Ôn tập hóa học vô cơ lớp 9

Để học tốt Hóa học lớp 9, phần dưới tổng hợp Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm [có đáp án] Hóa học lớp 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ. Bạn vào tên dạng hoặc Xem chi tiết để xem các chuyên đề Hóa học 9 tương ứng.

Mục lục Hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

  1. Lý thuyết & Trắc nghiệm theo bài học
  • Lý thuyết Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit [hay, chi tiết]
  • Trắc nghiệm Bài 1 [có đáp án]: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
  • Trắc nghiệm Bài 1 [có đáp án]: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit [phần 2]
  • Lý thuyết Bài 2: Một số oxit quan trọng [hay, chi tiết]
  • Trắc nghiệm Bài 2 [có đáp án]: Một số oxit quan trọng
  • Trắc nghiệm Bài 2 [có đáp án]: Một số oxit quan trọng [phần 2]
  • Lý thuyết Bài 3: Tính chất hóa học của axit [hay, chi tiết]
  • Trắc nghiệm Bài 3 [có đáp án]: Tính chất hóa học của axit
  • Trắc nghiệm Bài 3 [có đáp án]: Tính chất hóa học của axit [phần 2]
  • Lý thuyết Bài 4: Một số axit quan trọng [hay, chi tiết]
  • Trắc nghiệm Bài 4 [có đáp án]: Một số axit quan trọng
  • Trắc nghiệm Bài 4 [có đáp án]: Một số axit quan trọng [phần 2]
  • Lý thuyết Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit [hay, chi tiết]
  • Trắc nghiệm Bài 5 [có đáp án]: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
  • Trắc nghiệm Bài 5 [có đáp án]: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit [phần 2]
  • Lý thuyết Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ [hay, chi tiết]
  • Trắc nghiệm Bài 7 [có đáp án]: Tính chất hóa học của bazơ
  • Trắc nghiệm Bài 7 [có đáp án]: Tính chất hóa học của bazơ [phần 2]
  • Lý thuyết Bài 8: Một số bazơ quan trọng [hay, chi tiết]
  • Trắc nghiệm Bài 8 [có đáp án]: Một số bazơ quan trọng
  • Trắc nghiệm Bài 8 [có đáp án]: Một số bazơ quan trọng [phần 2]
  • Lý thuyết Bài 9: Tính chất hóa học của muối [hay, chi tiết]
  • Trắc nghiệm Bài 9 [có đáp án]: Tính chất hóa học của muối
  • Trắc nghiệm Bài 9 [có đáp án]: Tính chất hóa học của muối [phần 2]
  • Lý thuyết Bài 10: Một số muối quan trọng [hay, chi tiết]
  • Trắc nghiệm Bài 10 [có đáp án]: Một số muối quan trọng
  • Trắc nghiệm Bài 10 [có đáp án]: Một số muối quan trọng [phần 2]
  • Lý thuyết Bài 11: Phân bón hóa học [hay, chi tiết]
  • Trắc nghiệm Bài 11 [có đáp án]: Phân bón hóa học
  • Trắc nghiệm Bài 11 [có đáp án]: Phân bón hóa học [phần 2]
  • Lý thuyết Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ [hay, chi tiết]
  • Trắc nghiệm Bài 12 [có đáp án]: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
  • Lý thuyết Bài 13: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ [hay, chi tiết]
  • Trắc nghiệm Bài 13 [có đáp án]: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

II. Các dạng bài tập

  • Bài tập chuỗi phản ứng hóa học hợp chất vô cơ
  • Bài tập nhận biết và phân biệt các chất vô cơ
  • Bài tập Oxit bazo tác dụng với axit
  • Bài tập oxit axit tác dụng với bazơ
  • Bài tập axit tác dụng với bazo
  • Bài tập muối tác dụng với muối
  • Bài tập muối tác dụng với axit
  • Bài tập muối tác dụng với bazơ
  • Bài tập tổng hợp phản ứng trao đổi hóa vô cơ
  • Dạng 1: Phân loại, gọi tên và viết công thức hóa học các hợp chất vô cơ
  • Bài tập Phân loại, gọi tên và viết công thức hóa học các hợp chất vô cơ
  • Dạng 2: Viết phương trình hóa học - Biểu diễn các biến đổi hoá học
  • Bài tập Viết phương trình hóa học - Biểu diễn các biến đổi hoá học
  • Dạng 3: Xác định chất phản ứng, hoàn thành phương trình phản ứng
  • Bài tập xác định chất phản ứng, hoàn thành phương trình phản ứng
  • Dạng 4: Oxit bazo tác dụng với axit
  • Bài tập Oxit bazo tác dụng với axit
  • Dạng 5: Oxit axit tác dụng với bazo
  • Bài tập Oxit axit tác dụng với bazo
  • Dạng 6: Axit tác dụng với kim loại
  • Bài tập Axit tác dụng với kim loại
  • Dạng 7: Axit tác dụng với bazơ
  • Bài tập Axit tác dụng với bazơ
  • Dạng 8: Axit, bazo, muối tác dụng với muối
  • Bài tập Axit, bazo, muối tác dụng với muối
  • Dạng 9: Kim loại tác dụng với muối
  • Bài tập Kim loại tác dụng với muối
  • Dạng 10: Phương pháp nhận biết các chất vô cơ
  • Bài tập nhận biết các chất vô cơ

Cách viết phương trình hóa học

1. Phản ứng hoá học

Phản ứng hoá học: là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.

2. Phương trình hoá học

Phương trình hoá học: biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.

◊ 3 bước lập phương trình hoá học:

- B1: Viết sơ đồ của phản ứng [CTHH của chất phản ứng và sản phẩm].

VD: Viết sơ đồ phản ứng: H2 + O2 → H2O

- B2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.

VD: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Thấy vế phải có 1 nguyên tố oxi, vế trái có 2 nguyên tố oxi → Thêm hệ số 2 trước H2O để 2 vế cùng có 2 nguyên tố oxi. Tiếp theo cân bằng số nguyên tố hidro ở 2 vế bằng cách thêm hệ số 2 vào trước H2.

- B3: Viết phương trình hoá học.

VD: Viết phương trình hoá học

2H2 + O2 → 2H2O

Chú ý:

Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách:

♦ Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất [cũng có trường hợp không phải vậy].

♦ Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.

♦ Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Viết các phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau:

  1. Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vôi.
  1. Hoà tan canxi oxit vào nước.
  1. Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng[II] sunfat.

Lời giải:

  1. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2.
  1. CaO + H2O → Ca[OH]2.
  1. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

Bài 2: Có những bazơ sau: Fe[OH]3, Ca[OH]2, KOH, Mg[OH]2. Hãy cho biết những bazơ nào:

  1. Bị nhiệt phân huỷ?
  1. Tác dụng được với dung dịch H2SO4?

Lời giải:

  1. Bazơ bị nhiệt phân huỷ: Fe[OH]3, Mg[OH]2
  1. Tác dụng được với dd H2SO4: Fe[OH]3, Ca[OH]2, KOH, Mg[OH]2.

Cách giải bài tập Oxit bazơ tác dụng với axit

Lý thuyết và Phương pháp giải

Oxit bazơ + axit → muối + nước

VD: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

CuO + HCl → CuCl2 + H2O

Phương pháp giải bài tập oxit bazơ tác dụng với axit:

- Bước 1: Viết PTHH.

- Bước 2: Tính toán theo PTPU [có thể đặt ẩn].

- Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho 4,48g oxit bazơ CaO tác dụng vừa đủ với axit H2SO4. Sau khi cô cạn sản phẩm, thu được bao nhiêu gam muối khan?

Lời giải:

- Bước 1: Viết PTHH

CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O

- Bước 2: Tính toán theo PTPU

Theo phương trình phản ứng: nCaO = nCaSO4

Theo đề bài:

⇒ nCaSO4 = 0,08 [mol]

- Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài

Vậy mmuối khan = mCaSO4 = 0,08.136 = 10,88 [gam]

Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M [vừa đủ]. Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là bao nhiêu?

Lời giải:

♦ Cách 1 [Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng]

- Bước 1: Viết PTHH

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3H2O [1]

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O [2]

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O [3]

- Bước 2+3: Tính toán theo PTPU và tính kết quả theo yêu cầu của đề bài

Từ 3 PTHH trên, ta thấy nH2SO4 = nH2O = 0,1.0,5 =0,05 [mol]

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O

⇒ mmuối =[moxit + mH2SO4] - mH2O= [2,81 + 0,05.98] – 0,05.18 = 6,81 g

Vậy khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là 6,81 g

♦ Cách 2 [Phương pháp tăng giảm khối lượng]

Áp dụng tăng giảm khối lượng, ta thấy 1 O được thay thế bởi 1 nhóm SO4:

Fe2O3 → Fe2[SO4]3

MgO → MgSO4

ZnO → ZnSO4

⇒ 1 mol oxit tăng 96-16 = 80 g

⇒ Khối lượng muối sau phản ứng là:

mmuối = moxit + nH2SO4 . 80 =2,81 + 0,1.0,5.80 = 6,81 g

Nhận xét:

-Trong phản ứng của oxit bazơ tác dụng với axit H2SO4 thì nH2SO4 = nH2O

⇒ Tương tự, trong phản ứng của oxit bazơ tác dụng với axit HCl thì nHCl = 2.nH2O

VD: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

-Trong bài toán oxit bazơ tác dụng với axit ta có thể áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng.

moxit + maxit = mmuối + mnước

-Trong bài toán oxit bazơ tác dụng với axit ta có thể áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.

⇒ Với axit H2SO4, ta có công thức: mmuối = moxit + 80. nH2SO4

⇒ Với axit HCl, ta có công thức: mmuối clorua = moxit + 27,5.nHCl

Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,5M. Hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dd có khối lượng là bao nhiêu?

Lời giải:

♦ Cách 1 [Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng]

Ta biết nHCl = 2.nH2O = 0,5.0,2 = 0,1 [mol]

⇒ nH2O = 0,05 [mol]

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

moxit + maxit clohiđric = mmuối clorua + mnước

mmuối clorua = [moxit + maxit clohiđric] - mnước

mmuối clorua = [2,8 + 0,1.36,5] - 0,05.18 = 5,55 g

Vậy khối lượng muối khan thu được là 5,55 g.

♦ Cách 2 [Phương pháp tăng giảm khối lượng]

Ta có: nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol.

Áp dụng công thức

mmuối clorua = moxit + 27,5.nHCl

mmuối clorua = 2,8 + 27,5.0,1 = 5,55 g

Cách giải bài tập Oxit axit tác dụng với bazo

Lý thuyết và Phương pháp giải

TH1: Khi oxit axit [CO2, SO2…] tác dụng với dung dịch kiềm [KOH, NaOH…]

PTHH:

CO2 + NaOH → NaHCO3 [1]

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O [2]

Phương pháp giải

Bước 1: Xét tỉ lệ: .

- Nếu T ≤ 1 thì sản phẩm thu được là muối axit ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng [1]

- Nếu 1 < T < 2 thì sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa ⇒ Xảy ra cả 2 phản ứng [1] và [2]

- Nếu T ≥ 2 thì sản phẩm thu được là muối trung hòa ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng [2].

Bước 2: Viết PTHH và tính toán theo PTHH [nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình]

Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài

TH2: Khi oxit axit [CO2, SO2…] tác dụng với dung dịch kiềm thổ [Ca[OH]2, Ba[OH]2…]

PTHH:

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O [1]

2CO2 + Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2 [2]

Phương pháp giải

Bước 1: Xét tỉ lệ: .

-Nếu T ≤ 1 thì sản phẩm thu được là muối trung hòa ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng [1]

-Nếu 1 < T < 2 thì sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa ⇒ Xảy ra cả 2 phản ứng [1] và [2]

-Nếu T ≥ 2 thì sản phẩm thu được là muối axit ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng [2].

Bước 2: Viết PTHH và tính toán theo PTHH [nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình].

Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.trên.

Lưu ý: Nếu không đủ dữ kiện để xét T, ta chia trường hợp có thể xảy ra và giải theo từng trường hợp như các bước ở trên.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Nung 20 g CaCO3 và hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào 0,5 lit dung dịch NaOH 0,56 M .Tính nồng độ mol của muối thu được. [thể tích thay đổi không đáng kể]

Lời giải:

nNaOH = 0,56 . 0.5 = 0,28 mol

Do 1 < 1,4 < 2 ⇒ sản phảm gồm muối axit và muối trung hoà

PTHH:

CO2 + NaOH → NaHCO3 [1]

x x x

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O [2]

y 2y

Đặt số mol CO2 phản ứng ở PT [1], [2] lần lượt là x và y mol.

Ta có hệ phương trình:

Vậy số mol của NaHCO3 là 0,12 mol.

⇒CM[NaHCO3]= 0,12:0,5 = 0,24 M

Bài 2: Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba[OH]2 1,5M, thu được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.

Lời giải:

Ta có: nBa[OH]2 = 0,15 mol; nBaSO3 = 0,1 mol.

Vì n↓ < nBa[OH]2 nên kết tủa chưa cực đại ⇒ Có các trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Ba[OH]2 dư ⇒ muối tạo thành chỉ có BaSO3

PTHH: SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3 + H2O

0,1 0,1 [mol]

⇒ VSO2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

- Trường hợp 2: SO2 hết nhưng đã hòa tan 1 phần kết tủa.

PTHH: SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3 + H2O [1]

0,15 0,15 0,15 [mol]

Theo [1] thì nBaSO3 = 0,15mol, nhưng theo đề thì nBaSO3 = 0,1mol ⇒ nBaSO3 bị hòa tan: 0,15 – 0,05 = 0,1 mol

SO2 + H2O + BaSO3 → Ba[HSO3]2 [2]

0,05 0,05 [mol]

⇒ VSO2 = [0,15 + 0,05] x 22,4 = 4,48 lít

Xem thêm cách giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

  • Các dạng bài tập Chương 2: Kim loại
  • Các dạng bài tập Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Các dạng bài tập Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
  • Các dạng bài tập Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

  • Giải bài tập Hóa học 9
  • Giải sách bài tập Hóa 9
  • Đề thi Hóa học 9
  • Wiki 200 Tính chất hóa học
  • Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee tháng 11:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề