Sách Tiếng Việt lớp 4 trang 175 Tiết 6

Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18

Tiếng Việt lớp 4: Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 5 Tiết 6

Tiết 5

Câu 2 [trang 175 sgk Tiếng Việt lớp 4]

Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm:

Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.

Lời giải

Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn:

- Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H mông, Tu Dí, Phù Lá.

- Động từ: dừng lại, chơi đùa, đeo.

- Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.

b] Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm:Buổi chiều xe làm gì?Nắng phố huyện như thế nào?Ai đang chơi đùa trước sân?

Tiết 6

Câu 2 [trang 175 sgk Tiếng Việt lớp 4]

Cho đề tập làm văn sau: "Tả một đồ dùng học tập của em"

a] Quan sát đồ dùng ấy và chuyển kết quả quan sát thành dàn ý

b] Hãy viết:

- Phần mở bài theo kiểu gián tiếp

- Phần kết bài theo kiểu mở rộng

Lời giải

a] Dàn ý:

- Mở bài: Giới thiệu cây bút máy do bà nội em tặng nhân ngày khai giảng năm học mới.

- Thân bài: Tả bao quát bên ngoài: Hình dáng thon, mảnh, chất liệu nhựa, màu sắc: màu đỏ thẫm, nắp bút đậy rất kín. Hoa văn rất đẹp. Cái cài bằng thép mạ vàng.Tả các bộ phận bên trong: ngòi bút, nét chữ, dụng cụ bơm mực.

Kết bài: Em rất yêu quý cây bút, gìn giữ nó rất cẩn thận, không bỏ quên, viết xong là đậy nắp lại. Nó là kỷ vật của bà nội tặng em.

b] Mở bài kiểu gián tiếp: Trong cặp em luôn có sách, vở, bút, giấy, thước kẻ...Trong các đồ dùng học tập ấy, em đặc biệt yêu quý cây bút máy hơn cả.

Kết bài kiểu mở rộng: Đây là cây bút máy em được bà nội em ngày còn sống tặng nên mỗi khi dùng nó, em cảm thấy xúc động lắm

Em rất yêu quý cây bút, luôn giữ gìn nó cẩn thận.

Tham khảo toàn bộ: Tiếng Việt lớp 4



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

  • Tiếng Việt lớp 4 trang 175 Câu 2
  • Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 Tiết 6

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Ôn tập học kì 1 Tiết 6 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 trả lời các câu hỏi trong bài học trang 175 Tiếng Việt lớp 4 từ đó nắm được nội dung chính bài Ôn tập học kì 1 Tiết 6.

Câu 2 [trang 175 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1] : Cho đề tập làm văn sau: " Tả một đồ dùng học tập của em"

a] Hãy viết:

- Phần mở bài theo kiểu gián tiếp

- Phần kết bài theo kiểu mở rộng

Trả lời:

Quảng cáo

Mở bài: Giới thiệu cây bút máy do ba em tặng nhân ngày khai giảng năm học mới.

Thân bài: Tả bao quát bên ngoài: Hình dáng thon, mảnh, chất liệu nhựa cao cấp, màu sắc: màu xanh da trời, nắp bút đậy rất kín. Hoa văn rất đẹp. Cái cài bằng thép mạ vàng.

Tả các bộ phận bên trong: ngòi bút, nét chữm dụng cụ bơm mực.

Kết bài: Em rất yêu quý cây bút, gìn giữ nó rất cẩn thận, không bỏ quên, viết xong là đậy nắp lại. Nó là kỷ vật của ba em tặng em.

Quảng cáo

Mở bài kiểu gián tiếp: Trong cặp tôi luôn luôn có sách, vở, bút, giấy, thước kẻ...Trong các món ấy, tôi đặc biệt yêu quý cây bút máy hơn cả.

b] Kết bài kiểu mở rộng: Vì là cây bút máy được lãnh thưởng nên mỗi khi dùng nó, em cảm thấy sung sướng lắm.

Em rất hãnh diện vì nó là một vật trong phần thường hạng nhất em được lãnh năm ngoái.

Quảng cáo

Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 18 khác:

Trắc nghiệm Ôn tập Cuối học kì 1: Ôn tập tổng hợp [có đáp án]

Câu 1: Đọc bài Về thăm bà [SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 176] và cho biết những chi tiết nào cho thấy bà của Thanh đã già? 

A. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.

B. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.

C. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng

D. Tóc bạc phơ, lưng đã còng, mắt đã mờ đi

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Những chi tiết liệt kê cho thấy bà của Thanh đã già là:Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng

Đáp án đúng: C. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng

Câu 2: Đọc bài Về thăm bà [SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 176] và tìm các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh?

A. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.

B. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương

C. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu

D. Xoa đầu cháu, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, quát cho cháu đỡ nóng

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Tập hợp liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh là:

Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.

Đáp án đúng: A. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu  vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.

Câu 3: Đọc bài Về thăm bà [SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 176] và cho biết Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà?

A. Có cảm giác thong thả, bình yên

B. Có cảm giác được bà che chở

C. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở

D. Thanh cảm thấy được thư giãn, mệt mỏi tan biến

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Khi trở về ngôi nhà Thanh có cảm giác:

Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở

Đáp án đúng: C. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở

Câu 4: Đọc bài Về thăm bà [SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 176] và cho biết  vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình?

A. Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà

B. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương

C. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương

D. Vì vóc dáng của Thanh so với bà vẫn còn nhỏ bé hơn rất nhiều

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương

Đáp án đúng: C. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương

Câu 5: Đọc truyện Về thăm bà [SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 176] và tìm từ cùng nghĩa với từ hiền?

A. Hiền hậu, hiền lành

B. Hiền từ, hiền lành

C. Hiền từ, âu yếm

D. Hiền từ, hiền hậu

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Những từ cùng nghĩa với từ hiền trong truyện Về thăm bà đó là: Hiền từ, hiền lành

Đáp án đúng: B. Hiền từ, hiền lành

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 4 | Giải bài tập Tiếng Việt 4 | Để học tốt Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 4Để học tốt Tiếng Việt 4 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

on-tap-hoc-ki-1-tuan-18.jsp

Video liên quan

Chủ Đề