Phương pháp nào sau đây dùng để sản xuất khí sunfurơ trong công nghiệp

Câu hỏi: Nêu cách điều chế SO2 trong công nghiệp?

Trả lời:

Trong công nghiệp, SO2 được điều chế bằng cách:

  • Đốt lưu huỳnh:

S + O2(to)→ SO2

  • Đốt cháy H2S trong oxi dư

2H2S + 3O2→ 2H2O + 2SO2

  • Cho kim loại phản ứng với H2SO4đặc nóng

Cu + 2H2SO4→ CuSO4+ SO2+ 2H2O

  • Đốt pyrit sắt

4FeS2+ 11O2→ 2Fe2O3+ 8SO2

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về SO2 trong nội dung dưới đây nhé!

SO2là chất gì? Có từ đâu?

Lưu huỳnh đioxit hay anhiđrit sunfurơ là một hợp chất hóa học có công thức SO2. Đây là một khí vô cơ không màu, nặng hơn không khí và là sản phẩm chính của sự đốt cháy hợp chất lưu huỳnh.

*Trong tự nhiên, SO2 có trong các hoạt động:

- Núi lửa phun ra những nham thạch nóng và nhiều khói bụi giàu sunfua

- Các quá trình phân hủy, thối rữa xác động thực vật tự nhiên cũng phát thải nhiều chất khí, các phản ứng hóa học giữa những khí tự nhiên hình thành các khí sunfua, nitrit…. gây nên ô nhiễm không khí.

* Trong các hoạt động sản xuất công nghiệp: SO2 là chất ô nhiễm phổ biến nhất trong sản xuất công nghiệp cũng như trong các hoạt động của con người.

- Khói thải từ các nhà máy lọc dầu, đốt than, luyện kim, sản xuất xi măng, bột giấy, công nghiệp chế biến.

- Khí thải sinh ra từ các phương tiện giao thông: ô tô, xe máy,…

- Sinh hoạt hàng ngày: khói thuốc lá, thiết bị dùng gas làm nhiên liệu không đúng cách hay thiếu khí, khí thải sinh ra từ quá trình đốt rơm, gỗ, than đá,…

Tác hại của SO2

- Đối với sức khỏe con người:

- Loại khí này gây ra các hiện tượng khó thở, nóng rát cổ họng – nghẹt mũi…và là nguyên nhân chính dẫn đến các bệnh như: viêm phổi, đau mắt và viêm đường hô hấp.

- Khí SO2 xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp hoặc hoà tan với nước bọt, từ đó qua đường tiêu hoá để ngấm vào máu. SO2 có thể kết hợp với các hạt nước nhỏ hoặc bụi ẩm để tạo thành các hạt axít H2SO4 nhỏ li ti, xâm nhập qua phổi vào hệ thống bạch huyết.

- Còn trong máu, SO2 lại tham gia vào nhiều phản ứng hoá học khác để làm giảm lượng kiềm dự trữ trong máu gây rối loạn quá trình chuyển hoá đường và protein, một tác nhân chính dẫn đến các hiện tượng thiếu vitamin B và C, các phản ứng này cũng có thể tạo ra methemoglobine và chuyển Fe2 + thành Fe3 (hoà tan) + (kết tủa) gây tắc nghẽn mạch máu và làm giảm khả năng vận chuyển oxy của hồng cầu.

- Đối với môi trường:

SO2 thoát vào bầu khí quyển và là một trong những nguyên nhân chính gây mưa axit. Mưa axit tàn phá nhiều rừng cây, công trình kiến trúc bằng đá và kim loại, biến đất đai trồng trọt thành những vùng hoang mạc.

SO2 và các trận mưa axit

Mưa axit hay acid rain là một thuật ngữ chung chỉ sự lắng đọng, tích lũy của các chất gây ô nhiễm có trongnước mưa. Khi đó, nước trong nước mưa có độ pH chỉ dưới 5,6. Được tạo ra bởi lượng khí thảiSO2 vàNO2từ các quá trình phát triển sản xuất con người.

Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng mưa axit là sự gia tăng lượng oxit của lưu huỳnh và nitơ ở trong khí quyển. Do hoạt động của con người gây nên.

Khí thải công nghiệp và khí thải của các động cơ đốt trong (ô tô, xe máy…) có chứa các khí SO2, NO, NO2,… Các khí này tác dụng với oxi O2và hơi nước trong không khí nhờ xúc tác oxit kim loại (có trong khói, bụi nhà máy) hoặc ozon tạo ra axit sunfuric H2SO4và axit nitric HNO3. Cho nên cácphản ứng hóa họcchủ yếu xảy ra của mưa axit là phản ứng của lưu huỳnh và nito.

Bên cạnh nhân tố con người, một nguyên nhân khác dẫn đến mưa axit chính là do sự phun trào núi lửa. Khi đó, một lượng lớn khí SO2, NO, NO2…, đóng vai trò chính cho việc tạo thành mưa axit, cũng được thải ra môi trường.

Ngoài nguyên nhân gây ra các trận mưa axit, SO2 còn là chất gâyhiệu ứng nhà kínhnhưng có nồng độ thấp.

Phương pháp nào sau đây dùng để sản xuất khí sunfurơ trong công nghiệp
Thể tích khí oxi ở đktc đã dùng là (Hóa học - Lớp 8)

Phương pháp nào sau đây dùng để sản xuất khí sunfurơ trong công nghiệp

2 trả lời

Đổ giấm ăn xuống nền nhà xi măng (Hóa học - Lớp 9)

5 trả lời

Tính V (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Tìm số đó (Hóa học - Lớp 5)

1 trả lời

Số phản ứng hóa hợp là (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Viết PTHH mà sản phẩm tạo thành là 2 axit (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Đề thi học kì môn Hóa 10 (Hóa học - Lớp 10)

2 trả lời

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Câu 11. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất khí sunfurơ trong công nghiệp.

a. Phân hủy canxisunfat ở nhiệt độ cao .

b. Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi .

c. Cho đồng tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng.

d. Cho muối natrisunfit tác dụng với axit clohiđric.

Câu 12. Chất nào sau đây khi tan trong nước cho dung dịch, làm quỳ tím hóa đỏ :

a. KOH b. KNO3 c. SO3 d. CaO

Câu 13. Chất nào sau đây tác dụng với axit sunfuric loãng tạo thành muối và nước:

a. Cu b. CuO c. CuSO4 d. CO2

Câu 14. Canxioxit có thể làm khô khí nào có lẫn hơi nước sau đây:

a. Khí CO2 b. Khí SO2 c. Khí HCl d. CO

Câu 15. Một hỗn hợp rắn gồm Fe2O3 và CaO, để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này người ta phải dùng dư:

a. Nước. b. Dung dịch NaOH.

c. Dung dịch HCl. D. dung dịch NaCl.

Câu 16. Dung dịch axit mạnh không có tính nào sau đây:.

a. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước .

b. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước .

. c. Tác dụng với nhiều kim loại giải phóng khí hiđrô.

d. Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

Câu 17. Đơn chất nào sau đây tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra chất khí :

a. Bạc b. Đồng c. Sắt d. cacbon.

Câu 18. Trong phòng thí nghiệm khí SO2 không thu bằng cách đẩy nước vì SO2 :

a. Nhẹ hơn nước b. Tan được trong nước.

c. Dễ hóa lỏng D. Tất cả các ý trên .

Câu 19. Để trung hòa 11,2gam KOH 20%, thì cần lấy bao nhiêu gam dung dịch axit H2SO435%

a. 9gam b. 4,6gam c. 5,6gam d. 1,7gam

Câu 20. Hòa tan 23,5 gam K2Ovào nước. Sau đó dùng 250ml dung dịch HCl để trung hòa dung dịch trên. Tính nồng độ mol HCl cần dùng.

a. 1,5M b. 2,0 M c. 2,5 M d. 3,0 M.

Các câu hỏi tương tự

1. Đốt cháy a gam photpho trong không khí thu được 2,84 g một chất rắn màu trắng là ddiphotphopentaoxxit. a) Ghi sơ đồ phản ứng và viết công thức khối lượng của phản ứng b) Nếu a = 1,24g, tính khối lượng oxi tham gia phản ứng c) Nếu a = 2,48 g, lượng oxi tham gia phản ứng là 3,2 g thì khối lượng chất rắn thu được có thay đổi không? Tăng hay giảm bao nhiêu lần? 2. Khi cho hỗn hợp 2 kim loại A, B tác dụng hết với oxi, thu được 6,05 g hỗn hợp 2 oxit (Hợp chất của kim loại với oxi) a) Ghi sơ đồ phản ứng b) Tính khối lượng oxi càn dùng? 3. Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl dư, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: M + axitclohidric ------> Muối clorua + Khí hidro Thu lấy toàn bộ lượng hidro thoát ra. Dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5,4 g a) Tính số g khí hidro thu được b) Tính số g axit clohidric phản ứng? 4. Đốt cháy hoàn toàn 1,5 kg than (thành phần chính là C) thì dùng hết 3,2 kg oxi và sinh ra 4,4 kg khí cacbonic a) Hãy lập PTHH của phản ứng b) Mẫu tha trên chứa bao nhiêu % C Nếu đốt cháy hết 3 kg than cùng loại thì lượng oxi, khí cacbonic sinh ra là bao nhiêu g? 5. Nung 1 tấn đá vôi chứa 80% là CaCO3 thì được bao nhiêu tạ vôi? Biết lượng khí cacbonic sinh ra là 3,52 tạ. Lập PTHH của phản ứng? 6. Đốt cháy hết 4,4 g hỗn hợp gồm C và S người a dùng hết 4,48 lít khí oxi (đkc). Tính khối lượng các chất khí sinh ra? Câu 7. Hoàn thành các PTHH: 1, hidro + Oxi → Nước 2, Sắt + oxi → oxit sắt từ (Fe3O4) 3, Kẽm + axit clohidric (HCl) → Kẽm clorua + Hidro 4, Nhôm + Oxi → nhôm oxit 5, Hidro + lưu huỳnh → hidrosunphua 6, Cacbon + Sắt (III) oxit → Sắt + Khí cacbonic 7, Hidro + Đồng (II) oxit → Đông + Nước 8, Metan (CH4) + Khói oxi → Khí cacbonic + nước 9, Đồng (II) hidroxit + Axit sunphuric (H2SO4) → Đồng sunphat + nước 10, Đá vôi (canxicacbonat) → Khí cacbonic + canxi oxit 8. Cho các sơ đồ phản ứng sau: a) (A) + O2 → Fe2O3 b) S + (B) → SO2 c) (C) + H2sO4 → ZnSO4 + H2 d) (D) + KOH → KCl + HOH (H2O)

e) HgO → (E) + O