Những doanh nghiệp hoạt động trong một lĩnh vực kinh doanh thường sẽ có máy cấp chiến lược tài sao

Trong các bộ phận kế toán quản trị và tài chính, công việc của bạn sẽ là đảm bảo rằng nhóm quản lý có tất cả các thông tin cần thiết để đưa ra các quyết định kinh doanh chính thức. Trong nhóm kế toán tài chính, bạn sẽ đảm bảo rằng Báo cáo Tài chính đã công bố tuân thủ với các nguyên tắc và quy định kế toán tương ứng.

Trong kế toán quản trị, bạn sẽ tham gia chuẩn bị hàng tháng các tài khoản quản lý, bao gồm lãi và lỗ, cũng như các bảng kê cân đối, lập kế hoạch ngân sách hàng năm cho hai năm và đảm bảo cập nhật hàng quý các dự báo để phản ánh bất kỳ thay đổi nào trong hiệu suất kinh doanh. Bạn cũng sẽ chuẩn bị các báo cáo quản lý hàng tháng và trình bày chúng tới các nhóm quản lý khác. Báo cáo cần giải thích các sai lệch so với ngân sách/kết quả dự báo, xác định rủi ro và cơ hội cho từng bộ phận/nhà máy hoặc phòng ban, và đảm bảo thực hiện biện pháp khắc phục khi cần thiết. Bằng cách này, chúng tôi tối đa hóa các cơ hội và giảm thiểu mọi rủi ro.

Trong kế toán tài chính, một trong những trách nhiệm chính của bạn là lưu hồ sơ các tài khoản pháp luật bắt buộc và quản lý quá trình kiểm toán cuối năm. Các nhiệm vụ khác bao gồm quản lý sổ cái chung, tài khoản phải trả, bảng cân đối tài chính và hỗ trợ khách hàng nội bộ về các nội dung như kiểm soát nội bộ và quản lý tài sản cố định.

Trong kiểm soát tín dụng, nhiệm vụ của bạn bao gồm đảm bảo rằng khách hàng thanh toán theo điều khoản thanh toán đã thỏa thuận; kiểm tra tín dụng định kỳ để đảm bảo hạn mức tín dụng đã thiết lập phù hợp và không cần điều chỉnh do bất kỳ thay đổi nào gần đây. Trong trường hợp thanh toán mặc định, bạn và nhóm của bạn phải đảm bảo theo dõi nhanh để giảm thiểu bất kỳ rủi ro tiềm ẩn nào cho công ty.

Trong bộ phận Mua hàng, bạn sẽ luôn tìm kiếm những nhà cung cấp đáng tin cậy nhất, chất lượng cao nhất và giá cả tốt nhất - ở cả thị trường trong nước và quốc tế. Điều này áp dụng với nguyên liệu thô, phụ tùng, linh kiện và vật tư tiêu hao để sản xuất sản phẩm của chúng tôi, cũng như máy móc, sản phẩm và dịch vụ như thiết bị CNTT và thỏa thuận mức dịch vụ. Các nhiệm vụ chính bao gồm giám sát chất lượng hàng hoá, tiến hành kiểm tra phê duyệt, kiểm toán các quy trình và tối ưu hoá chuỗi cung ứng. Các nhiệm vụ quan trọng khác bao gồm tìm kiếm các nhà cung cấp đáng tin cậy ở các thị trường mới nổi và phát triển các nhà cung cấp ưu tiên. Bạn sẽ tối ưu hóa chất lượng và hiệu quả của tất cả các giao dịch hàng hóa và giải quyết bất kỳ vấn đề nào có thể phát sinh với nhà cung cấp. Bạn sẽ liên kết chặt chẽ với các bộ phận nội bộ và thương lượng một cách khéo léo. Bạn cũng sẽ xử lý các chức năng hoạt động và chiến lược, chẳng hạn như hợp nhất khối lượng mua hàng cho một số loại hàng hóa nhất định trong toàn bộ công ty để có được giá tốt hơn. và giải quyết bất kỳ vấn đề nào có thể phát sinh với nhà cung cấp. Bạn sẽ liên kết chặt chẽ với các bộ phận nội bộ và thương lượng một cách khéo léo. Bạn cũng sẽ xử lý các chức năng hoạt động và chiến lược, chẳng hạn như hợp nhất khối lượng mua hàng cho một số loại hàng hóa nhất định trong toàn bộ công ty để có được giá tốt hơn.

Trong bộ phận nghiên cứu và phát triển, bạn sẽ làm việc trong lòng thành công của chúng tôi, tạo nền móng cho các sản phẩm sáng tạo, phát triển công nghệ mới và đảm bảo vị trí hàng đầu của công ty chúng tôi về lâu dài. Tùy thuộc vào lĩnh vực và chuyên môn của bạn, bạn sẽ làm việc tại một trong những bộ phận phát triển của chúng tôi về một bộ phận cụ thể. Một loạt các lĩnh vực mở ra cho bạn, bao gồm sản xuất mới và các công nghệ dẫn động thay thế, các hệ thống quang điện và vật liệu pin, cũng như cơ học chất lỏng và điện tử công suất, công nghệ tần số cao và thiết kế 3-D - chỉ là một số lĩnh vực kỹ thuật và khoa học tự nhiên mà chúng tôi cung cấp các công việc tiên tiến. Những gì bạn có thể chắc chắn mong đợi là một môi trường làm việc hiện đại. Công việc của bạn bao gồm liên hệ chặt chẽ với các phòng ban liên quan, cũng như các cơ sở nghiên cứu bên ngoài và các phòng ban phát triển khách hàng của chúng tôi.

Tại đây, bạn sẽ thiết kế các sản phẩm kỹ thuật, thiết bị thử nghiệm, và các cơ sở sản xuất hoàn chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật của các đơn vị sản xuất và phát triển nội bộ của chúng tôi và của khách hàng. Điều này mở rộng từ cấu hình chi tiết của từng bộ phận vi mô như một phần của quá trình phát triển sản phẩm đến việc thiết kế hoàn chỉnh các thiết bị sản xuất trong lĩnh vực máy móc chuyên dụng. Trong quy trình kỹ thuật đồng bộ, bạn sẽ tích hợp mọi chức năng đã chỉ định và các đặc điểm sản xuất vào thiết kế cuối cùng. Bạn sẽ làm việc chặt chẽ với các phòng ban khác [phát triển, sản xuất, mua hàng, xây dựng máy móc chuyên dụng, v.v.] để tạo ra một thiết kế vững chắc đáp ứng mọi yêu cầu về chất lượng, chi phí và thời gian.

Tại bộ phận hậu cần, bạn sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo dòng hàng, vật tư, và thông tin được vận hành thông suốt, cả trong công ty và ở mọi giao dịch với các công ty con, khách hàng, và nhà cung cấp. Bạn sẽ, ví dụ, lập kế hoạch hoặc cung cấp nguyên liệu thô cho sản xuất và đảm bảo mức tồn kho đủ và không vượt quá mức cho phép. Hoặc bạn sẽ điều phối vận chuyển sản phẩm tới khách hàng, quản lý và thiết kế các chuỗi cung ứng hoàn chỉnh. Công việc của bạn cũng bao gồm phát triển chiến lược mua sắm, vận chuyển, quản lý kho và sản xuất dựa trên CNTT — luôn liên hệ với các đầu mối liên hệ nội bộ, khách hàng và các nhà cung cấp dịch vụ.

Tại bộ phận tiếp thị, bạn sẽ làm việc với các bộ phận chức năng khác, phác thảo các chiến lược phát triển và tiếp thị sản phẩm và dịch vụ hiệu quả. Khi đã hiểu quyết định của bạn là chìa khóa để các nhóm đối tượng nhận biết thương hiệu của chúng ta, bạn sẽ chủ động phân tích các lĩnh vực kinh doanh mới và phát triển chiến lược giá cả tối ưu, kiểm tra chặt chẽ các rào cản mua hàng và đưa ra các biện pháp khắc phục. Tóm lại, vai trò của bạn sẽ rất quan trọng trong việc đảm bảo khách hàng và kỳ vọng của họ là trọng tâm của mọi việc chúng ta làm.

In addition to cookies that are strictly necessary to operate this website, we use the following types of cookies to improve your experience and our services: Functional cookies to enhance your experience [e.g. remember settings], Performance cookies to measure the website's performance and improve your experience, Advertising/Targeting cookies, which are set by third parties with whom we execute advertising campaigns and allow us to provide you with advertisements relevant to you,  Social media cookies, which allow you to share the content on this website on social media like Facebook and Twitter.

You may withdraw your consent to cookies at any time once you have entered the website through a link in the privacy policy, which you can find at the bottom of each page on the website.

Review our cookie policy for more information.

Customize cookies

I decline optional cookies

Chiến lược kinh doanh là phương pháp, cách thức hoạt động kinh doanh của một công ty, tập đoàn nằm đạt được hiệu quả kinh doanh tối ưu. Bài viết dưới đây, Luận Văn Việt xin chia sẻ đến các bạn bài viết về các loại hình chiến lược kinh doanh phổ biến nhất hiện nay.

1. Các cấp chiến lược kinh doanh

Trước đây, người ta thường phân hệ thống chiến lược trong một công ty thành ba cấp:

  • Chiến lược cấp công ty [Corporate strategy].
  • Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh [Strategic Business Unit – SBU].
  • Chiến lược cấp chức năng [ Functional strategy].

Hiện nay, với xu thế toàn cầu hóa, nhiều công ty nhanh chóng đưa họat động của mình vượt ra khỏi biên giới quốc gia và người ta nói tới một cấp chiến lược thứ tư:

  • Chiến lược toàn cầu[Global strategy].

1.1. Chiến lược cấp công ty

Chiến lược cấp công ty [chiến lược tổng thể/chiến lược chung] hướng tới các mục tiêu cơ bản dài hạn trong phạm vi của cả công ty. Ở cấp này, chiến lược phải trả lời được các câu hỏi: Các họat động nào có thể giúp công ty đạt được khả năng sinh lời cực đại, giúp công ty tồn tại và phát triển?

Mặc dù có nhiều loại chiến lược cấp công ty khác nhau, nhưng chúng ta sẽ tìm hiểu 5 lại chiến lược chính. Sử dụng chúng một cách khôn ngoan để tìm ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp mình.

  • Lãnh đạo chi phí: cạnh tranh với một loạt các doanh nghiệp dựa trên giá cả.
  • Khác biệt: cạnh tranh bằng cách sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ với các tính năng hoàn toàn độc đáo.
  • Khác biệt hóa tập trung: không chỉ cạnh tranh thông qua sự khác biệt [tính độc đáo của sản phẩm / dịch vụ] mà còn bằng cách chọn một phần nhỏ của thị trường để tập trung vào.
  • Tập trung chi phí thấp: cạnh tranh không chỉ thông qua giá cả mà còn bằng cách chọn một phần nhỏ của thị trường để tập trung vào.
  • Tích hợp phân biệt chi phí thấp: cạnh tranh bằng cách sử dụng cả chi phí thấp và phân biệt.

1.2. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh

Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh [gọi tắt là chiến lược kinh doanh] liên quan đến cách thức cạnh tranh thành công trên các thị trường cụ thể. Chiến lược kinh doanh bao gồm cách thức cạnh tranh mà tổ chức lựa chọn, cách thức tổ chức định vị trên thị trường để đạt được lợi thế cạnh tranh và các chiến lược định khác nhau có thể sử dụng trong bối cảnh cụ thể của mỗi ngành.

1.3. Chiến lược cấp đơn vị chức năng

Chiến lược cấp chức năng hay còn gọi là chiến lược họat động, là chiến lược của các bộ phận chức năng [sản xuất, marketing, tài chính, nghiên cứu và phát triển…]. Các chiến lược này giúp hoàn thiện, nâng cao hiệu quả họat động trong phạm vi công ty, do đó giúp các chiến lược kinh doanh, chiến lược cấp công ty thực hiện một cách hữu hiệu.

Để không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh, hiệu quả họat động của cong ty đáp ứng yêu cầu của khách hàng, của thị trường, cần xây dựng hệ thống các chiến lược hoàn thiện họat động của công ty ở các bộ phận chức năng.

1.4. Chiến lược toàn cầu

Để thâm nhập và cạnh tranh trong môi trường toàn cầu, các công ty có thể sử dụng 4 chiến lược cơ bản sau:

  • Chiến lược đa quốc gia
  • Chiến lược quốc tế
  • Chiến lược toàn cầu
  • Chiến lược xuyên quốc gia

2. Các loại hình chiến lược kinh doanh

Chiến lược tổng quát là các phương án Chiến lược khác nhau của chương trình hành động nhằm hiện thực hoá nhiệm vụ và mục tiêu Chiến lược của doanh nghiệp. Tuỳ theo mục tiêu tăng trưởng mà doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong số các loại hình chiến lược kinh doanh chủ yếu sau:

2.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung 

Là chiến lược tập trung mọi nổ lực và cơ hội để phát triển các sản phẩm hiện có trên những thị trường hiện có bằng cách tăng cường chuyên môn hoá, phát triển thị phần và gia tăng doanh số, lợi nhuận.

Chiến lược tăng trưởng tập trung được triển khai theo 3 hướng Chiến lược cụ thể sau:

Chiến lược thâm nhập thị trường

Không làm thay đổi bất kỳ yếu tố cấu thành nào, mà chỉ nhằm tăng thị phần của các sản phẩm, dịch vụ hiện có trên thị trường hiện có bằng những nổ lực tiếp thị mạnh mẽ và hiệu quả hơn.

Biện pháp áp dụng:

  • Tăng số nhân viên bán hàng.
  • Tăng cường các hoạt động quảng cáo.
  • Đẩy mạnh các hoạt động khuyến mãi.

Mục đích:

  • Tăng số lượng hàng hóa mỗi lần mua.
  • Sử dụng hàng nhiều hơn và thường xuyên hơn với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.

Điều kiện vận dụng:

  • Nhu cầu thị trường vẫn còn tăng, chưa bão hoà.
  • Tốc độ tăng dân số nhanh hơn tốc độ tăng chi phí marketing.
  • Có thể tiết kiệm chi phí do tăng quy mô và chuyên môn hoá để tạo ưu thế cạnh tranh.
  • Thị phần của các đối thủ cạnh tranh đang giảm sút.

Chiến lược phát triển thị trường

Là chiến lược tìm kiếm sự tăng trưởng bằng cách mở rộng sự tham gia của các sản phẩm hiện có vào những khu vực thị trường, khách hàng mới.

Mục đích:

  • Tìm kiếm cơ hội mở rộng thị trường.
  • Tiếp tục gia tăng quy mô sản xuất.
  • Thu hút những khách hàng sử dụng mới

Điều kiện vận dụng:

  • Doanh nghiệp có hệ thống kênh phân phối năng động hiệu quả.
  • Có nhiều khả năng thâm nhập thị trường mới [vốn, nhân lực].
  • Khách hàng đang có sự chuyển hướng sở thích và đánh giá.
  • Doanh nghiệp vẫn còn thừa năng lực sản xuất.

Chiến lược phát triển sản phẩm

Là chiến lược tăng trưởng trên cơ sở phát triển các sản phẩm mới, cải tiến các sản phẩm hiện có để khai thác mạnh mẽ và hiệu quả hơn thị trường hiện có của doanh nghiệp. Nó đòi hỏi phải có những chi phí thoả đáng cho hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm.

Mục đích:

  • Củng cố và giữ vững thị trường truyền thống.
  • Tạo lập cơ cấu chủng loại sản phẩm thích hợp, có khả năng cạnh tranh thị trường.
  • Đổi mới cơ cấu khách hàng và thị trường

Điều kiện áp dụng:

  • Doanh nghiệp có khả năng mạnh về nghiên cứu và phát triển.
  • Sản phẩm có chu kỳ ngắn, tốc độ đổi mới công nghệ cao.
  • Đối thủ cạnh tranh có sự chuyển hướng đầu tư hoặc kinh doanh lĩnh vực mới.

Tóm lại lợi thế của Chiến lược tăng trưởng tập trung cho phép doanh nghiệp tập hợp mọi nguồn lực của doanh nghiệp vào các hoạt động sở trường và truyền thống của mình để tập trung khai thác các điểm mạnh, phát triển quy mô kinh doanh trên cơ sở ưu tiên chuyên môn hoá sản xuất và đổi mới công nghệ sản phẩm, dịch vụ.

2.2. Chiến lược phát triển hội nhập

Là chiến lược phát triển doanh nghiệp trên cơ sở thiết lập và mở rộng mối quan hệ liên kết với các trung gian và đối thủ cạnh tranh trong một số lĩnh vực nhất định.

Phát triển hội nhập thường được triển khai theo 3 hướng cụ thể sau:

Chiến lược hội nhập phía trên [ngược chiều/ về phía sau]

Là Chiến lược tìm kiếm sự tăng trưởng bằng cách tăng quyền sở hữuthâm nhập và thu hút những người cung cấp [các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp] để cải thiện doanh số, lợi nhuận hoặc kiểm soát thị trường cung ứng nguyên vật liệu.

Điều kiện áp dụng:

  • Áp lực của các nhà cung ứng còn quá cao.
  • Ngành kinh doanh có yêu cầu phát triển công nghệ cao, chu kỳ đổi mới ngắn.
  • Doanh nghiệp có đủ tiềm lực để mở rộng thêm các hoạt động kinh doanh một cách đa dạng trên nhiều chức măng khác nhau.
  • Doanh nghiệp có yêu cầu đặc thù về nguyên liệu để sản xuất những sản phẩm riêng độc đáo.

Chiến lược hội nhập bên dưới

Là chiến lược tìm kiếm sự tăng trưởng trên cơ sở thâm nhập và thu hút những trung gian phân phối và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp [yếu tố đầu ra]. Nhượng quyền thương mại là một phương pháp hiệu quả giúpthực hiện thành công chiến lược này.

Điều kiện áp dụng:

  • Hệ thống phân phối hiện tại chưa hợp lý và hiệu quả.
  • Các trung gian phân phối có ưu thế và có mức lợi nhuận biên tế quá cao.
  • Sự cạnh tranh trong tiêu thụ giữa các đối thủ khá gay gắt.
  • Doanh nghiệp có nhiều tiềm lực để mở rộng chức năng và hoạt động của mình trên thị trường.

Chiến lược hội nhập ngang

Là chiến lược nhằm tăng quyền sở hữu hoặc sự kiểm soát của công ty đối với các đối thủ cạnh tranh nhằm phân chia thị phần và kiểm soát thị trường kinh doanh.

Hiện nay, một trong những khuynh hướng nổi bật trong quản trị chiến lược là sử dụng hội nhập ngang như một chiến lược tăng trưởng. Sự hợp nhất, mua lại và chiếm quyền kiểm soát đối thủ cạnh tranh cho phép tăng qui mô, tăng trao đổi các nguồn tài nguyên và năng lực, dẫn đến tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Điều kiện áp dụng:

  • Nhu cầu thị trường ổn định, ít đột biến.
  • Quy mô thị trường đủ lớn và chưa bão hoà.
  • Doanh nghiệp có tiềm lực về tài chính và thị trường.

2.3. Chiến lược phát triển đa dạng hóa 

Là chiến lược tăng trưởng dựa trên sự thay đổi một cách cơ bản về công nghệ, sản phẩm, lĩnh vực kinh doanh nhằm tạo lập những cặp sản phẩm – thị trường mới cho doanh nghiệp.

Có thể đa hoá theo các hướng sau:

Đa dạng hoá đồng tâm

Là Chiến lược tăng trưởng trên cơ sở đầu tư và phát triển những sản phẩm, dịch vụ mới hướng đến những khách hàng, thị trường mới, nhưng những sản phẩm, dịch vụ mới này có sự liên hệ mật thiết với công nghệ sản xuất sản phẩm, dịch vụ hiện có và hệ thống marketing hiện có của doanh nghiệp.

Điều kiện áp dụng:

  • Cạnh tranh trong ngành có tốc độ tăng trưởng chậm hoặc ổn định.
  • Sản phẩm mới có khả năng hỗ trợ cho sản phẩm hiện tại về giá, doanh số, sản phẩm, chi phí.
  • Sản phẩm hiện tại bắt đầu bước vào thời kỳ bão hoà hoặc suy thoái.
  • Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp có tính thời vụ cao.

Đa dạng hoá ngang

Là chiến lược tăng trưởng trên cơ sở đầu tư và phát triển những sản phẩm, dịch vụ mới hoàn toàn khác với những sản phẩm, dịch vụ hiện có của doanh nghiệp về công nghệ sản xuất, mục đích sử dụng nhưng vẫn cùng lĩnh vực kinh doanh và hệ thống phân phối, maketing hiện có.

Điều kiện áp dụng:

  • Sản phẩm mới có thể hỗ trợ, khắc phục tính thời vụ của sản phẩm hiện có.
  • Lĩnh vực kinh doanh có tính cạnh tranh cao về công nghệ, tốc độ đổi mới công nghệ nhanh hứa hẹn khả năng tăng thị phần.
  • Hệ thống kênh phân phối và marketing hiệu quả.
  • Có tiềm lực về nghiên cứu và phát triển.

Đa dạng hoá hỗn hợp

Là chiến lược tăng trưởng dựa trên sự đổi mới và mở rộng hàng loạt những sản phẩm, dịch vụ mới hoàn toàn khác biệt với những sản phẩm, dịch vụ hiện có của doanh nghiệp về công nghệ sản xuất, lĩnh vực kinh doanh, đối tượng khách hàng với một hệ thống các chương trình phân phối, định giá, quảng cáo, khuyến mại hoàn toàn đổi mới.

Chiến lược này thường được sử dụng nhằm tăng quy mô và thị phần nhanh chóng, khắc phục những khiếm khuyết và có thể vượt ra khỏi bế tắc hiện tại. Tuy nhiên nó đòi hỏi chi phí lớn, nhiều rủi ro vì có sự đổi mới rất cơ bản trong sản xuất và quản lý tiêu thụ.

Điều kiện áp dụng:

  • Doanh số và lợi nhuận doanh nghiệp đang giảm sút.
  • Thị trường hiện tại đã bảo hoà, nhiều thách thức.
  • Doanh nghiệp đứng trước những cơ hội mới về ưu đãi đầu tư, chuyển giao công nghệ…
  • Doanh nghiệp có đội ngũ quản trị năng động, nhạy bén.

Bài viết trên đã tổng hợp kiến thức về các loại hình chiến lược kinh doanh phổ biến nhất hiện nay. Hy vọng rằng kiếm thức bên trên có thể giúp ích bạn trong quá trình học tập. Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì vui lòng liên hệ 0915 686 999 để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp.

Nguồn: Luanvanviet.com

Hiện tại tôi đang đảm nhiệm vị trí Content Leader tại Luận Văn Việt. Tất cả các nội dung đăng tải trên website của Luận Văn Việt đều được tôi kiểm duyệt và lên kế hoạch nội dung. Tôi rất yêu thích việc viết lách ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Và đến nay thì tôi đã có hơn 5 năm kinh nghiệm viết bài.

Hy vọng có thể mang đến cho bạn đọc thật nhiều thông tin bổ ích về tất cả các chuyên ngành, giúp bạn hoàn thành bài luận văn của mình một cách tốt nhất!

Video liên quan

Chủ Đề