Php ec2

Amazon có chương trình cho phép dùng thử VPS EC2 1 năm với cấu hình CPU 1 nhân, RAM 1GB và SSD tối đa 30GB tuy nhiên như vậy là đủ dùng cho việc học tập hay chạy site nhỏ rồi

Nội dung chính Hiển thị

  • I. CHUẨN
  • II. CÀI ĐẶT APACHE
  • III. CÁI ĐẶT PHP
  • IV. CÁI ĐẶT MYSQL
  • Thêm đoạn bên dưới vào trước bất kỳ dòng nào sudo yum install httpd 4
  • Sau đó chỉnh sửa tập tin remi. repo

Để đăng ký sử dụng được VPS ở Amazon bạn cần phải có

  • Thẻ thanh toán quốc tế như VISA hay MasterCard
  • Số điện thoại để xác minh mã pin. Lưu ý khi đăng ký đến bước xác nhận sẽ có nút Call Me Now được nhấn vào đó và Amazon sẽ gọi ngay cho bạn để thông báo 4 số mã pin, bạn hãy nhập vào ô văn bản hiện ra
  • Đăng ký email (tất nhiên). Lúc nào nhận được mail Account Ready tức là tài khoản đã được kích hoạt

2. Tạo VPS

Sau khi đăng ký và kích hoạt thành công tài khoản, bạn có thể vào Dashboard và chọn Launch Instances để tạo một VPS mới. * Bước 1. Lựa chọn phiên bản điều hành (AMI), bạn tìm kiếm trên Marketplace với từ khóa CentOS và lựa chọn phiên bản CentOS 7 (x86_64) với Updates HVM. Chỉ các phiên bản HVM mới được tối đa 1GB RAM nếu không sẽ chỉ được 0. RAM 6GB. CentOS 7 (x86_64) với Bản cập nhật HVM. Chỉ các phiên bản HVM mới được tối đa 1GB RAM nếu không sẽ chỉ được 0. RAM 6GB

Php ec2

* Bước 2: Chọn Instance Type: Bạn chọn loại t2.micro (Free tier eligible) và nhấn Next Configuration Instance Details

* Bước 3: Configure Instance Details, không có gì, nhấn Next Add Storage

* Bước 4: Add Storage: với Volume Type là General Purpose (SSD) Size là 30GB

* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png](https://images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png)

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa (thay cho password đăng nhập ssh vào VPS). Download file .pem về máy.
![4.png](https://images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png)

3. Sử dụng ZOC Terminal (Windows)

Nếu dùng ubuntu thì có terminal rất ngon rồi, còn nếu máy bạn dùng Windows thì dùng ZOC Terminal sẽ rất tiện lợi (theo ý mình thì hơn Putty)

Create connection with

sudo reboot
1 của VPS hoặc Public DNS, Port 22 mặc định cho ssh, Connection Type là
sudo reboot
2, Username là
sudo reboot
3, bỏ trống password và SSH key file thì bạn duyệt đến file
sudo reboot
4

4. Một số lệnh cơ bản với tệp văn bản trên CentOS

Để chỉnh sửa nhấn nút Chèn lúc này có thể nhập văn bản

Tìm kiếm, thoát khỏi chế độ chỉnh sửa bằng nút ESC và nhập

sudo reboot
5 -> Nhập

Lưu tệp và thoát bằng cách thoát khỏi chế độ chỉnh sửa đã nhập

sudo reboot
6 -> Nhập

II. CÀI ĐẶT APACHE

1. Cài đặt

Default account will be

sudo reboot
3 nằm trong nhóm có quyền thi hành quản trị nên làm bất cứ điều gì bạn hãy thêm
sudo reboot
8 vào trước cho mình nhé. Run command.
* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png](https://images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png)

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa (thay cho password đăng nhập ssh vào VPS). Download file .pem về máy.
![4.png](https://images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png)
0

and find segment

sudo reboot
9 sửa thành
* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png](https://images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png)

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa (thay cho password đăng nhập ssh vào VPS). Download file .pem về máy.
![4.png](https://images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png)
20 sau đó lưu lại bằng cách thoát khỏi chế độ chỉnh sửa và nhập
sudo reboot
6. Sau đó khởi động lại VPS và đợi máy chủ khởi động lại thì kết nối lại SSH

sudo reboot

Tiếp theo là việc cài đặt Apache lên máy chủ. Trong quá trình cài đặt lệnh sẽ dừng lại và hỏi

* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png](https://images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png)

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa (thay cho password đăng nhập ssh vào VPS). Download file .pem về máy.
![4.png](https://images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png)
22 thì bạn chọn
* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png](https://images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png)

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa (thay cho password đăng nhập ssh vào VPS). Download file .pem về máy.
![4.png](https://images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png)
23
* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png](https://images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png)

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa (thay cho password đăng nhập ssh vào VPS). Download file .pem về máy.
![4.png](https://images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png)
2

Sau khi cài đặt xong Apache, hãy khởi động nó lên

* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png](https://images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png)

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa (thay cho password đăng nhập ssh vào VPS). Download file .pem về máy.
![4.png](https://images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png)
8

And to APACHE could auto run every when server start, please use after

* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png](https://images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png)

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa (thay cho password đăng nhập ssh vào VPS). Download file .pem về máy.
![4.png](https://images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png)
9

2. Cấu hình apache

CentOS không cho phép truy cập qua 2 cổng 80 (http) và 443 (https) vì vậy dù bạn có gõ trực tiếp ip vào trình duyệt cũng không truy cập được trang mặc định của apache. Please config iptables as after

Open file config iptables

sudo reboot
0

Thêm đoạn bên dưới vào trước bất kỳ dòng nào

* Bước 5: Tag Instance bỏ qua

* Bước 6: Configure Security Group, phần này sẽ tạo các Rule cho phép vào/ra VPS. Để chạy web thì add rule HTTP và HTTPS nếu có, bên cạnh đó các Rule mà bạn muốn.
![3.png](https://images.viblo.asia/65d7f152-5ede-477c-a824-d53a05c16f9f.png)

* Bước 7: Review and Launch. Nhấn Launch sẽ đến bước tạo khóa (thay cho password đăng nhập ssh vào VPS). Download file .pem về máy.
![4.png](https://images.viblo.asia/d1e4b1ff-179a-4b4b-b640-e5149f44dca5.png)
24
sudo reboot
2

Khởi động lại dịch vụ iptables

sudo reboot
3

Như vậy là đã cài đặt xong APACHE, hãy thử nhập ip VPS vào trình duyệt, bạn sẽ thấy trang mặc định của apache