉ giải quyết tranh chấp.

Câu 99. Tòa án sẽ dựa trên nội dung của vụ tranh chấp để đưa ra quyết định Hủy Quyết định trọng tài thương mại.

Câu hỏi nhận định đúng sai Luật Tố tụng hình sự 2022 và đáp án

Cố Vấn Pháp Lý tổng hợp câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật Tố tụng hình sự mới nhất và đáp án tham khảo, nhằm giúp sinh viên luật dễ dàng ôn tập và hệ thống lại các kiến thức đã học:

Lưu ý: Để lại thông tin, địa chỉ email bên dưới bài viết để nhận được file đáp án đầy đủ!

Câu 1: Khi cần áp dụng biện pháp cưỡng chế với người đại diện theo pháp luật của pháp nhân, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có thể quyết định áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh đối với người đại diện ấy.

Câu 2: Biện pháp tạm giam có thể áp dụng cho bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng.

Câu 3: Biện pháp ngăn chặn chỉ áp dụng đối với bị can, bị cáo.

Câu 4: VKS có quyền áp dụng tất cả các biện pháp ngăn chặn trong TTHS.

Câu 5: Viện kiểm sát không có quyền hủy bỏ Biện pháp ngăn chặn trái pháp luật của Tòa án.

Câu 6: Biện pháp tạm giữ vẫn có thể áp dụng đối với bị can, bị cáo.

Câu 7. Thời hạn tạm giữ không được tính vào thời hạn tạm giam.

Câu 8. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các cấp có quyền ra quyết định tạm giữ.

Câu 10. Biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú không áp dụng đối với người nước ngoài phạm tội tại Việt Nam.

Câu 11. Biện pháp bảo lĩnh chỉ áp dụng cho bị cáo là người chưa thành niên.

Câu 12. Biện pháp bảo lĩnh chỉ áp dụng cho bị can, bị cáo phạm tội ít nghiêm trọng.

Câu 13. Mọi quyết định về việc đặt tiền hoặc tài sản có giá trị để bảo đảm đều phải được Viện trưởng VKS cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.

Câu 14. Biện pháp đặt tiền hoặc tài sản để đảm bảo được áp dụng không phụ thuộc vào việc bị can, bị cáo phạm loại tội gì.

Câu 15. Không được áp dụng biện pháp bảo lĩnh đối với bị can, bị cáo phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.

Câu 16. Lệnh bắt người của Cơ quan điều tra trong mọi trường hợp đều phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.

Câu 17. Tất cả các trường hợp bắt người đều phải có lệnh.

Câu 18. Tất cả các lệnh tạm giam đều phải được viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.

Câu 19. Biện pháp tạm giam không được áp dụng đối với bị can, bị cáo là người chưa thành niên.

Câu 20. Biện pháp tạm giam không được áp dụng đối với bị can, bị cáo là phụ nữ đang mang thai, người già yếu.

Câu 21. Biện pháp tạm giam được áp dụng đối với mọi loại tội phạm.

Câu 22. Người chưa thành niên chỉ bị tạm giam khi họ phạm tội rất nghiêm trọng.

Câu 23. Trong mọi trường hợp việc hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp ngăn chặn đã được áp dụng đều phải do Viện kiểm sát quyết định.

Câu 24. Khám xét là một trong các biện pháp ngăn chặn.

Câu 25. Cơ quan điều tra có quyền thay đổi biện pháp ngăn chặn.

Câu 26. Bị hại hoặc người đại diện của bị hại đã rút yêu cầu khởi tố thì không có quyền yêu cầu lại.

Câu 27. Thủ trưởng Cơ quan điều tra có quyền gia hạn thời hạn giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố.

Câu 28. Một số hoạt động điều tra có thể tiến hành trước khi có quyết định khởi tố vụ án hình sự.

Câu 29. Mọi hành vi phạm tội do cán bộ thuộc cơ quan tư pháp thực hiện đều do Cơ quan điều tra thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao khởi tố vụ án.

Câu 30. Trong mọi trường hợp việc khởi tố vụ án hình sự không phụ thuộc vào ý chí của người bị hại.

Câu 31. Khởi tố theo yêu cầu của người bị hại chỉ áp dụng đối với tội ít nghiêm trọng.

Câu 32. Tố giác tội phạm của cá nhân, cơ quan, tổ chức là căn cứ để khởi tố vụ án hình sự.

Câu 33. Hội đồng xét xử có thể thực hiện đồng thời việc yêu cầu Viện kiểm sát khởi tố và tự mình khởi tố vụ án đó.

Câu 34. Hoạt động chứng minh tội phạm chỉ được thực hiện sau khi có quyết định khởi tố vụ án hình sự của cơ quan có thẩm quyền.

Câu 35. Trong mọi trường hợp, căn cứ khởi tố vụ án hình sự là dấu hiệu tội phạm.

Câu 36. Khi thực hiện chức năng thực hành quyền công tố, Viện kiểm sát có quyền hủy bỏ mọi quyết định không khởi tố không có căn cứ của các cơ quan có thẩm quyền.

Câu 37. Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định khởi tố VAHS thì có quyền thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố vụ án không có căn cứ.

Câu 38. Người bị tố giác đã bồi thường thiệt hại cho người tố giác là căn cứ ra quyết định không khởi tố vụ án hình sự.

Câu 39. Nguồn tin về tội phạm là kiến nghị khởi tố.

Câu 40. Chỉ có cơ quan điều tra và cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện một số hoạt động điều tra mới có quyền tiếp nhận nguồn tin về tội phạm.

Câu 41. Viện kiểm sát có thẩm quyền giải quyết nguồn tin về tội phạm.

Câu 42. Khi Viện kiểm sát cùng cấp yêu cầu chuyển vụ án mà Cơ quan điều tra không thực hiện thì Viện kiểm sát tự mình chuyển vụ án.

Câu 43. Cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có thẩm quyền khởi tố bị can đối với những vụ án do mình tiến hành điều tra.

Câu 44. Quan hệ pháp luật tố tụng hình sự có thể xuất hiện trước khi có quyết định khởi tố vụ án hình sự.

Câu 45. Chỉ có cơ quan tiến hành tố tụng mới có thẩm quyền khởi tố bị can.

Câu 46. Tất cả các Cơ quan tiến hành tố tụng đều có quyền khởi tố vụ án hình sự và khởi tố bị can.

Câu 47. Viện kiểm sát chỉ có quyền khởi tố vụ án hình sự trong trường hợp đã yêu cầu nhưng Cơ quan điều tra không khởi tố.

Câu 48. Khi quyết định khởi tố bị can phải luôn kèm theo việc áp dụng biện pháp ngăn chặn đối với bị can đó.

Câu 49. Trường hợp Viện kiểm sát không đồng ý phê chuẩn Quyết định khởi tố bị can của Cơ quan điều tra thì ra Quyết định không phê chuẩn Quyết định khởi tố bị can.

Câu 50. Khi Cơ quan điều tra cấp trên rút vụ án để điều tra thì Cơ quan điều tra cấp dưới phải chuyển ngay vụ án cho Cơ quan điều tra cấp trên.

Câu 51. Thời hạn điều tra bổ sung được xác định căn cứ theo loại tội phạm.

Câu 52. Trong mọi trường hợp, quân nhân phạm tội đều do Cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân tiến hành điều tra.

Câu 53. Trong mọi trường hợp khi Cán bộ ngành tư pháp thực hiện hành vi phạm tội xâm phạm hoạt động tư pháp đều do Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao tiến hành điều tra.

Câu 54. Tất cả các cơ quan có thẩm quyền khởi tố vụ án đều có thẩm quyền điều tra vụ án đó.

Câu 55. Tất cả các cơ quan có thẩm quyền điều tra vụ án đều có quyền khởi tố bị can.

Câu 56. Các cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra được quyền khởi tố bị can.

Câu 57. Hội đồng xét xử không được quyền ra quyết định khởi tố bị can.

Câu 58. Tất cả các hoạt động điều tra chỉ được tiến hành sau khi có quyết định khởi tố bị can.

Câu 59. Việc ủy thác điều tra chỉ được tiến hành giữa các Cơ quan điều tra với nhau.

Câu 60. Trong mọi trường hợp kết thúc điều tra, Cơ quan điều tra đều phải ra bản kết luận điều tra.

Câu 61. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại có quyền yêu cầu Cơ quan điều tra cho sao chụp hồ sơ vụ án trong giai đoạn tạm đình chỉ điều tra.

Câu 61. Trong giai đoạn tạm đình chỉ điều tra, Cơ quan điều tra có quyền ra quyết định trưng cầu giám định.

Câu 62. Thời hạn gia hạn điều tra đối với tội ít nghiêm trọng là không quá 2 tháng.

Câu 63. Người chứng kiến là người biết được tình tiết vụ án nhưng không được triệu tập để trở thành người làm chứng.

Câu 64. Mọi hoạt động điều tra đều phải lập thành biên bản.

Câu 65. Trong mọi trường hợp, khi khám xét phải có lệnh khám xét.

Câu 66. Lệnh khám xét bao giờ cũng phải được VKS phê chuẩn trước khi thực hiện.

Câu 67. Đối chất chỉ được áp dụng với những người có tư cách tố tụng giống nhau.

Câu 68. Đối chất chỉ được tiến hành khi cần làm rõ những mâu thuẫn trong vụ án.

Câu 69. Chỉ được tiến hành hoạt động nhận dạng và đối chất khi đã khởi tố vụ án hình sự.

Câu 70. Hoạt động khám nghiệm hiện trường chỉ do Cơ quan điều tra thực hiện.

Câu 71. Những người có thẩm quyền ra lệnh khám xét thì có quyền ra lệnh kê biên tài sản.

Câu 72. Trong mọi trường hợp, CQĐT phải ra quyết định phục hồi điều tra khi có căn cứ hủy bỏ quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ điều tra.

Câu 73. Trong vụ án có bị can bỏ trốn, Cơ quan điều tra phải ra quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án, sau đó ra quyết định truy nã bị can.

Câu 74. Kiểm sát viên có quyền tiến hành một số hoạt động điều tra trong giai đoạn truy tố.

Câu 75. Trong mọi trường hợp thời hạn tạm giam để điều tra luôn ngắn hơn thời hạn điều tra.

Câu 76. Trong giai đoạn truy tố, khi phát hiện thiếu chứng cứ buộc tội, Viện kiểm sát có quyền trả hồ sơ yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sung vụ án.

Câu 77. Viện kiểm sát chỉ được truy tố bị can bằng bản Cáo trạng.

Câu 78. Trong giai đoạn truy tố, Viện kiểm sát phát hiện bị can bỏ trốn thì trả hồ sơ cho Cơ quan điều tra ra quyết định tạm đình chỉ điều tra và truy nã bị can.

Câu 79. Cơ quan tiến hành tố tụng bao gồm: Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án.

Câu 80. Người tham gia tố tụng là những người cần pháp luật bảo vệ về quyền và lợi ích hợp pháp trong vụ án.

Câu 81. Người bào chữa là người tham gia tố tụng để bảo vệ quyền, lợi ích của đương sự.

Câu 82. Người thân thích của bị cáo có thể được tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa.

Câu 83. Trình bày lời khai là nghĩa vụ của bị can, bị cáo.

Câu 84. Cơ quan tiến hành tố tụng là cơ quan tư pháp

Câu 85. Chỉ có Công an nhân dân mới có Cơ quan điều tra.

Câu 86. Người bào chữa có quyền đề nghị thay đổi Điều tra viên, người giám định, người phiên dịch.

Câu 87. Các tài liệu trinh sát, đặc tình, sổ đỏ là chứng cứ

Câu 88. Đối tượng điều chỉnh của Luật tố tụng hình sự là những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi án hình sự.

Câu 89. Đối tượng điều chỉnh của Luật tố tụng hình sự là những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi án hình sự.

Câu 90. Người bào chữa có thể là người thân thích của bị can bị cáo