Đặc điểm đất Việt Nam – Bài 1 – Trang 129 – SGK Địa lí 8. So sánh ba nhóm đất chính [1 nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng. So sánh ba nhóm đất chính [1 nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng. Nhóm đất Đặc tính Phân bố Giá trị sử dụng Đất feralit [chiếm 65% diện tích đất tự nhiên] – Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. – Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm. Các miền đồi núi thấp [đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ…]. Trồng cây công nghiệp. Đất mùn núi cao [chiếm 11% diện tích đất tự nhiên xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao Trồng cây phòng hộ đầu nguồn. Đất bồi tụ phù sa sông và biển [chiếm 24% diện tích đất tự nhiên] Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt… ở các vùng đồng bằng và ven biển [đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ…]. Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả…
Trả lời
- Bài học:
- Đặc điểm đất Việt Nam
- Chuyên mục:
- Lớp 8
- Địa lí lớp 8
Hãy nêu giấ trị sử dụng của ba nhóm đất chính ở nước ta. Câu 4. trang 91 Sách bài tập [SBT] Địa lí 8 – Bài 36. Đặc điểm đất Việt Nam
Hãy nêu giấ trị sử dụng của ba nhóm đất chính ở nước ta bằng cách hoàn thành sơ đồ sau :
. Giá trị sử dụng của ba nhóm đất chính ở nước ta:
+ Đất mùn núi cao tầng đất thường mỏng, ít giá trị về sản xuất nông nghiệp.
Quảng cáo+ Đất pheralit đỏ vàng đồi núi thấp trên các loại đá thích hợp cho phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm, hàng năm, cây ăn quả, hình thành các đồng cỏ đế phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
+ Đất bồi tụ phù sa trong đê, đất bồi tụ phù sa ngoài đê có ý nghĩa sản xuất lương thực, thực phẩm, phát triển cây công nghiệp hàng năm.
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Hãy nêu giấ trị sử dụng của ba nhóm đất chính ở nước ta
Các câu hỏi tương tự
AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
Cũ nhất Mới nhât Thích nhiều
-
- trồng cây công nghiệp
-trồng cây phòng hộ đầu nguồn
-trong nông nghiệp dùng để trồng lúa, cây hoa màu, cây ăn quả
-
Giá trị kinh tế của ba loại đất ở nước ta là:
+ Đất feralit: thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp nhiệt đới
+ Đất mùn núi cao: Phát triển lâm nghiệp để bảo vệ rừng đầu nguồn
+ Đất phù sa sông, biển: thích hợp rất nhiều loại cây trồng đặc biệt là cây lúa nước.
-
- đất feralit [65%]: trồng cây công nghiệp
- đất mùn núi cao [11%]: trồng cây phòng hộ đầu nguồn
-đất bồi tụ phù sa sông và biển [24%]: nông nghiệp trồng lúa, hoa màu, cây ăn quả,..
-
-
Nhóm đất
Đặc tính
Phân bố
Giá trị sử dụng
Đất feralit [chiếm 65% diện tích đất tự nhiên]
- Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.
- Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm.
Các miền đồi núi thấp [đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ...].
Trồng cây công nghiệp.
Đất mùn núi cao [chiếm 11% diện tích đất tự nhiên
xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu
Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao
Trồng cây phòng hộ đầu nguồn.
Đất bồi tụ phù sa sông và biển [chiếm 24% diện tích đất tự nhiên]
Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt,...
ở các vùng đồng bằng và ven biển [đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ...].
Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,...
-
Đất feralit [chiếm 65% diện tích đất tự nhiên]
- Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.
- Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm.
Các miền đồi núi thấp [đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ...].
Trồng cây công nghiệp.
Đất mùn núi cao [chiếm 11% diện tích đất tự nhiên
xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu
Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao
Trồng cây phòng hộ đầu nguồn.
Đất bồi tụ phù sa sông và biển [chiếm 24% diện tích đất tự nhiên]
Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt,...
ở các vùng đồng bằng và ven biển [đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ...].
Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,...
Đất feralit [chiếm 65% diện tích đất tự nhiên]
- Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. - Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm. Các miền đồi núi thấp [đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ...]. Trồng cây công nghiệp. Đất mùn núi cao [chiếm 11% diện tích đất tự nhiên xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao Trồng cây phòng hộ đầu nguồn. Đất bồi tụ phù sa sông và biển [chiếm 24% diện tích đất tự nhiên] Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt,... ở các vùng đồng bằng và ven biển [đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ...]. Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,...
Đất feralit [chiếm 65% diện tích đất tự nhiên] - Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. - Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm. Các miền đồi núi thấp [đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ...]. Trồng cây công nghiệp. Đất mùn núi cao [chiếm 11% diện tích đất tự nhiên xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao Trồng cây phòng hộ đầu nguồn. Đất bồi tụ phù sa sông và biển [chiếm 24% diện tích đất tự nhiên] Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt,... ở các vùng đồng bằng và ven biển [đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ...]. Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,...
Nhóm đất
Đặc tính
Phân bố
Giá trị sử dụng
Đất feralit [chiếm 65% diện tích đất tự nhiên]
- Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.
- Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm.
Các miền đồi núi thấp [đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ...].
Trồng cây công nghiệp.
Đất mùn núi cao [chiếm 11% diện tích đất tự nhiên
xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu
Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao
Trồng cây phòng hộ đầu nguồn.
Đất bồi tụ phù sa sông và biển [chiếm 24% diện tích đất tự nhiên]
Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt,...
ở các vùng đồng bằng và ven biển [đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ...].
Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,...
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Gửi câu trả lời Hủy