Theo số liệu thống kê chính thức, năm 2010, Hàn Quốc có 3,2 triệu sinh viên đại học và 316 ngàn sinh viên sau đại học. Các đại học Hàn Quốc đã bắt đầu tạo được uy danh trên trường quốc tế.
Sự khác nhau về cách tổ chức hệ thống giáo dục:
Hệ thống giáo dục tại Hàn Quốc gồm 6 cấp, cũng giống hệ thống tại Việt Nam. Tuy nhiên, Hàn Quốc chú trọng trong việc giáo dục bậc tiểu học với thời gian là 6 năm bắt buộc, nhiều hơn so với Việt Nam 1 năm, để tạo một nền tảng kiến thức vững chắc cũng như rèn luyện đạo đức và tính kỷ luật cho học sinh tiểu học trước khi bước vào bậc trung học cơ sở.
Theo đánh giá khách quan thì sự khác biệt trong nền giáo dục của 2 nước đó là giáo dục ở Hàn Quốc nghiêm khắc hơn giáo dục ở Việt Nam. Học sinh Hàn Quốc có áp lực học tập rất lớn với những bài kiểm tra chất lượng định kì và khối lượng kiến thức trên lớp nặng hơn ở Việt Nam rất nhiều. Điều này giúp học sinh Hàn Quốc có tinh thần tự giác cao trong học tập, luôn định hướng vươn lên và tiến tới mục tiêu trở thành những sinh viên của các trường đại học danh giá.
Người dân Hàn Quốc luôn quan niệm Đại học là cánh cửa quyết định cả cuộc đời và đặc biệt nếu bước chân vào một trong những trường đại học danh giá như: Đại học quốc gia Seoul, Đại học Korea, Đại học quốc gia Busan, Đại học quốc gia Kyungpook, Đại học quốc gia Hanyang...
Sự khác nhau về phương pháp giảng dạy và thời gian học:
Sự chuyên nghiệp trong các giảng dạy của giáo viên ở Hàn Quốc được thể hiện trong các bài giảng bằng powerpoint để phục vụ cho công việc lên lớp. Các phòng học được trang bị thiết bị hiện đại với một máy tính kết nối với một hệ thống máy chiếu hiện đại hoặc màn hình phẳng LCD cỡ lớn.
Những thiết bị công nghệ hiện đại giúp học sinh tiếp nhận kiến thức một cách nhanh hơn so với việc giảng dạy truyền thống bằng việc viết bảng. Việc giảng dạy thông qua các thiết bị công nghệ giúp truyền đạt đến học sinh theo một cách đầy đủ và tốt hơn thông qua những hình ảnh hay video, slide...
Giáo viên có thể giao tiếp với học sinh bằng email. Việc này rất tiện lợi để trao đổi và thảo luận các bài giảng trên lớp vào bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đây mà không cần gặp mặt, giúp tiết kiệm thời gian cũng như công sức chi phí đi lại của cả học sinh và giáo viên.
Sử dụng thiết bị điện tử dạy học cũng giúp sinh viên có thể chủ động học tập và nghiên cứu độc lập. Sinh viên có thể thảo luận theo nhóm thông qua thiết bị điện tử và internet giúp việc học tập của mình đạt kết quả cao hơn.
Thời gian học của học sinh Hàn Quốc nhiều hơn Việt Nam rất nhiều. Trung học học sinh Hàn Quốc học trên lớp 16 tiếng một ngày kể cả thứ 7 [khoảng từ 8h sáng đến 10 tối]. Đối với các học sinh có lực học trung bình chúng sẽ phải học nhiều hơn để tiến gần tới mục tiêu đậu vào trường đại học. Thời gian rảnh học sinh Hàn Quốc thường dành nhiều thời gian đọc sách và tự học trên thư viện để nâng cao tinh thần tự giác học tập và rèn luyện. Vì thời gian học trên lớp chiếm phần lớn thời gian nên những sinh hoạt ăn uống nghỉ ngơi ngay tại trường với đồ ăn được chuẩn bị sẵn từ nhà mang theo hoặc có căng tin phục vụ ngay trong khuôn viên trường học.
Nếu ở Việt Nam mỗi năm học có 2 học kỳ thì tại Hàn Quốc có những 4 học kỳ. Thời gian bắt đầu năm học tại Việt Nam là tháng 9, còn Hàn Quốc là tháng 3. Các ký nhập học của trường Hàn Quốc là tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12.
Có thể thấy rằng, nền giáo dục Hàn Quốc phát triển hơn so với giáo dục Việt Nam. Xu hướng du học Hàn Quốc vừa là cơ hội đồng thời là thách thức với giáo dục nước nhà. Hãy cho bản thân một cơ hội trải nghiệm nền giáo dục Hàn Quốc tiên tiến, một môi trường học tập hiện đại để đổi mới bản thân, hình thành tư duy, phong thái tốt hơn, phù hợp với tiêu chí tuyển dụng của các doanh nghiệp yêu cầu.
Hệ thống giáo dục ở Hàn Quốc được thực hiện theo mô hình 6-3-3-4 cụ thể là 6 năm tiểu học, 3 năm trung học cơ sở, 3 năm trung học phổ thông và 4 năm Đại học. Trong đó 9 năm đầu tiên là giáo dục bắt buộc.
Theo tiêu chí “nguồn gốc thành lập Trường” có thể phân loại như sau:
- Trường Công lập: Được thành lập và hoạt động bởi chính quyền Công
- Trường Tư thục: Được thành lập bởi những cá nhân hay tổ chức cá nhân hoạt động trong lĩnh vực đào tạo, giáo dục
Tuy được phân loại khác nhau nhưng các ngôi trường này đều thuộc sự kiểm soát của Bộ Giáo dục, Bộ Giáo dục Hàn Quốc sẽ đưa ra một danh sách các điều kiện mà những ngôi trường nào đạt đủ điều kiện mới được thành lập và được công nhận.
Mẫu giáo/ mầm non
Nhà trẻ [0-3 tuổi], mẫu giáo [4-6 tuổi]
Tiểu học
Từ 7-12 tuổi. Đây là trường học Hàn Quốc hoàn toàn miễn phí và bắt buộc. Nhiệm vụ chính là phổ cập giáo dục những kiến thức cơ bản và cần thiết trong đời sống sinh hoạt cho học sinh.
Trung học cơ sở
Từ 13-15 tuổi. Thời gian đào tạo 3 năm. Tại trường trung học cơ sở, học sinh được đào tạo các kiến thức ở bậc Tiểu học với mức độ cao hơn.
Trung học phổ thông
Từ 16-18 tuổi. Thời gian đào tạo 3 năm. Đây được coi như bước đầu để đào tạo kiến thức chuyên môn sau này. Những bộ phim Hàn Quốc hay nhất về học sinh cũng được lấy bối cảnh tại những ngôi trường cấp 3 này. Có thể kể đến như Vườn sao băng, Những người thừa kế, Dream High, School 2015, Replay 1997…
Các trường Trung học ở Hàn Quốc được chia thành:
- Trung học thường: Là những trường bình thường bao gồm các trường nam sinh, nữ sinh, cả nam và nữ.
Danh sách các trường cấp 3 ở Hàn Quốc
TT | Tên trường | Khu vực |
1 | Bomoon High School | Daejeon |
2 | Bugil Girls’ High School | Cheonan |
3 | Bugil High School | Cheonan |
4 | Bundang High School | Bundang |
5 | Busan International High School | Busan |
6 | Changnyeong Daeseong High School | Daehab |
7 | Cheonan Girls’ High School | Seoul |
8 | Cheonan Ssangyong High School | Cheonan |
9 | Cheongshim International Academy | Gyeonggi |
10 | Chungbuk Science High School | Chungju |
11 | Chungju High School | Chungju |
12 | Chungnam Foreign Language High School | Asan |
13 | Chungshin Girls’ High School | Seoul |
14 | Daegu Science High School | Daegu |
15 | Daein High School | Incheon |
16 | Daejeon Gwanjeo High School | Daejeon |
17 | Daeyeon High School | Busan |
18 | Danwon High School | Gyeonggi |
19 | Daykey High School | Jeju |
20 | Dongcheon High School | Busan |
21 | Dongnae Girls’ High School | Busan |
22 | Eunkwang Girls’ High School | Seoul |
23 | Global Vision Christian School | Mungyung |
24 | Gwangju High School | Gwangju |
25 | Gyeonggi Science High School | Suwon |
26 | Hana Academy Seoul | Seoul |
27 | Hangyeore High School | Gyeonggi |
28 | Hankuk Academy of Foreign Studies | Gyeonggi |
29 | Hankwang High School | Gyeonggi |
30 | Hansung Science High School | Seoul |
31 | Hyowon High School | Suwon |
32 | Hyundai Chungun High School | Ulsan |
33 | Hyundai Senior High School | Seoul |
34 | Hyupsung High School | Daegu |
35 | Incheon Nonhyeon High School | Incheon |
36 | Jawoon High School | Seoul |
37 | Jeju High School | Jeju |
38 | Jinmyeong Girls’ High School | Seoul |
39 | Joongdong High School | Seoul |
40 | Keumjeong High School | Busan |
41 | Korea Animation High School | Hanam |
42 | Korea Baduk High School | Suncheon |
43 | Korea Digital Media High School | Gyeonggi |
44 | Korean Minjok Leadership Academy | Gangwon |
45 | Kyungnam High School | Busan |
46 | Myeongsin Girl’s High School | Incheon |
47 | Pyeongchon Management High School | Kyonggi |
48 | Pyeongtaek Mechanical and Technical High School | Kyonggi |
49 | Salesian High School [South Korea] | Gwangju |
50 | Sejong High School [Sejong] | Seoul |
51 | Sejong Science High School | Seoul |
52 | Shinil High School | Seoul |
53 | Sookmyung Girls’ High School | Seoul |
54 | Suji High School | Yongin |
55 | Suncheon Hyocheon High School | Jeollanam |
56 | Sunhwa Arts School | Seoul |
57 | Sunrin Internet High School | Seoul |
58 | Susung High School | Suwon |
59 | Uijeongbu High School | Uijeongbu |
60 | Wabu High School | Gyeonggi |
61 | Yeogang High School | Gyeonggi |
61 | Youngshin Girls’ High School [Gyeonggi] | Gyeonggi |
- Trung học hướng nghiệp: Là những trường chuyên dạy nghề dành cho học sinh cấp 3. Ngoài những buổi học chính quy, học sinh sẽ có những buổi học một ngành nghề cụ thể.
- Trung học chuyên: Là những trường nghệ thuật dành cho các idol hay thần tượng. Bên cạnh những buổi học chính quy, nhà trường còn tạo điều kiện để học sinh đi làm thực tập sinh ở các công ty giải trí Hàn Quốc cũng như đi biểu diễn. Trường cấp 3 nổi tiếng ở Hàn Quốc của giới idol có thể kể đến những cái tên như: Trường nghệ thuật Hanlim, trường trung học nghệ thuật Anyang, Trường biểu diễn nghệ thuật Seoul…
Cao đẳng hoặc học nghề
Thời gian đào tạo 2-3 năm. Ở Hàn Quốc thì các trường dạy nghề cũng chính là các trường Cao đẳng.
Các trường Cao đẳng cung cấp các chương trình sau trung học. Hiện nay Hàn Quốc có khoảng 150 trường trong đó khoảng 10 trường là công lập.
Những trường Cao đẳng hiện nay cũng có đầy đủ ký túc xá cũng như học phí và thời gian học tập ngắn hơn hệ Đại học nên được nhiều học sinh lựa chọn.
Sinh viên sau khi theo học hệ Cao đẳng đều được học tập và rèn luyện chuyên môn và kỹ năng thực tế để có thể làm việc ngay khi kết thúc khóa học. Nếu có nguyện vọng thì sinh viên hoản toàn có thể chuyển tiếp sang trường Đại học nếu cần thiết.
Danh sách trường Cao đẳng Hàn Quốc
STT | Tên trường | Thành phố / Tỉnh / Khu vực |
1 | Suseong College | Suseong-gu, Daegu |
2 | Ansung Polytechnic College | Anseong, Gyeonggi |
3 | Asan Information and Technology Polytechnic College | Asan, South Chungcheong |
4 | Busan Arts College | Busan |
5 | Busan College of Information Technology | Busan |
6 | Busan Kyungsang College | Busan |
7 | Busan Polytechnic College | Busan |
8 | Byuksung College | Gimje, North Jeolla |
9 | Catholic Sangji College | Andong, North Gyeongsang |
10 | Changwon Polytechnic College | Changwon, South Gyeongsang |
11 | Cheju Tourism College | Bukjeju County, Jeju |
12 | Baekseok College [Trước là Cheonan College of Foreign Studies] | Cheonan |
13 | Cheonan National Technical College | Cheonan, South Chungcheong |
14 | Cheonan Yonam College | Cheonan, South Chungcheong |
15 | Cheongju Polytechnic College | Cheongju, North Chungcheong |
16 | Jeonbuk Science College [Trước là Chongin College] | eonbuk |
17 | Chongju National College of Science and Technology | Cheongju and |
18 | Choonhae College | Ulsan |
19 | Christian College of Nursing | Gwangju |
20 | Chuncheon Polytechnic College | Chuncheon, Gangwon |
21 | Chungbuk Provincial College | Okcheon County, North Chungcheong |
22 | Chungkang College of Cultural Industries | Icheon, Gyeonggi |
23 | Chungnam Provincial College | South Chungcheong |
24 | Ajou Motor College [Trước là trường Daecheon College] | Boryeong |
25 | Daedong College | Busan |
26 | Daeduk College | Daejeon |
27 | Daegu Health College | Daegu Health College |
28 | Daegu Mirae College | Gyeongsan, North Gyeongsang |
29 | Daegu Polytechnic College | Daegu |
30 | Daejeon Health Sciences College | Daejeon |
31 | Daejeon Polytechnic College | Daejeon |
32 | Daelim College | Anyang, Gyeonggi |
33 | Daewon Science College | Jecheon, North Chungcheong |
34 | Dong-A College | Yeongam County, South Jeolla |
35 | Dong-Ah Broadcasting College | Anseong, Gyeonggi |
36 | Dongju College | Busan |
37 | Dongkang College | Gwangju |
38 | Dongnam Health College | Suwon, Gyeonggi |
39 | Dong-Pusan College | Busan |
40 | Dong Seoul College | Seongnam, Gyeonggi |
41 | Dong-U College | Sokcho, Gangwon |
42 | Doowon Technical College | Anseong, Gyeonggi |
43 | Gachongil College | Incheon |
44 | Gangdong College | Eumseong, North Chungcheong |
45 | Gangneung Yeongdong College | Gangneung, Gangwon |
46 | Gangwon Provincial College | Gangneung, Gangwon |
47 | Geochang Polytechnic College | Geochang, South Gyeongsang |
48 | Kimcheon Science College [Trước là Gimcheon Science College] | Yeongnam |
49 | Gochang Polytechnic College | Gochang County, North Jeolla |
50 | Gumi Polytechnic College | Gumi, North Gyeongsang |
51 | Gwangju Polytechnic College | Gwangju |
52 | Gyeongbuk Provincial College | North Gyeongsang |
53 | Gyeongnam Provincial Geochang College | South Gyeongsang |
54 | Gyeongnam Provincial Namhae College | South Gyeongsang |
55 | Hallym College of Information and Industry | Chuncheon, Gangwon |
56 | Hansung Technical College | Seoul |
57 | Hanyang Women’s College | Seoul |
58 | Hanyeong College | Yeosu, South Jeolla |
59 | Hongseong Polytechnic College | Hongseong County, South Chungcheong |
60 | Hyechon College | Daejeon |
61 | Hyejeon College | Hongseong County, South Chungcheong |
62 | Iksan National College | Iksan, North Jeolla |
63 | Incheon Polytechnic College | Incheon |
64 | Inha Technical College | Incheon |
65 | JaiNeung College | Incheon |
66 | Jecheon Polytechnic College | Jecheon, North Chungcheong |
67 | Jeonbuk Polytechnic College | Gimje, North Jeolla |
68 | Jeonju Kijeon Women’s College | Jeonju, North Jeolla |
69 | Jeonju Technical College | Jeonju, North Jeolla |
70 | Jeonnam Provincial College | Damyang County and Jangheung County, South Jeolla |
71 | Jinju College – Jinju | South Gyeongsang |
72 | Jinju Health College | Jinju, South Gyeongsang |
73 | Catholic University of Pusan [Trước là Jisan College] | Busan |
74 | Juseong College | Cheongwon County, North Chungcheong |
75 | Kangwon Tourism College | Taebaek, Gangwon |
76 | Kaya University | Goryeong, North Gyeongsang and Gimhae, South Gyeongsang |
77 | Keimyung College | Daegu |
78 | Keukdong College | Eumseong County, North Chungcheong |
79 | Kimcheon Science College | Gimcheon, North Gyeongsang |
80 | Kimpo College | Gimpo, Gyeonggi |
81 | Koje College | Geoje, South Gyeonsang |
82 | Kongju Communication Arts College | Gongju, South Chungcheong |
83 | Korea National College of Rehabilitation and Welfare | Pyeongtaek, Gyeonggi |
84 | Korea National Railroad College | Uiwang, Gyeonggi |
85 | Korea Tourism College | Icheon, Gyeonggig |
86 | Kunjang College | Gunsan, North Jeolla |
87 | Kunsan College of Nursing | Gunsan, North Jeolla |
88 | Kwangju Polytechnic College | Gwangju |
89 | Kwangyang Health College | Gwangyang, South Jeolla |
90 | Kyongbuk College of Science | Chilgok County, North Gyeongsang |
91 | Kyungbuk College | Yeongju, North Gyeongsang |
92 | Kyungbuk Foreign Language Techno College | Gyeongsan, North Gyeongsang |
93 | Kyungdong College of Techno-Information | Gyeongsan, North Gyeongsang |
94 | Kyungin Women’s College | Incheon |
95 | Kyungmin College | Uijeongbu, Gyeonggi |
96 | Kyungmoon College | Pyeongtaek, Gyeonggi |
97 | Kyungnam College of Information and Technology | Busan |
98 | Kyungwon College | Seongnam, Gyeonggi |
99 | Mokpo Polytechnic College | Mokpo, South Jeolla |
100 | Mun Kyung College | Mungyeong, North Gyeongsang |
101 | Naju College | Naju, South Jeolla |
102 | National Medical Center College of Nursing | Seoul |
103 | Pohang College | Pohang, North Gyeongsang |
104 | Presbyterian College and Theological Seminary | Seoul |
105 | Pusan Arts College | Busan |
106 | Pusan Women’s College | Busan |
107 | Red Cross College of Nursing | Seoul |
108 | Saekyung College | Yeongwol County, Gangwon |
109 | Seongnam Polytechnic College | Seongnam, Gyeonggi |
110 | Seoul Health College | Seongnam, Gyeonggi |
111 | Seoul IT Polytechnic College | Seoul |
112 | Seoul-Jeongsu Polytechnic College | Seoul |
113 | Seoul Women’s College of Nursing | Seoul |
114 | Shingu College | Seongnam, Gyeonggi |
115 | Shinheung College | Uijeongbu, Gyeonggi |
116 | Sohae College | Gunsan, North Jeolla |
117 | Songho College | Hoengseong County, Gangwon |
118 | Soong Eui Women’s College | Seoul |
119 | Sorabol College | Gyeongju, North Gyeongsang |
120 | Suncheon Cheongam College | Suncheon, South Jeolla |
121 | Suncheon First College | Suncheon, South Jeolla |
122 | Sung-duk College | Yeongcheon, North Gyeongsang |
123 | Sunghwa College | Gangjin County, South Jeolla |
124 | Suwon Science College | Hwaseong, Gyeonggi |
125 | Suwon Women’s College | Suwon |
126 | Taegu Science College | Daegu |
127 | Ulsan College | Ulsan |
128 | Wonju National College | Wonju, Gangwon |
129 | Wonkwang Health Science College | Iksan, North Jeolla |
130 | Woongji Accounting & Tax College | Paju, Gyeonggi |
131 | Woosong Information College | Daejeon |
132 | Woosong Technical College | Daejeon |
133 | Yangsan College | Yangsan, South Gyeongsang |
134 | Yeungjin College | Daegu |
135 | Yeungnam College of Science and Technology | Daegu |
136 | Yong-in Songdam College | Yongin, Gyeonggi |
137 | Youngnam Theological College and Seminary | Gyeongsan, North Gyeongsang |
138 | Yuhan College | Bucheon, Gyeonggi |
139 | Agricultural Cooperative College | Goyang, Gyeonggi |
140 | Ajou Motor College | Boryeong, South Chungcheong |
141 | Andong Science College | Andong, North Gyeongsang |
Đại học
Thời gian đào tạo tùy thuộc vào trường và các khoa [Thường là 4 năm]
Đại học chuyên môn sẽ cung cấp chương trình sau bậc giáo dục tại các trường cấp 3 tại Hàn Quốc là đào tạo sinh viên bằng việc cung cấp lý thuyết và kỹ năng tốt đối với từng ngành nghề riêng biệt.
Hiện nay các trường Đại học, Cao đẳng tại Hàn Quốc đang ra sức quảng bá và phát triển hình thức “Du học Hàn Quốc” nhằm thu hút những bạn trẻ ngoại quốc sang đây học tập và làm việc.
Hầu hết các bạn du học sinh Việt Nam thường chọn lựa khóa học tiếng tại trường Đại học ở Hàn Quốc trước khi theo học hệ Đại học 4 năm. Các trường Đại học thường cung cấp các khóa học như sau:
Chương trình học | Nội dung |
Bằng cử nhân | Đây là chương trình học hệ Đại học, thường kéo dài trong 4 năm
Trong quá trình học tập, Du học sinh Quốc tế sẽ được cùng học với người Hàn Quốc bản xứ. Sau khi tốt nghiệp sẽ được cấp bằng Cử nhân |
Trao đổi sinh viên | Trường sẽ cung cấp các chương trình trao đổi học sinh, sinh viên dựa theo thỏa thuận giữa trường Hàn Quốc với các trường Quốc tế khác |
Khóa dạy học tiếng Anh | Nhiều trường Đại học với quá trình toàn cầu hóa đã tổ chức nhiều khóa với các môn học ở Hàn Quốc được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh |
Khóa học tiếng Hàn | Đây là khóa học mà nhiều bạn du học sinh chọn lựa để học nhất. Để tham gia học chuyên ngành thì đầu tiên cần phải nắm vững tiếng Hàn cũng như thông thạo đọc và viết.
Thường các chương trình học tiếng sẻ chia ra từng lớp nhỏ với các cấp bậc [level] khác nhau. Có kỳ thi đầu vào cũng như kỳ thi cuối khóa để xét tuyển năng lực cũng như sắp xếp lớp học thích hợp cho sinh viên Ngoài những hoạt động trên lớp, các bạn còn được tham gia vào các hoạt động văn hóa, giải trí đề tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên có thể hiểu hơn về đất nước Hàn Quốc xinh đẹp. |
Mùa hè/ Mùa đông | Những trường Đại học thường tổ chức những kỳ học thêm vào mùa hè hoặc mùa đông để cung cấp những khóa học lại, khóa học tiếng cũng như các khóa học khác trong năm.. |
7. Sau đại học
Cung cấp các chương trình học chuyên nghiệp và các kỹ năng nghiên cứu thực tiễn, kỹ năng nghề nghiệp chuyên môn.
Bậc đào tạo sau Đại học của hệ thống giáo dục Hàn Quốc được chia thành:
- Chương trình học Thạc sĩ: Thời gian đào tạo tối thiểu 2 năm [tương đương ít nhất 24 tín chỉ]. Sau khi hoàn thành bạn phải làm một bài kiểm tra chất lượng và luận văn Thạc sĩ.
- Chương trình học Tiến sĩ: Thời gian đào tạo tối thiểu 3 năm [tương đương ít nhất 36 tín chỉ]. Sau khi hoàn thành bạn cũng phải làm một bài kiểm tra chất lượng và luận văn Tiến sĩ