Nói về mối quan hệ gia đình bằng tiếng Anh

Thông thường, chủ đề gia đình là chủ đề quen thuộc không chỉ trong giao tiếp mà cả trong những kì thi. Vậy khi được hỏi về gia đình, làm thế nào để viết được một bài luận gây ấn tượng với người đọc? Bài viết dưới đây của Language Link Academic sẽ giúp các bạn có một bài luận về gia đình bằng tiếng Anh hoàn chỉnh và độc đáo nhất.

Trước khi “bắt tay” viết bài giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh, bạn nên tham khảo cách viết 3 phần của bài luận chủ đề gia đình để có thể hình dung trong đầu hướng đi cho bài viết của mình.

Đừng quên tham khảo thêm các từ vựng thuộc chủ đề gia đình để tích “vốn” viết bài như từ vựng cơ bản về chủ đề gia đình, từ vựng về các mối quan hệ…

I.Các bước viết bài luận về gia đình bằng tiếng Anh

1. Giới thiệu khái quát về gia đình

Trước tiên bạn hãy giới thiệu về gia đình mình với các thông tin như: số lượng thành viên là bao nhiêu, đó là những ai.

Để nói về điều này bạn có thể sử dụng các mẫu câu như sau:

 There are five of us in my family – Có năm người trong gia đình tôi.

–  I don’t have any siblings. I would have liked a sister- Tôi không có anh chị em. Tôi sẽ rất thích nếu có một chị/em gái

–  I am the only child- Tôi là con một

–  I have two brothers and one sister- Tôi có hai anh/em trai và một chị/em gái

– There are five members in my family. They are my father, my mother, my two brothers Nhân and Thế and I myself-

Có 5 người trong gia đình tôi. Đó là bố , mẹ tôi, hai anh trai của tôi là Nhân ,Thế và tôi

>>> Đọc thêm: Từ vựng về các thành viên trong gia đình

2. Giới thiệu về nghề nghiệp và sở thích của từng thành viên

Sau khi giới thiệu khái quát về gia đình thì tiếp theo bạn hãy miêu tả về từng thành viên trong gia đình mình:

Đừng quên “giắt túi” cho mình cẩm nang tính từ miêu tả tính cách con người để có thể miêu tả hết được những tính cách cực độc đáo và thú vị của người thân trong gia đình mình nhé.

My mother’s name is Mai, and she is 50 years old. She is a beautiful woman with long black hair

 Mẹ tôi tên Mai,và mẹ 50 tuổi. Bà ấy là một người phụ nữ rất xinh đẹp với mái tóc đen dài.

– My Dad’s name is Trung. He is tall and very strong. His job is doctor

 Bố tôi tên là Trung. Bố cao và rất khỏe mạnh. Công việc của bố là một bác sỹ

– Another woman who I love so much is my sister. Her name is Linh. She is 26 years old, and she is a beautiful woman like Mom. Now, she is living in Ha Noi capital, because of her jobs

Một người phụ nữ khác mà tôi rất yêu quý, đó chính là chị gái tôi. Chị tên là Linh, chị 26 tuổi  và là một người phụ nữ xinh đẹp như mẹ. Hiện tại, chị sống ở thủ đô Hà Nội để làm việc.

3. Giới thiệu những hoạt động chung của gia đình

Bạn hãy kể về những hoạt động chung của gia đình hay khoảng thời gian ở bên nhau mà bạn thấy thật vui vẻ và hạnh phúc.

Ví dụ:

– We all have a busy lives in day. However in the evening after dinner, we sit together in the living-room talking, sometimes watching a funny movie.

Chúng tôi đều có một cuộc sống bận rộn hàng ngày. Tuy nhiên cứ vào buổi tối sau bữa ăn tối, chúng tôi ngồi lại với nhau trong phòng khách và trò chuyện, đôi khi cùng nhau xem một bộ phim hài hước.

My father plays with me on weekends and he teaches me cycling and swimming. My mother makes delicious food for me and also plays with me when she gets time. She also teaches me little cooking.

During weekends, we spent time together. Sometimes we go for an outing or a movie and enjoy our weekends. On working days, though they are busy, they try spending time with us and looking after our homework and other day to day activities.

Bố tôi luôn dành thời gian với tôi vào cuối tuần và ông dạy tôi đi xe đạp và bơi lội. Mẹ tôi làm cho món ăn ngon cho tôi và cùng chơi đùa với tôi khi mẹ có thời gian. Bà cũng dạy tôi nấu ăn.

Trong ngày cuối tuần, chúng tôi đã dành thời gian cho nhau. Thỉnh thoảng, chúng tôi đi chơi hay xem phim và tận hưởng ngày cuối tuần cùng nhau. Mặc dù bố mẹ luôn bận rộn, họ luôn cố gắng dành thời gian với chúng tôi và giúp đỡ chúng tôi làm bài tập về nhà.

4. Nêu cảm nhận của bản thân về gia đình

Cuối cùng hãy nói nêu cảm nhận của bạn về gia đình của mình, về tình cảm của bạn dành cho họ.

Ví dụ:

We love each other very much and expect to live together under the same roof forever. I feel very happy to be alive in this family.

Chúng tôi rất yêu thương nhau và luôn hy vọng sống cùng nhau dưới một mái nhà mãi mãi. Tôi cảm thấy rất hạnh phúc khi được sống trong gia đình này.

II. Mẫu bài luận về gia đình bằng tiếng Anh

I live in Hanoi with my small family, and there are four of us living together. I have a little sister who is much younger than me. I am now 18, and she is only 12. Her height is just under my shoulders a little bit, and I am sure that she will be much taller than me in the future. My high school and her secondary school are just 20m from each other, so I have the mission to take her to school and pick her up after class.

My mother is a manager of the Human Resources Department of a computer company. She is tall but a little bit chubby, and she has a rather round face that make her look younger than her real age. She is always busy with her work, so we rarely have time to play with her. Sometimes she has to go on a business trip, so there are just three of us take care of each other.

My father is an comic artist, so most of the time he just stays at home to finish his work. He is a thin man with messy black hair, and he has a big pair of glasses on his face. He is funny and always have some jokes that make the whole family laugh. His drawings are beautiful, and he is also a good cook. He takes a very good care of the house since my mother does not have much time, and his food are both delicious and eye – catching.

I love the weekend because it is the only time that my family gathers together. I know my parents have to work hard to support the family, so I will always try my best to be a good daughter and student to make them proud.

>>> Thêm nhiều bài mẫu viết về gia đình bằng tiếng Anh dành cho bạn

Trên đây, Language Link đã chia sẻ với bạn cách viết bài luận về gia đình bằng tiếng Anh. Bạn có thể áp dụng để có những bài viết thật thú vị cho riêng mình. Bạn cũng có thể sẽ tham khảo cách viết các chủ đề khác:

Hướng dẫn viết về sở thích của bạn

6 bước giới thiệu bản thân cực “chất” bằng tiếng Anh 

Tổng hợp các bài mẫu giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh hay nhất

“Xử” bài luận về kinh tế dễ dàng chỉ với 3 bước này

Thư viện bài viết của Language Link Academic còn rất nhiều bài viết bổ ích và thú vị. Bạn hãy ghé thăm và gặt hái thêm thật nhiều kiến thức hoặc tham khảo ngay Khóa học tiếng Anh dành cho sinh viên và người đi làm nếu bạn cần một chương trình học bài bản, đảm bảo hiệu quả cao, dẫn dắt bởi chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực giáo dục.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic [cập nhật 2020]!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Gia đình là nơi chứa đầy tình yêu thương, sự ấm cúng, là nơi ra sinh ra và nuôi dưỡng ta lớn khôn. Bạn muốn giới thiệu về gia đình thân yêu của mình với người bạn ngoại quốc nhưng lại khó khăn, không biết nói thế nào? Hãy cùng Step Up tìm hiểu bộ từ vựng tiếng Anh về gia đình để dễ dàng chia sẻ về tổ ấm ngọt ngào của bạn với mọi người nhé. Đây cũng là chủ đề thường xuyên gặp trong các cuộc đàm thoại tiếng Anh.

1. Từ vựng tiếng Anh về gia đình

Có nhiều kiểu gia đình khác nhau. Trong mỗi gia đình lại có nhiều thành viên và các mối quan hệ khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về chúng thông qua bộ từ vựng tiếng Anh về gia đình ngay sau đây

Từ vựng tiếng Anh về các thành viên trong gia đình

  • Mother: mẹ
  • Father: bố
  • Husband: chồng
  • Wife: vợ
  • Daughter: con gái
  • Son: con trai
  • Parent: bố/ mẹ
  • Child: con
  • Sibling: anh/ chị/ em ruột
  • Brother: anh trai/ em trai
  • Sister:  chị gái/ em gái
  • Uncle: bác trai/ cậu/ chú
  • Aunt: bác gái/ dì/ cô
  • Nephew: cháu trai
  • Niece: cháu gái
  • Grandparent: ông bà
  • Grandmother:
  • Grandfather: ông
  • Grandson: cháu trai
  • Granddaughter: cháu gái
  • Grandchild: cháu
  • Cousin: anh/ chị/ em h
  • Relative: họ hàng

Từ vựng tiếng Anh về các kiểu gia đình

  • Nuclear family: Gia đình hạt nhân
  • Extended family: Đại gia đình
  • Single parent: Bố/mẹ đơn thân
  • Only child: Con một

Từ vựng về các mối quan hệ trong gia đình

Học bộ từ vựng tiếng Anh về gia đình để biết cách gọi tên các mối quan hệ trong tiếng Anh nhé!

  • Get along with: Có mối quan hệ tốt với ai đó
  • Close to: Thân thiết với ai đó
  • Rely on: Dựa dẫm vào tin tưởng vào
  • Look after: Chăm sóc
  • Admire: Ngưỡng mộ
  • Bring up: Nuôi dưỡng
  • Generation gap: Khoảng cách thế hệ

Từ vựng liên quan đến vợ/chồng

  • Mother-in-law: mẹ chồng/ mẹ vợ
  • Father-in-law: bố chồng/ bố vợ
  • Son-in-law: con rể
  • Daughter-in-law: con dâu
  • Sister-in-law: chị/ em dâu
  • Brother-in-law: anh/ em rể

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Một số cụm từ vựng tiếng Anh về gia đình

Dưới đây là một số cụm từ vựng tiếng Anh về gia đình giúp các bạn tham khảo, bổ sung kiến thức tiếng Anh cho mình.

  • Bring up: nuôi, nuôi dưỡng

Ví dụ: I was brought up by my grandparents from a young age.

[Tôi được ông bà nuôi dưỡng từ nhỏ.]

  • Grow up: trưởng thành, khôn lớn 

Ví dụ: When I grow up, I want to be a doctor. 

[Khi lớn lên, tôi muốn làm bác sĩ.]

  • Take care of/Look after: chăm sóc

Ví dụ: My grandmother looked after me when I was sick. 

[Bà tôi đã chăm sóc tôi khi tôi bị ốm.]

  • Get married to sb: cưới ai làm chồng/vợ

Ví dụ: She has just got married. 

[Cô ấy vừa mới kết hôn.]

  • Propose to sb: cầu hôn ai

Ví dụ: Last night, my boyfriend proposed to me.

[Tối qua bạn trai tôi đã cầu hôn tôi.]

  • Give birth to: sinh em bé

Ví dụ: Anna has just given birth to a lovely girl.

[Anna vừa mới sinh một bé gái xinh xắn.]

  • Take after: giống [ngoại hình]

Ví dụ: Everyone says I take after my father. 

 [Ai cũng bảo tôi giống hệt bố tôi.]

  • Run in the family: có chung đặc điểm gì trong gia đình

Ví dụ: The high nose runs in my family.. 

[Gia đình tôi ai có mũi cao.]

  • Have something in common: có cùng điểm chung  

Ví dụ: I and john have many things in common.

[Tôi với John có rất nhiều điểm tương đồng.]

  • Get on with/get along with somebody: hoàn thuận với ai

Ví dụ: My father and always get along with each other.

[Tôi và bố luôn luôn hòa hợp với nhau.]

  • Settle down: ổn định cuộc sống 

Ví dụ: I want to settle down at the age of 24.

[Tôi muốn ổn định cuộc sống vào tuổi 24.]

Ví dụ: My family get together once a week. 

[Gia đình tôi tụ họp một tuần một lần.]

Ví dụ: Mom told me off for breaking the vase. 

[Tôi bị mẹ la mắng vì làm vỡ bình hoa.]

  • Fall out [with sb]: cãi nhau với ai 

Ví dụ: Tim left home after falling out with his parents. 

[Tim bỏ nhà ra đi sau khi cãi nhau với bố mẹ.]

  • Make up [with sb]: làm hòa với ai 

Ví dụ: You still haven’t made up with him? 

[Bạn vẫn chưa làm hòa với anh ấy à?]

3. Cách nhớ từ vựng tiếng Anh về gia đình hiệu quả

Từ vựng tiếng Anh về gia đình là chủ đề khá đơn giản và dễ nhớ. Tuy nhiên nếu học theo cách truyền thống thông thường thì số lượng từ học được sẽ ít hơn và lâu hơn. tuy nhiên nếu chỉ thuộc lòng theo cách truyền thống sẽ rất mau quên từ. Dưới đây là một số cách Step Up gợi ý để học từ vựng dễ nhớ và hiệu quả

Đặt câu với từ cần học

Chỉ đọc ví dụ và hiểu được cách dùng từ thì chưa đủ để ghi nhớ lâu một từ vựng. Muốn biến nó thành của mình là hãy sử dụng. Hãy tự đặt những ví dụ khác nhau với từng ý nghĩa của từ bạn học được nhé!

Ví dụ: Từ Bring up: Nuôi dưỡng

=> Đặt câu: I was brought up by my grandparents from a young age.

[Tôi được ông bà nuôi dưỡng từ nhỏ.]

Ghi âm từ vựng

Hãy ghi âm lại những từ vựng đã học. Bạn có thể nghe mọi lúc mọi nơi, thậm chí nghe trong lúc ngủ! Việc vận dụng càng hiểu giác quan vào việc học, bạn sẽ càng nhớ kiến thức lâu hơn. Khi nghe lặp lại nhiều lần một từ, bạn sẽ tạo thói quen với từ vựng đó và sử dụng chúng tự nhiên hơn.

Làm flashcards, ghi chú

Flashcards là phương pháp khá phổ biến để học từ mới, được mọi người sử dụng để học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày. Người dùng sẽ viết một câu hỏi ở mặt trước của thẻ và một câu trả lời ở mặt sau. Ví dụ, khi bạn học 1 từ mới bất kỳ, hãy ghi lên flashcard từ cần học và cụm định nghĩa ngắn cho từ hoặc hình ảnh minh họa cho nó. Hãy để chúng ở những nơi mà bạn thường xuyên nhìn thấy và học chúng mỗi ngày.

Bạn cũng có thể học từ vựng cùng sách Hack Não 1500 với 50% là hình ảnh và audio chi tiết minh họa cho từng từ vựng

Học các từ liên quan

Hãy mở rộng hơn nữa vốn từ của mình bằng cách học thêm các từ liên quan. 

Ví dụ khi học từ vựng tiếng Anh về gia đình, bạn bắt gặp từ “Child”, đừng chỉ học mình nó, hãy liên tưởng đến một số từ khác như: children, childlike, childish, childhood, having a child,…

Bằng cách này bạn có thể học được nhiều từ vựng hơn, nhớ được lâu hơn bởi chúng tương đương nhau về mặt chữ và nghĩa.

Hãy kiên nhẫn!

“Đừng nản lòng!”. Việc hôm nay bạn học tiếng Anh nhưng mai quên mất là chuyện hoàn toàn bình thường bởi trí nhớ con người là trí nhớ ngắn hạn.

Mỗi ngày, hãy dành 30 phút để “yêu” tiếng Anh. Việc bạn lặp đi lặp lại với kiến thức đã học sẽ giúp tạo cho bạn phản xạ tự nhiên với ngôn ngữ. Khi bạn sử dụng chúng giao tiếp tiếng Anh cũng tự nhiên hơn.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu 50 từ và cụm từ vựng tiếng Anh về gia đình cũng như một số cách học hiệu quả. Step Up hy vọng những phương pháp trên sẽ giúp bạn nhớ từ vựng chủ đề gia đình nhanh và hiệu quả hơn! Chúc các bạn học tốt! 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Video liên quan

Chủ Đề