Quan hệ ngang hàng trong logic học
1. Khái niệm 1.1. Định nghĩa: là hình thức của tư duy phản ánh những dấu hiệu bản chất của sự vật hiện tượng hoặc những mối liên hệ của chúng. 1.2. Quan hệ giữa khái niệm và từ ngữ
2. Cấu trúc Logic của khái niệm Mỗi khái niệm gồm có hai thành phần:
3. Quan hệ giữa các khái niệm ngoại diên. 3.2. Quan hệ lệ thuộc: Hai khái niệm có quan hệ lệ thuộc khi ngoại diên của khái niệm này là một bộ phận của ngoại diên khái niệm kia. Trong hai khái niệm lệ thuộc, khái niệm có ngoại diên lớn hơn được gọi là khái niệm loại, còn khái niệm có ngoại diên nhỏ hơn gọi là khái niệm chủng. Trong dãy các khái niệm lệ thuộc, khái niệm có ngoại diên rộng nhất (không có khái niệm nào có ngoại diên bao trùm lên nó) đƣợc gọi là phạm trù ; khái niệm có ngoại diên nhỏ nhất (không có khái niệm nào có ngoại diên nhỏ hơn nữa) đƣợc gọi là khái niệm đơn nhất. 3.3. Quan hệ giao nhau: Hai khái niệm có quan hệ giao nhau khi ngoại diên của chúng có một bộ phận trùng nhau. 3.4. Quan hệ tách rời: Hai khái niệm có quan hệ tách rời khi ngoại diên của chúng không có một bộ phận nào trùng với nhau. 3.5. Quan hệ ngang hàng: Hai khái niệm có quan hệ ngang hàng khi chúng tách rời và cùng lệ thuộc vào một khái niệm loại chung của chúng. 3.6. Quan hệ mâu thuẫn: Hai khái niệm có quan hệ mâu thuẫn khi chúng tách rời và tổng ngoại diên của chúng tạo thành ngoại diên của một khái niệm loại của chúng. 4. Các thao tác Logic trên khái niệm 4.1. Mở rộng – Thu hẹp khái niệm
Chúng ta có thể liên tiếp mở rộng hay thu hẹp một khái niệm. Giới hạn cuối cùng của thao tác mở rộng khái niệm cho chúng ta một phạm trù. Giới hạn cuối cùng của thao tác thu hẹp khái niệm cho chúng ta một khái niệm đơn nhất. 4.2. Định nghĩa khái niệm: là thao tác vạch rõ nội hàm của khái niệm. Cấu trúc: Dfd = Dfn Definiendum = Definiens Khái niệm đƣợc định nghĩa = Khái niệm dùng để định nghĩa
o Cách thức định nghĩa:
Lưu ý: Phân biệt hình thức giống định nghĩa o Các qui tắc định nghĩa khái niệm Lỗi logic:
Qui tắc 2: Định nghĩa tương xứng.
Qui tắc 3: Định nghĩa ngắn gọn, rõ ràng. Qui tắc 4: Định nghĩa không phát biểu theo lối phủđịnh. 4.3. Phân chia khái niệm a. Định nghĩa: Phân chia khái niệm là thao tác logic tách một khái niệm thành những khái niệm hẹp hơn. b. Chúng ta cần phân biệt viêc phân chia khái niệm với việc phân tích một chỉnh thể thành các bộ phận. Kết cấu của phân chia khái niệm: Khái niệm bị phân chia Cơ sở phân chia Khái niệm phân chia (khái niệm thành phần) Qui tắc phân chia khái niệm:
|