Phản ứng hóa học là gì lớp 8 năm 2024

Các loại phản ứng hóa học lớp 8 là tài liệu ôn tập không thể thiếu dành cho các học sinh lớp 8 tham khảo. Các loại phản ứng hóa học lớp 8 thể hiện chi tiết lý thuyết, các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận trọng tâm giúp học sinh có phương hướng ôn thi chính xác nhất.

Các loại phản ứng hóa học lớp 8 được biên soạn khoa học, phù hợp với mọi đối tượng học sinh có học lực từ trung bình, khá đến giỏi. Qua đó giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản và kỹ năng giải đề với các bài tập vận dụng nâng cao. Bên cạnh đó các bạn xem thêm Bài tập viết công thức hóa học lớp 8, Công thức Hóa học lớp 8, 300 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 8.

Các loại phản ứng hóa học lớp 8

I. Phản ứng hóa học là gì?

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia hay chất phản ứng. Chất mới sinh ra trong phản ứng gọi là sản phẩm.

Phương trình chữ: Tên các chất phản ứng → Tên các sản phẩm.

Lưu ý: Dấu "→" đọc là tạo thành [hay sinh ra]

Dấu " +" phía trước dấu "→" đọc là tác dụng với [hay phản ứng với, hóa hợp với].

Dấu " +" phía sau dấu "→" đọc là: và

Ví dụ: [1] Lưu huỳnh + oxi → lưu huỳnh đioxít

[chất tham gia] [sản phẩm ]

⇒ Đọc là: Lưu huỳnh tác dụng với Oxi sinh ra lưu huỳnh đioxít

II. Các loại phản ứng hóa học lớp 8

1. Phản ứng hóa hợp

Khái niệm: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới [sản phẩm] được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Ví dụ phản ứng hóa hợp

4P + 5O2 → 2P2O5

3Fe + 2O2 → Fe3O4

CaO + H2O → Ca[OH]2

Na2O + H2O → 2NaOH

N2O5 + 3H2O → 2HNO3

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

SO3 + H2O → H2SO4

2. Phản ứng phân hủy

Định nghĩa: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới

Ví dụ phản ứng phân hủy

KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

KClO3 KCl + O2

CaCO3 CaO + CO2

2Fe[OH]3 Fe2O3 + H2O

3. Phản ứng oxi hóa khử

Định nghĩa: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử

Phản ứng oxi hóa khử ở chương trình lớp 8 được giảm tải

4. Phản ứng thế

Định nghĩa

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

Ví dụ phản ứng thế

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

III. Bài tập các loại phản ứng hóa học

Câu 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

  1. Fe2O3+ 6HNO3 → 2Fe[NO3]3 + 3H2O
  1. H2SO4+ K2O → K2SO4 + 2H2O
  1. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
  1. 2AgNO3 + CaCl2 → Ca[NO3]2 + 2AgCl ↓

Câu 2. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

  1. 4S + 8NaOH → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O
  1. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
  1. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn[NO3]2+ 2NO + 4H2O
  1. Fe[NO3]2 + AgNO3 → Fe[NO3]3+ Ag

Câu 3. Trong hóa học vô cơ, loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hoá-khử?

Chủ đề Phương trình phản ứng hóa học lớp 8: Phương trình phản ứng hóa học lớp 8 là một công cụ hữu ích giúp học sinh hiểu và thể hiện các phản ứng hóa học một cách chuẩn xác. Bằng cách lập sơ đồ biểu thị và điền các chất tham gia, học sinh có thể thấy rõ quá trình biến đổi các chất trong phản ứng. Việc học và thực hành phương trình phản ứng hóa học giúp nâng cao kỹ năng tư duy logic và hiểu sâu kiến thức hóa học.

Mục lục

Cách lập phương trình phản ứng hóa học lớp 8?

Để lập phương trình phản ứng hóa học lớp 8, chúng ta cần làm theo các bước sau đây: 1. Xác định các chất tham gia [chất điều chế] và các chất sản phẩm. 2. Xác định nguyên tử hay phân tử của các chất tham gia và sản phẩm. 3. Xác định số lượng nguyên tử hay phân tử của các chất tham gia và sản phẩm. 4. Lập phương trình phản ứng bằng cách viết các chất tham gia ở phía trái của dấu mũi tên và các chất sản phẩm ở phía phải của dấu mũi tên. 5. Cân bằng phương trình phản ứng bằng cách điều chỉnh số lượng nguyên tử hay phân tử của các chất tham gia và sản phẩm sao cho số nguyên tử hay phân tử bên trái dấu mũi tên bằng số nguyên tử hay phân tử bên phải dấu mũi tên. 6. Kiểm tra lại phản ứng hóa học đã cân bằng bằng cách đếm số nguyên tử hay phân tử trên cả hai bên của phương trình, phải đảm bảo rằng số nguyên tử hay phân tử trên cả hai bên bằng nhau. Ví dụ: Phản ứng hóa học giữa nitơ đioxit [NO2] và nước [H2O] tạo ra axit nitrik [HNO3]. Bước 1: Xác định chất tham gia và sản phẩm của phản ứng: - Nitơ đioxit [NO2] - Nước [H2O] - Axit nitrik [HNO3] Bước 2: Xác định số lượng nguyên tử hay phân tử của các chất: - Nitơ đioxit [NO2]: 1 phân tử NO2 - Nước [H2O]: 1 phân tử H2O - Axit nitrik [HNO3]: 1 phân tử HNO3 Bước 3: Xác định số lượng nguyên tử hay phân tử của các chất: - Nitơ đioxit [NO2]: 1 phân tử NO2 - Nước [H2O]: 2 phân tử H2O - Axit nitrik [HNO3]: 2 phân tử HNO3 Bước 4: Lập phương trình phản ứng: NO2 + H2O → HNO3 Bước 5: Cân bằng phương trình phản ứng: NO2 + H2O → 2HNO3 Bước 6: Kiểm tra lại phản ứng hóa học đã cân bằng: Trên cả hai bên của phương trình có 1 nguyên tử nitơ [N], 4 nguyên tử oxi [O] và 6 nguyên tử hydro [H]. Số nguyên tử hay phân tử trên cả hai bên đã bằng nhau. Đó là cách lập phương trình phản ứng hóa học lớp 8.

Phương trình phản ứng hóa học là gì?

Phương trình phản ứng hóa học là cách biểu diễn các chất khởi đầu và các chất tạo thành trong một phản ứng hóa học dưới dạng các công thức hóa học và các hệ số phục vụ cân bằng phản ứng. Việc lập phương trình phản ứng hóa học là quá trình quan trọng trong việc nghiên cứu và áp dụng các phản ứng hóa học. Để lập phương trình phản ứng hóa học, ta cần làm như sau: 1. Xác định chất khởi đầu [chất mẹ] và chất tạo thành [chất con] trong phản ứng hóa học. 2. Xác định các công thức hóa học của các chất mẹ và chất con. 3. Xác định hệ số phản ứng từng chất để cân bằng số nguyên tử trên hai vế của phản ứng. 4. Ghi phương trình phản ứng hóa học theo đúng định dạng, với các công thức hóa học và hệ số đã xác định. Lưu ý rằng phương trình phản ứng hóa học phải tuân theo luật bảo toàn nguyên tử, tức là số nguyên tử trên hai vế của phản ứng phải bằng nhau. Mong rằng những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về phương trình phản ứng hóa học.

XEM THÊM:

  • Cách giải các phương trình hóa học thường gặp lớp 8 chỉ trong vài bước đơn giản
  • Cách giảng phương trình hóa học lớp 8 đơn giản và hiệu quả

Tại sao cần lập phương trình phản ứng hóa học?

Việc lập phương trình phản ứng hóa học là rất quan trọng trong lĩnh vực hóa học vì nó giúp chúng ta hiểu rõ hơn về quá trình phản ứng và đưa ra thông tin cần thiết về các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng. Dưới đây là một số lý do cần lập phương trình phản ứng hóa học: 1. Định lượng: Phương trình phản ứng hóa học giúp xác định tỷ lệ số mol các chất tham gia và sản phẩm trong quá trình phản ứng. Điều này rất hữu ích trong việc tính toán và dự đoán hiệu suất của phản ứng. 2. Hiểu quá trình phản ứng: Lập phương trình phản ứng hóa học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cơ chế và quá trình diễn ra trong phản ứng. Nó cho phép chúng ta biết được các phân tử tham gia và cách chúng tương tác với nhau để tạo ra sản phẩm. 3. Dự đoán sản phẩm: Phương trình phản ứng hóa học cũng giúp chúng ta dự đoán và hiểu được sản phẩm của một quá trình phản ứng. Thông qua việc lập phương trình, chúng ta có thể biết được các chất tham gia sẽ tạo ra sản phẩm nào và tỷ lệ số mol giữa chúng. 4. Giao tiếp và truyền đạt thông tin: Phương trình phản ứng hóa học cũng là công cụ để truyền đạt thông tin về một quá trình phản ứng trong cộng đồng hóa học. Chúng ta có thể giao tiếp, chia sẻ và truyền đạt thông tin về quá trình phản ứng đến người khác thông qua việc sử dụng các phương trình phản ứng. Trên đây là một số lý do cần lập phương trình phản ứng hóa học. Việc lập phương trình giúp chúng ta có cái nhìn toàn diện và chi tiết về quá trình phản ứng, từ đó giúp cải thiện hiệu suất và hiểu rõ hơn về các quá trình hóa học.

Quy tắc cân bằng phương trình hóa học là gì?

Quy tắc cân bằng phương trình hóa học là một quy tắc được sử dụng để đảm bảo rằng tổng khối lượng và số lượng các nguyên tố và phân tử trong phản ứng hóa học không thay đổi. Quy tắc này dựa trên nguyên tắc bảo toàn vật chất trong phản ứng hóa học. Để cân bằng phương trình hóa học, ta cần chỉnh sửa các hệ số phía trước các chất tham gia phản ứng sao cho tổng số lượng mỗi nguyên tố và phân tử trên cả hai bên phương trình đều bằng nhau. Quy tắc cân bằng phương trình hóa học gồm các bước sau: Bước 1: Xác định công thức phân tử của các chất tham gia và các chất sản phẩm trong phản ứng. Bước 2: Xác định số lượng các nguyên tố trong mỗi chất tham gia và chất sản phẩm. Bước 3: So sánh số lượng các nguyên tố trong phản ứng trên cả hai bên phương trình. Nếu có sự chênh lệch, ta cần điều chỉnh các hệ số phía trước các chất tham gia và chất sản phẩm sao cho số lượng các nguyên tố bằng nhau. Bước 4: Cân bằng số lượng các phân tử. Ta cần điều chỉnh các hệ số phía trước các chất tham gia và chất sản phẩm sao cho tổng số lượng phân tử trên cả hai bên phương trình đều bằng nhau. Bước 5: Kiểm tra lại phương trình đã cân bằng để đảm bảo rằng các số hệ số là nhỏ nhất và không thể rút gọn được thêm. Qua quy trình trên, ta có thể cân bằng phương trình hóa học một cách đúng và hoàn chỉnh, thể hiện đầy đủ quy luật bảo toàn vật chất trong phản ứng hóa học.

XEM THÊM:

  • Những điều thú vị về bản phương trình hóa học lớp 8 bạn cần biết
  • Những bài tập hoàn thành phương trình hóa học lớp 8 để bạn thử sức

Phân loại phản ứng hóa học dựa trên điều kiện xảy ra là gì?

Phân loại phản ứng hóa học dựa trên điều kiện xảy ra bao gồm ba loại chính: phản ứng nhiệt, phản ứng ánh sáng và phản ứng điện. 1. Phản ứng nhiệt là phản ứng xảy ra khi có sự gia nhiệt các chất tham gia phản ứng. Nhiệt độ cao có thể làm tăng tốc độ phản ứng và ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cuối cùng. Ví dụ, khi đốt nhiên liệu như xăng, chúng ta thấy phản ứng cháy diễn ra nhờ sự nhiệt của ngọn lửa. 2. Phản ứng ánh sáng là phản ứng xảy ra khi có sự tác động của ánh sáng. Ánh sáng có thể tạo ra hoặc phá vỡ liên kết hóa học giữa các nguyên tử hoặc phân tử. Ví dụ, trong quá trình quang hoá của cây xanh, các loại tia cực tím trong ánh sáng mặt trời tác động vào các tia chlorophyl trong lá cây, giúp cây tổng hợp chất hữu cơ. 3. Phản ứng điện là phản ứng xảy ra khi có sự dẫn điện. Điện có thể chuyển động qua các phần tử và tác động vào các liên kết hóa học, gây ra phản ứng. Ví dụ, trong quá trình điện phân nước, khi dùng điện để tách các phân tử nước thành các nguyên tử hydro và oxi.

![Phân loại phản ứng hóa học dựa trên điều kiện xảy ra là gì? ][////i0.wp.com/cdn.luatminhkhue.vn/lmk/articles/97/487599/bai-tap-can-bang-phuong-trinh-hoa-hoc-lop-8-487599.jpg]

_HOOK_

Hướng dẫn CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC cho học sinh mới học hóa mất gốc hóa

Hãy xem video để tìm hiểu cách cân bằng phương trình hóa học một cách đơn giản và hiệu quả. Đừng lo lắng nữa về việc luyện tập cân bằng phương trình, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn từng bước. Xem ngay để trở thành chuyên gia cân bằng phương trình hóa học!

Khái niệm phản ứng hóa học là gì?

Phản ứng hóa học là một quá trình dẫn đến biến đổi một tập hợp các hóa chất này thành một tập hợp các hóa chất khác.

Làm sao để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?

– Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa học là có chất mới xuất hiện [khác với chất phản ứng]. Chất mới tạo thành có thể nhận biết qua màu sắc, trạng thái, sự tỏa nhiệt, phát sáng… Ví dụ: Cho mẩu sắt đã nung đỏ vào bình chứa oxi thấy phản ứng cháy sáng mạnh và tỏa nhiều nhiệt → phản ứng có xảy ra.

Phản ứng hóa học là gì lấy hai ví dụ minh hóa?

Phản ứng hóa hợp: Là một phản ứng hóa học, trong đó hai hay nhiều chất ban đầu chỉ tạo thành một chất mới [sản phẩm]. Ví dụ: 2Mg + O2 -> 2MgO. Phản ứng phân hủy: Là phản ứng hóa học trong đó có nhiều chất mới được sinh ra [2 chất trở lên từ một chất ban đầu. Ví dụ: Zn[OH]2 -> ZnO + H2O.

Phản ứng hóa học là gì KHTN 8?

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này sang chất khác. Chất ban đầu bị biến đổi là chất phản ứng [chất tham gia ]. Chất mới sinh ra là chất sản phẩm. Các biến đổi hóa học xảy ra khi có sự phá vỡ liên kết trong các chất phản ứng và sự hình thành các liên kết mới để tạo ra các chất sản phẩm.

Chủ Đề