Quy định thi bằng lái a1 2023

Điều kiện, độ tuổi thi bằng lái xe A1, A2 [Ảnh minh họa]

1. Có bằng lái xe A1, A2 được lái xe gì?

- Bằng lái xe A1 cấp cho các đối tượng sau:

+ Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

+ Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

- Bằng lái xe A2 cấp cho các đối tượng sau:

+ Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên;

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

[khoản 1, 2 Điều 16 Thông tư 12/2017/BGTVT]

2. Điều kiện, độ tuổi thi bằng lái xe A1, A2

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Đủ tuổi [tính đến ngày dự sát hạch lái xe]: người từ đủ 18 tuổi trở lên được thi bằng lái xe A1, A2.

- Đảm bảo sức khỏe theo quy định: Người có một trong các tình trạng bệnh, tật theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng.

- Có trình độ văn hóa theo quy định.

[điểm b khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008, Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT]

3. Hồ sơ đăng ký dự thi bằng lái xe A1, A2

* Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu.

Đơn đề nghị học, sát hạch cấp Giấy phép lái xe

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

* Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư 38/2019/TT-BGTVT; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.

[Điều 9 Thông tư 12/2017/BGTVT, khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT]

Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .

Lịch Thi Bằng Lái Xe Máy A1 Mới Nhất 2022 Cập nhật lịch thi bằng lái xe máy A1 mới nhất, Thông tin lịch thi bằng lái xe máy A1 tại tphcm mới nhất, cập nhật thường xuyên các lịch thi sớm nhất. 

Nội dung chính Show

  • Tin cực vui - luật mới 200 câu RẤT DỄ - tỉ lệ đậu 99% nếu học theo hướng dẫn bên dưới
  • *Đây là phầm mềm thi lý thuyết xe máy đã được chúng tôi kiểm tra rất kỹ và có thể nói chính xác nhất hiện nay kể cả thông tin câu hỏi, cũng như đáp án, tính thời gian thi.
  • * Cấu trúc của một đề thi thử bằng lái xe A1 trực tuyến: 
  • Hướng dẫn sử dụng phần mềm thi trực tuyến:
  • Đề thi Cố định và đề thi ngẫu nhiên tại phần mềm thi thử bằng lái xe A1 trực tuyến :
  • Hướng dẫn xem lại kết quả thi :
  • * Những điểm mới Bộ Đề 200 Câu Học Lý Thuyết Lái Xe Máy: 
  • * Sẽ có 20 câu hỏi điểm liệt trong bộ đề thi này: 
  • Cấu trúc và yêu cầu bài thi:
  • Kiến trúc đề thi bằng lái xe máy A1
  • Hướng dẫn thi A1 Online
  • Lưu ý khi làm bài thi lý thuyết A1 online
  • Lợi ích của bài thi lý thuyết A1 online
  • Câu hỏi thường gặp
  • Các câu hỏi LÝ THUYẾT A1 Phổ Biến
  • Kết thúc

Việc thi một tấm bằng lái xe không chỉ giúp ta đảm bảo thực hiện đúng luật GTĐB khi tham gia lưu thông mà còn giúp chúng ta có các kĩ năng cần thiết để điều khiển xe gắn máy, mô tô dưới 175 phân khối an toàn cho bản thân và những người xung quanh. Nhằm tạo thuận lợi trong việc sắp xếp thời gian làm việc và học tập để việc đăng kí thi bằng lái A1 không ảnh hưởng nhiều tới việc thường ngày, trung tâm Dạy Lái Xe An Toàn gửi tới quý học viên lịch thi bằng lái xe máy A1 ở tphcm - Năm 2022 bên dưới.

TT DẠY LÁI XE AN TOÀN

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐÀO TẠO & SÁT HẠCH GPLX

 

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Kế Hoạch Đào Tạo & Thi Bằng Lái Xe Máy A1

Khóa thi NHẬN BẰNG NHANH năm 2022

13h30 ngày 23/10/2022

7h30 ngày 30/10/2022

Tin cực vui - luật mới 200 câu RẤT DỄ - tỉ lệ đậu 99% nếu học theo hướng dẫn bên dưới

Quý học viên lưu ý lựa chọn lịch thi phù hợp - trường hợp học viên thi bằng lái xe máy vắng, rớt liên lạc ngay hotline0933.427.999 - Chị Ngọc để được hỗ trợ

>>>Xem Đăng ký thi bằng lái xe máy A1 đậu 100% tại đây

>>>Xem thêm Quy trình thi bằng lái xe máy

Nội dung chính

  • *Đây là phầm mềm thi lý thuyết xe máy đã được chúng tôi kiểm tra rất kỹ và có thể nói chính xác nhất hiện nay kể cả thông tin câu hỏi, cũng như đáp án, tính thời gian thi.
  • * Cấu trúc của một đề thi thử bằng lái xe A1 trực tuyến: 
  • Hướng dẫn sử dụng phần mềm thi trực tuyến:
  • Đề thi Cố định và đề thi ngẫu nhiên tại phần mềm thi thử bằng lái xe A1 trực tuyến :
  • Hướng dẫn xem lại kết quả thi :
  • * Những điểm mới Bộ Đề 200 Câu Học Lý Thuyết Lái Xe Máy: 
  • * Sẽ có 20 câu hỏi điểm liệt trong bộ đề thi này: 
  • Cấu trúc và yêu cầu bài thi:
  • Kiến trúc đề thi bằng lái xe máy A1
  • Hướng dẫn thi A1 Online
  • Lưu ý khi làm bài thi lý thuyết A1 online
  • Lợi ích của bài thi lý thuyết A1 online
  • Câu hỏi thường gặp
  • Các câu hỏi LÝ THUYẾT A1 Phổ Biến
  • Kết thúc
  • Video liên quan

4.8 / 5 [ 16365 bình chọn ]

Bạn đang ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi sát hạch cấp giấy phép lái xe máy A1? Bạn muốn tìm kiếm một thi thử lý thuyết bằng lái xe máy A1 trực tuyến chuẩn nhất và giống với đề thi thật? bạn muốn sử dụng thành thạo phần mềm sát hạch mà không biết làm như thế nào? Đó là những câu hỏi mà đa số các bạn học lái xe máy hạng A1 đang muốn được giải đáp. Thấu hiểu được vấn đề này cũng như nhu cầu, nguyện vọng của học viên Trung tâm Dịch vụ việc làm Hải Dương nói riêng cũng như Quý học viên gần xa nói chung, chúng tôi đã mạnh dạn lập trình, đầu tư, thiết kế ra phần mềm thi thử lý thuyết bằng lái xe máy A1 theo chuẩn 200 câu hỏi bằng lái xe máy hạng A1 của Bộ GTVT.

[ Bắt đầu thi thử ngay ]

*Đây là phầm mềm thi lý thuyết xe máy đã được chúng tôi kiểm tra rất kỹ và có thể nói chính xác nhất hiện nay kể cả thông tin câu hỏi, cũng như đáp án, tính thời gian thi.

Phần mềm thi lý thuyết xe máy được chia làm nhiều bộ đề thi thật khác nhau được tập hợp từ các đợt thi sát hạch.

Phần mềm bao gồm đề cố định và đề ngẫu nhiên với cấu trúc đúng theo chuẩn của phần mềm sát hạch lái xe máy hạng A1.  Về thành phần các câu hỏi trong mỗi bộ đề 25 câu. Và điểm khác biệt của chúng tôi so với các phần mềm khác hiện nay là chúng tôi lấy trực tiếp câu hỏi từ đề thi thật để cập nhật cho phần mềm thi trắc nghiệm online. Do đó học viên ôn luyện trên trang web thường đạt kết quả cao trong kỳ thi sát hạch. Với phần mềm này bạn không cần phải download và cài đặt, mà chỉ cần vào là có thể thi trực tiếp.

* Cấu trúc của một đề thi thử bằng lái xe A1 trực tuyến: 

– Số câu hỏi : 25 Câu/ 1 đề

-Thời gian làm bài : 19 phút

– Điểm đạt : 21 điểm – mỗi một câu đúng tương ứng 1 điểm.

Hướng dẫn sử dụng phần mềm thi trực tuyến:

– Nhấn phím số [1,2,3,4] hoặc dùng chuột để chọn đáp án hoặc bỏ chọn – Nhấn phím mũi tên [lên, xuống, trái, phải] hoặc dùng chuột để chuyển câu hỏi – Nhấn ENTER hoặc ESC hoặc nhấn chuột vào “KẾT THÚC THI”, chọn OK để kết thúc bài thi và chấm điểm

– Nhấn ESC ấn chọn “Làm đề khác” để thay đổi đề thi khác.

Đề thi Cố định và đề thi ngẫu nhiên tại phần mềm thi thử bằng lái xe A1 trực tuyến :

– Hiện tại chúng tôi đã cập nhật 02 dạng đề thi đó là đề cố định và đề thi ngẫu nhiên.

– Đề thi cố định là đề thi không thay đổi nội dung câu hỏi khi bạn chọn “Làm đề khác”, tức là khi bạn nhấn “Làm đề khác” thì đề hoàn toàn giống với đề trước đó bạn làm.

– Đề thi ngẫu nhiên là đề thi sẽ lấy ngẫu nhiên 25 câu trong tổng số 200 câu. Khi bạn chọn “Làm đề khác” thì đề thi sẽ khác không giống với đề thi bạn làm trước đó. Và đương nhiên đề thi thật của bạn cũng sẽ lựa chọn hình thức thi này. Lưu ý là khi chọn đề thi ngẫu nhiên có thể có câu trùng với câu của đề thi trước.

Hướng dẫn xem lại kết quả thi :

– Khi bạn kết thúc phần thi thử hãy nhấn vào xem đáp án. Phần mềm của chúng tôi hiển thị các màu riêng biệt đối với các câu hỏi đúng hoặc sai. Cụ thể : màu xanh : Câu trả lời đúng. Màu đỏ : Câu trả lời sai. Màu vàng : Câu chưa trả lời.
– Từ việc xem lại câu sai và đúng,  bạn có thể dẽ dàng ôn tập lại và thi tốt ở các lần thi thử tiếp theo.

* Những điểm mới Bộ Đề 200 Câu Học Lý Thuyết Lái Xe Máy: 

Bộ Đề 200 Câu Lý Thuyết Lái Xe Máy được lấy từ từ bộ đề 600 câu hỏi lý thuyết lái xe ô tô . Với bộ đề mới này, đã được Tổng cục đường bộ nghiên cứu rất kỹ từ nhiều nước phát triển, được cải tiến để loại bỏ những câu học vẹt, học tủ, những câu hỏi không liên quan đến học lái xe hiện nay.

Điểm đặc biệt trong bộ đề 200 câu hỏi học lý thuyết lái xe máy chỉ có 1 đáp án đúng trong câu trả lời . Nhưng,  Trong đề thi sát hạch sẽ có 1 câu hỏi điểm liệt – Nếu bạn trả lời sai sẽ trất quyền thi , kể cả các câu hỏi khác đều trả lời đúng hết . Trong phần mềm chúng tôi đã hiển thị chi tiết các câu hỏi liệt.

Bộ Đề 200 Câu Học Lý Thuyết Lái Xe Máy bổ sung thêm nội dung mới về biển báo theo quy chuẩn quốc gia về biển báo hiệu, tốc độ xe được phép chạy mới nhất và Giảm bớt các câu hỏi tình huống giao thông sa hình và chỉ để lại những tình huống gắn liền với thực tế.

Số câu hỏi trong các đề thi xe máy hạng A1 cũng thay đổi tăng lên là 25 câu.

Có thể bạn quan tâm: Bộ đề 200 câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe máy

* Sẽ có 20 câu hỏi điểm liệt trong bộ đề thi này: 

Đó là những câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng – được chúng tôi gọi là câu hỏi điểm LIỆT. Và trong mỗi đề thi đối với tất cả các hạng sẽ có từ 1 đến 2 câu, nếu thí sinh chỉ cần trả lời sai câu hỏi điểm liệt coi như KHÔNG ĐẠT.

Những câu hỏi điểm liệt đó là những hành vi bị nghiêm cấm trong quy tắc giao thông như những hành vi gây mất an toàn tại nơi đường bộ giao với đường sắt, nhường đường cho xe ưu tiên, hành vi điều khiển xe sau khi uống rượu bia, dùng ma tý …

Xem thêm: Nội dung 20 câu hỏi điểm liệt 

Có thể bạn quan tâm:

Từ khóa :

  • Thi thử bằng lái xe A1 trực tuyến
  • Đề thi bằng lái xe a1
  • 8 bộ đề thi lái xe a1
  • thi thử bằng lái xe a1
  • thi bằng lái xe máy
  • mẹo thi bằng lái xe máy
  • học bằng lái xe máy
  • đề thi bằng lái xe a1
  • đề thi lý thuyết xe máy 2021
  • bộ đề 200 câu xe máy
  • mẹo học bằng lái xe máy
  • đề thi xe máy
  • thi lý thuyết xe máy
  • Ôn Thi A1
  • Ôn Thi A2
  • Ôn Thi B2
  • 60 Câu Điểm Liệt

Tổng hợp 8 bộ đề từ 200 câu hỏi sát hạch [8 x 25 = 200 câu]. Thời gian làm bài 19 phút, kết quả đạt khi trả lời đúng 21 câu trở lên và không có câu điểm liệt sai. Phương án trả lời là chọn một đáp án đúng nhất.

ĐÂY LÀ BÀI THI THỬ LÝ THUYẾT A1 [GIẤY PHÉP LÁI XE HẠNG A1] CHUẨN CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Bộ đề thi bằng lái xe A1 [lý thuyết bằng lái xe máy] sẽ có tổng cộng 25 câu hỏi, mỗi câu hỏi chỉ có duy nhất 1 đáp án đúng.

Dưới đây là tổng hợp 8 bộ đề A1 chuẩn tương đương 200 câu hỏi để ôn tập thi bằng lái xe máy hạng A1. Thí sinh có thể làm online trên trang web và sẽ có đáp án và giải thích sau khi hoàn thành!

Xem kỹ ĐIỀU KIỆN THI A1 trước khi tham gia thi bằng lái xe máy!

Cấu trúc và yêu cầu bài thi:

  • Số câu hỏi: 25 Câu
  • Đạt khi làm đúng: 21/25 Câu.
  • Thời gian làm bài thi: 19 Phút
  • Số câu điểm liệt: 01 câu

Lưu ý: Nếu làm sai “Câu Điểm Liệt” đồng nghĩa với việc “KHÔNG ĐẠT” cho dù các câu hỏi còn lại làm đúng hết.

ĐẠT: Khi làm đúng 21 câu và không sai câu điểm liệt.

Xem ngay: Hướng dẫn đăng ký tham gia thi A1

Kiến trúc đề thi bằng lái xe máy A1

Đề thi lý thuyết bằng lái xe A1 sẽ có 3 dạng câu hỏi chính:

Cả 3 dạng câu hỏi trên sẽ được phân bổ tùy từng bài thi nhưng sẽ chắc chắn xuất hiện cả 3 dạng câu hỏi trên trong phần thi lý thuyết.

Hướng dẫn thi A1 Online

  1. Click vào ô hình tròn “O” để chọn đáp án đúng
  2. Bấm vào nút [ Tiếp theo > ] để sang câu hỏi tiếp theo
  3. Bấm [ < Trở lại ] để quay lại câu hỏi trước
  4. Sau khi đã trả lời hết tất cả các câu hỏi, bấm [ HOÀN THÀNH ] để xem kết quả bài thi!

Lưu ý khi làm bài thi lý thuyết A1 online

  • Không sử dụng tài liệu trong quá trình làm bài [sau khi hoàn thành sẽ có đáp án]
  • Tập trung làm bài thi tại nơi yên tĩnh
  • Không bấm phím F5 hay tải lại trang trong quá trình làm bài thi [Tránh làm mất kết quả]
  • Không bỏ qua các câu hỏi trong quá trình làm bài
  • Xem lại đáp án cẩn thận sau khi hoàn thành bài thi để ghi nhớ tốt hơn
  • Hãy làm đủ 8 bộ đề – 200 câu hỏi sát hạch A1 để vững kiến thức hơn
  • Hãy chắc chắn đã xem qua 20 câu điểm liệt lý thuyết A1 này để tránh bị trượt khi thi.

Với 8 bộ đề thi A1 này tương đương với 200 câu hỏi lý thuyết gồm cả luật giao thông, biển báo và sa hình. 200 câu hỏi chuẩn của cục quản lý đường bộ đã hoàn toàn đủ để thí sinh có kiến thức cho kỳ thi bằng lái xe máy A1 2022.

Xem ngay: Mẹo thi lý thuyết A1

Lợi ích của bài thi lý thuyết A1 online

Khi tham gia thi thử online lý thuyết A1 tại thia1.com các bạn sẽ nhận được nhiều lợi ích như:

  • Ghi nhớ và hiểu các câu hỏi có khả năng xuất hiện trong bài thi thật
  • Nắm được cấu trúc đề thi
  • Nắm được thời gian và có cách phân bổ thời gian làm bài hợp lý
  • Làm quen với các dạng câu hỏi A1
  • Làm quen với tâm lý và áp lực thời gian như khi đi thi thực

Câu hỏi thường gặp

Bài thi lý thuyết A1 có bao nhiêu câu?

Theo luật mới nhất năm 2020, bài thi A1 sẽ có 25. Thí sinh cần trả lời đúng 21/25 câu để Đạt và không được sai câu điểm liệt.

Thời gian làm bài thi lý thuyết bằng lái xe A1 trong bao nhiêu lâu?

Thời lượng làm bài thi sẽ là 19 phút.

Câu điểm liệt là gì?

Câu hỏi điểm liệt tỏng bài thi A1 là câu hỏi rất cơ bản và thí sinh không được phép trả lời sai nếu không sẽ không đạt kể cả tất cả các câu khác đều đúng.

Thi A1 gồm mấy phần?

Thi Sát hạch giấy phép lái xe hạng A1 gồm 2 phần thi lý thuyết và thi thực hành

Độ tuổi thi A1 là bao nhiêu?

Để đủ điều kiện thi bằng lái xe máy A1 bạn phải là người đủ 18 tuổi [tính theo ngày sinh nhật]

Lý thuyết bằng lái xe A1 có mấy dạng?

Có 3 dạng gồm: Câu hỏi luật [lý thuyết], Câu hỏi biển báo, và Câu hỏi sa hình

Các câu hỏi LÝ THUYẾT A1 Phổ Biến

1. Vạch kẻ đường là gì? Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại. Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân biệt trí dừng, đỗ trên đường.

 Tất cả các ý nêu trên.

2. “Làn đường” là gì? 1- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy. 2- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.

 3- Là đường cho xe ô tô chạy, dừng, đỗ an toàn.

3. “Người tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào dưới đây? 1- Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ. 2- Người điều khiển, dẫn dắt súc động vật; người đi bộ trên đường bộ.

 3- Cả ý 1 và ý 2.

4. Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào bị cấm sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông? 1- Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy. 2- Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới. 3- Người đi bộ.

 4- Cả ý 1 và ý 2.

5. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không? 1- Được phép. 2- Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình. 3- Tuỳ từng trường hợp cụ thể.

 4- Không được phép.

6. Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không? 1- Không được phép vận chuyển. 2- Chỉ được phép khi đã buộc cẩn thận.

 3- Được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách vận chuyển dưới 2 km

7. Đây là biển báo gì?

 1- Biển báo nguy hiểm. 2- Biển báo cấm. 3- Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.

 4- Biển báo chỉ dẫn.

8. Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào? 1- Khi tham gia giao thông đường bộ. 2- Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc.

 3- Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.

9. Người lái xe mô tô xử lý như thế nào khi cho xe mô tô phía sau vượt? 1- Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt. 2- Lái xe vào lề đường bên trái và giảm tốc độ để xe phía sau vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.

 3- Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải tăng tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua.

10. Người điều khiển xe mô tô phải giảm tốc độ và hết sức thận trọng khi qua những đoạn đường nào dưới đây? 1- Đường ướt, đường có sỏi cát trên nền đường. 2- Đường hẹp có nhiều điểm giao cắt từ hai phía. 3- Đường đèo dốc, vòng liên tục.

 4- Tất cả các ý nêu trên.

11. Khi quay đầu xe, người lái xe cần làm gì để đảm bảo an toàn giao thông? Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe cho thích hợp; quay đầu xe với tốc độ thấp; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đầu xe về phía nguy hiểm đưa đuôi xe về phía an toàn.
 2- Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe; quay đầu xe với tốc độ tối đa; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đuôi xe về phía nguy hiểm và đầu xe về phía an toàn.

12. Gương chiếu hậu của xe hai bánh, có tác dụng gì trong các trường hợp dưới đây? 1- Để quan sát an toàn phía bên trái khi chuẩn bị rẽ trái. 2- Để quan sát an toàn phía bên phải khi chuẩn bị rẽ phải. 3- Để quan sát an toàn phía sau cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.

 4- Để quan sát an toàn phía trước cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.

13. Khi gặp biển nào xe được rẽ trái?

 1- Biển 1. 2- Biển 2.

 3- Không biển nào.

14. Khi gặp biển báo nào xe ưu tiên vẫn phải dừng lại?

 1- Biển 1. 2- Biển 2.

 3- Cả ba biển.

15. Biển nào báo hiệu có Đường sắt giao với đường bộ mà không có rào chắn?

 1- Biển 1 và 2. 2- Biển 1 và 3. 3- Biển 2 và 3.

 4- Cả ba biển.

16. Trong các phát biểu dưới đây về “dải phân cách” đâu là phát biểu đúng? 1- Là bộ phận của đường để ngăn cách không cho các loại xe vào những nơi không được phép. 2- Là bộ phận của đường để phân tách phần đường xe chạy và hành lang an toàn giao thông.

 3- Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.

17. Người đủ bao nhiêu tuổi thì được phép điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự? 1- 16 tuổi. 2- 17 tuổi.

 3- 18 tuổi.

18.Người điểu khiển xe mô tô hai bánh được phép chở nhiều hơn 2 người trong những trường hợp nào? 1- Chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi. 2- Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

 3- Cả ý 1 và ý 2.

19.Khi tránh nhau đoạn trên đường hẹp, người lái xe cần phải chú ý những điểm nào để đảm bảo an toàn giao thông? 1- Không nên đi cố vào đường hẹp; xe đi ở sườn núi nên dừng lại trước để nhường đường; khi dừng xe nhường đường phải đỗ ngay ngắn. 2- Trong khi tránh nhau không nên đổi số; khi tránh nhau ban đêm, phải tắt đèn pha bật đèn cốt. 3- Khi tránh nhau ban đêm, phải thường xuyên bật đèn pha tắt đèn cốt.

 4- Cả ý 1 và ý 2.

20.Biển nào cấm các phương tiện giao thông đường bộ rẽ phải?

 1- Biển 1 và 2. 2- Biển 1 và 3. 3- Biển 2 và 3.

 4- Cả ba biển.

21. Biển nào báo hiệu “Đường bị thu hẹp”?

 1- Biển 1 và 2. 2- Biển 1 và 3. 3- Biển 2 và 3.

 4- Cả ba biển.

22. Tại nơi đường giao nhau không vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông? 1- Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải. 2- Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.

 3- Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.

23.Theo Luật Giao thông đường bộ, tín hiệu đèn giao thông gồm 3 màu nào dưới đây? 1- Đỏ – Vàng – Xanh. 2- Cam – Vàng – Xanh. 3- Vàng – Xanh dương – Xanh lá.

 4- Đỏ – Cam – Xanh.

24. Biển nào báo hiệu nguy hiểm giao nhau với đường sắt?

 1- Biển 1 và 2. 2- Biển 1 và 3. 3- Biển 2 và 3.

 4- Cả ba biển.

25. Trong các biển dưới đây biển nào là biển “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu” ?

 1- Biển 1. 2- Biển 2. 3- Biển 3.

 4- Cả ba biển.

Kết thúc

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề