Số 9 tiếng hán là gì năm 2024

Âm Hán Việt: cưu, cửu Tổng nét: 2 Bộ: ất 乙 [+1 nét] Lục thư: tượng hình Nét bút: ノフ Thương Hiệt: KN [大弓] Unicode: U+4E5D Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao

Âm đọc khác

Tự hình 5

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Số chín. 2. [Danh] Họ “Cửu”. 3. [Tính] Rất nhiều, muôn vàn. ◎Như: “cửu tiêu vân ngoại” 九霄雲外 ngoài chín tầng mây [nơi rất cao trong bầu trời], “cửu tuyền chi hạ” 九泉之下 dưới tận nơi chín suối, “cửu ngưu nhất mao” 九牛一毛 chín bò một sợi lông, ý nói phần cực nhỏ ở trong số lượng cực lớn thì không đáng kể hay có ảnh hưởng gì cả. 4. [Phó] Nhiều lần, đa số. ◎Như: “cửu tử nhất sanh” 九死一生 chết chín phần sống một phần [ở trong hoàn cảnh vô cùng nguy hiểm, gian truân]. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Tuy cửu tử kì do vị hối” 雖九死其猶未悔 [Li tao 離騷] Dù có bao nhiêu gian nan nguy hiểm vẫn không hối hận. 5. Một âm là “cưu”. [Động] Họp. § Thông “cưu” 鳩, “củ” 糾. ◇Luận Ngữ 論語: “Hoàn Công cửu hợp chư hầu, bất dĩ binh xa, Quản Trọng chi lực dã” 桓公九合諸侯, 不以兵車, 管仲之力也 [Hiến vấn 憲問] Hoàn Công chín lần họp chư hầu mà không phải dùng võ lực, đó là tài sức của Quản Trọng.

Từ điển Thiều Chửu

① Chín, tên số đếm. ② Một âm là cưu 九 họp, như Hoàn Công cưu hợp chư hầu 桓公九合諸侯 vua Hoàn Công tụ họp các chư hầu, cùng nghĩa với chữ củ 紏.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hợp [dùng như 鳩, bộ 鳥 và 糾, bộ 糸]: 桓公九合諸侯 Vua Tề Hoàn công tụ họp các chư hầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gom lại. Tụ lại — Một âm khác là Cửu.

Từ điển phổ thông

chín, 9

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Số chín. 2. [Danh] Họ “Cửu”. 3. [Tính] Rất nhiều, muôn vàn. ◎Như: “cửu tiêu vân ngoại” 九霄雲外 ngoài chín tầng mây [nơi rất cao trong bầu trời], “cửu tuyền chi hạ” 九泉之下 dưới tận nơi chín suối, “cửu ngưu nhất mao” 九牛一毛 chín bò một sợi lông, ý nói phần cực nhỏ ở trong số lượng cực lớn thì không đáng kể hay có ảnh hưởng gì cả. 4. [Phó] Nhiều lần, đa số. ◎Như: “cửu tử nhất sanh” 九死一生 chết chín phần sống một phần [ở trong hoàn cảnh vô cùng nguy hiểm, gian truân]. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Tuy cửu tử kì do vị hối” 雖九死其猶未悔 [Li tao 離騷] Dù có bao nhiêu gian nan nguy hiểm vẫn không hối hận. 5. Một âm là “cưu”. [Động] Họp. § Thông “cưu” 鳩, “củ” 糾. ◇Luận Ngữ 論語: “Hoàn Công cửu hợp chư hầu, bất dĩ binh xa, Quản Trọng chi lực dã” 桓公九合諸侯, 不以兵車, 管仲之力也 [Hiến vấn 憲問] Hoàn Công chín lần họp chư hầu mà không phải dùng võ lực, đó là tài sức của Quản Trọng.

Từ điển Thiều Chửu

① Chín, tên số đếm. ② Một âm là cưu 九 họp, như Hoàn Công cưu hợp chư hầu 桓公九合諸侯 vua Hoàn Công tụ họp các chư hầu, cùng nghĩa với chữ củ 紏.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chín: 七加二等於九 Bảy cộng với hai là chín; ② Nhiều lần hoặc số nhiều: 九宵 Chín tầng mây; 九泉 Chín suối; 雖九死其猶未悔 Cho dù có chết đi nhiều lần vẫn không hối hận [Khuất Nguyên: Li tao].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số 9 — Chỉ số nhiều.

Từ ghép 41

Học số đếm tiếng Trung không chỉ giúp bạn biết cách đọc số mà còn có thể thành thạo trong trao đổi mua bán, giao dịch với người Trung Quốc. Bài viết này, ngoài Số đếm THANHMAIHSK chia sẻ đến bạn đọc tổng hợp cách đọc ngày tháng năm; số nhà; số điện thoại hi vọng sẽ giúp bạn tự học tiếng Trung dễ dàng hơn

1. Số đếm từ 0 – 10

11 số đếm đầu tiên này yêu cầu bạn phải nhớ kĩ thì mới có thể đọc các số lớn hơn và phức tạp hơn. Có thể nói, 11 số đếm này là bảng số đếm cơ bản trong tiếng Trung.

Số Tiếng Trung Phiên âm 0 零 Líng 1 一 Yī 2 二 Èr 3 三 Sān 4 四 Sì 5 五 Wǔ 6 六 Liù 7 七 Qī 8 八 Bā 9 九 Jiǔ 10 十 Shí

Học số đếm tiếng Trung bằng tay

Cách đếm số trong tiếng Trung bằng tay

Học đếm số từ 1 – 10 qua video

//thanhmaihsk.edu.vn/wp-content/uploads/2020/11/so-diem-tieng-trung-tu-1-10.mp4

2. Số đếm từ 11 đến 99

Để có thể thông thạo số đếm từ 11 đến 99 một cách nhanh nhất, hãy thực hành với bảng dưới đây nhé:

Quy tắc: Ghép lần lượt các số ở cột dọc + số ở hàng ngang

Ví dụ:

Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 一(1] chúng ta sẽ ghép lại thành 十一, cũng chính là số 11

Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 六 [6] chúng ta có 十六, cũng tức là số 16

一 二 三 四 五 六 七 八 九 十 十一 十二 十六 十九 二十 二十一 二十四 二十七 三十 三十一 三十三 四十 四十一 四十六 五十 五十一 五十一 六十 六十一 六十五 七十 七十一 七十七 八十 八十一 八十三 八十八 九十 九十一 九十

Khi đọc các số đếm từ 11 đến 19, bạn chỉ cần tuân thủ theo công thức 十 + số lẻ phía sau.

Ví dụ:

11: 10 + 1 = 十一

12: 10 + 2 = 十二

19: 10 + 9 = 十九

Đối với các số từ 20 đến 99 thì sẽ đọc từng số từ hàng chục đến hàng đơn vị tương tự như trong tiếng Việt: Hai mươi 二十; Hai mươi hai 二十二, Ba mươi ba 三十三, Bốn mươi lăm 四十五

Số Tiếng Trung Phiên âm 11 十一 Shíyī 12 十二 Shí’èr 13 十三 Shísān 14 十四 Shísì 15 十五 Shíwǔ 16 十六 Shíliù 17 十七 Shíqī 18 十八 Shíbā 19 十九 Shíjiǔ 20 二十 Èrshí 21 二十一 Èrshíyī 25 二十五 Èrshíwǔ 28 二十八 Èrshíbā 30 三十 Sānshí 40 四十 Sìshí 50 五十 Wǔshí 60 六十 Liùshí 70 七十 Qīshí 80 八十 Bāshí 90 九十 Jiǔshí 99 九十九 Jiǔshíjiǔ

3. Số đếm từ 100 – 999

Đối với các số đếm từ 100 trở lên, hàng trăm sẽ dùng 百/Bǎi.

Ví dụ:

100: 一百 Yībǎi

200: 两百 Liǎng bǎi

300: 三百 Sānbǎi

400: 四百 Sìbǎi

500: 五百 Wǔbǎi

Đối với các số lẻ 0 thì sẽ đọc hàng trăm + lẻ 0 + hàng đơn vị:

Ví dụ:

102: 一百零二 Yībǎi líng èr

505: 五百零五 Wǔbǎi líng wǔ

Đối với các số tròn chục sẽ đọc hàng trăm + hàng chục:

Ví dụ:

110: 一百一十 Yībǎi yīshí

210: 两百一十 Liǎng bǎi yīshí

810: 八百一十 Bābǎi yīshí

Đối với các số có đủ cả hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị thì đọc lần lượt từng số:

Ví dụ:

555: 五百五十五 Wǔbǎi wǔ shí wǔ

888: 八百八十八 Bā bǎi bāshíbā

999:九百九十九 Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ

4. Số đếm từ 1000 trở lên

Từ vựng:

  • Nghìn: qiān [千]
  • Vạn: wàn [万]
  • Trăm triệu: yì [亿]

Nếu ở giữa số đó có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và thêm chữ líng [lẻ].

Ví dụ 1: 1000 đọc là yìqiān

Ví dụ 2: 1010 = 1000 lẻ 10, đọc là yìqiān língshí

Chú ý: Ở đây ta phải đọc hết các số vì không có số 0 ở giữa.

Ví dụ 3: 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ

Chú ý: 1 vạn = 10 nghìn = 10.000. Trung Quốc thường dùng vạn vì vậy hãy nhớ tách vạn ra trước nhé!

Ví dụ 4: 10 000 = 1 0000 đọc là yíwàn [1 vạn chính là 10 nghìn]

Ví dụ 5: 17 707 = 10000 + 7000 + 700 + 7 đọc là yíwàn qīqiān qībǎi língqī

✅Chú ý: Phải nhớ tách vạn ra trước

Ví dụ 6: 1.000.000 = 100 / 0000 đọc là yìbǎiwàn [một trăm vạn = 1 triệu]

Ví dụ 7: 1.077.000 = 107 7000 -> 100 [0] 7 7000 đọc là yìbǎi língqīwàn qīqiān

Ví dụ 8: 1.825.000 = 182 5000 -> 100 82 0000 5000 đọc là yìbǎi bāshí’èrwàn wǔqiān

✅Chú ý: 亿 yì [trăm triệu/ tỉ]. Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.

Ví dụ 9: 18.500.000 = 1850 0000 -> 1000 800 50 0000 đọc là yìqiān bābǎiwǔshíwàn

Ví dụ 10: 180.000.000 = 1 8000 0000 -> 1 0000 0000 + 8000 0000 đọc là yíyìbāqiānwàn

Quy luật đọc số từ trên 1.000 trong tiếng Trung

Số Cách viết Cách đọc Quy luật1.000 一千 yīqiān 1×1.000 1.002 一千零二 yīqiānlíngèr 1×1.000 + [lẻ] 2 1.010 一千零一十 yīqiānlíngshí 1×1.000 + [lẻ] 10 1.300 一千三百yīqiān sānbǎi1×1.000 + 3×100 9.999 九千九百九十九 jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ 9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9 10.000 一万 yīwàn 1×10.000 1.000.000 一百万 yībǎiwàn 1×1.000.000 1.065.000 一百零六万五yībǎi líng liù wàn wǔ[1×100] [lẻ] 6×10.000 + 5 1.555.000 一百五十五万五 yībǎiwǔshíwǔwànwǔ [1×100] [5×10 + 5] × 10.000 + 5 15.500.000 一千五百五十万 yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn [1×1.000] [5×100 + 5×10] × 10.0000 170.000.000 一亿七千万 yīyìqīqiānwàn 1×100.000.000 + [7×1.000]×10.000 1.000.000.000 十亿 shíyì 10×100.000.000

✅Chú ý: Trong tiếng Trung số 2 có hai từ biểu thị là 两 [liǎng] và 二 [èr]. 两 dùng trong các trường hợp:

  • Có lượng từ ở giữa. Ví dụ: 2 người = Liǎng gèrén [两个人]
  • Trong số đếm, đứng trước bǎi, qiān, wàn, yì. Ví dụ:

222 = đọc là liǎngbǎi èrshí èr [两百 二十 二]; Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng.

2000 đọc là 两千 [liǎng qiān]

20000 đọc là 两万 [liǎng wàn]

Cách đọc các phép toán cơ bản trong tiếng Trung

Cách đọc số thập phân

Công thức: A/B = B fēn zhī A [B 分之 A]; Chú ý đọc mẫu số trước.

Ví dụ: 2/5 đọc là wǔ fēn zhī èr

Cách đọc phần trăm

Công thức: C% = bǎi fēn zhī C [百分之 C]; Chú ý đọc phần trăm trước.

Ví dụ: 10% = bǎi fēn zhī shí; 50% = Bǎi fēn zhī wǔshí

Cách đọc phép tính cộng

Công thức: A 加 B 等于 C

Ví dụ: 1 + 2 = 3 đọc là 一加二等于三 (Yī jiā èr děngyú sān)

Cách đọc phép tính trừ

Công thức: A 减 B 等于 C

Ví dụ: 10 – 2 = 8 đọc là 十减二等于八 (Shí jiǎn èr děngyú bā)

Cách đọc phép tính nhân

Công thức: A 乘以 B 等于 C

Ví dụ: 5 x 5 = 25 đọc là 五乘以五等于二十五 (Wǔ chéng yǐ wǔ děngyú èrshíwǔ)

Cách đọc phép tính chia

Công thức: A 除以B 等于 C

Ví dụ: 5/5 = 1 đọc là 五除以五等于一 (Wǔ chú yǐ wǔ děngyú yī)

Cách đọc tỉ lệ

Công thức: A:B = A 比 B

Ví dụ: 10:2 đọc là 十比二 (Shí bǐ èr)

Cách đọc ngày, tháng, năm

Thứ trong tuần

Trong tiếng Trung, tuần có thể dùng 星期 Xīngqī hoặc 周Zhōu. Ngoài ra, tại Đài Loan thường sử dụng 礼拜 Lǐbài cho tuần.

Tuần 星期 Xīngqī Thứ 2 星期一 Xīngqī yī Thứ 3 星期二 Xīngqī èr Thứ 4 星期三 Xīngqī sān Thứ 5 星期四 Xīngqī sì Thứ 6 星期五 Xīngqī wǔ Thứ 7 星期六 Xīngqī liù Chủ nhật 星期日/星期天 Xīngqī rì/tiān

Ngày trong tháng

Khi đọc ngày trong tháng, bạn chỉ tuân thủ theo công thức: Ngày = số đếm + 号/日(Hào/rì)

Trong đó 号 là dành cho văn nói, 日là dành cho văn viết.

Ví dụ: Ngày 28 sẽ đọc là 二十八号 [Èrshíbā hào], viết là 二十八日 [Èrshíbā rì]

Tháng trong năm

Khi đọc tháng trong năm bạn cần tuân thủ quy tắc: Tháng = Số đếm + 月 (Yuè)

Tháng 月 Yuè Tháng 1 一月 Yī yuè Tháng 2 二月 Èr yuè Tháng 3 三月 Sān yuè Tháng 4 四月 Sì yuè Tháng 5 五月 Wǔ yuè Tháng 6 六月 Liù yuè Tháng 7 七月 Qī yuè Tháng 8 八月 Bā yuè Tháng 9 九月 Jiǔ yuè Tháng 10 十月 Shí yuè Tháng 11 十一月 Shíyī yuè Tháng 12 十二月 Shí’èr yuè

Cách đọc năm

Khi đọc năm, ta đọc lần lượt từng số sau đó thêm từ năm 年 vào cuối.

Ví dụ:

1990: 一九九零年 [Yījiǔjiǔ líng nián]

1998: 一九九八年 [Yījiǔjiǔbā nián]

2000: 两千年 [Liǎng qiānnián]

Trong tiếng Trung, khi muốn đọc thời gian cần đọc theo thứ tự năm, tháng, ngày, thứ. Ví dụ:

今天是2020 年 9 月 24日,星期四。

Jīntiān shì 2020 nián 9 yuè 24 rì, xīngqísì.

Hôm nay là thứ 5, ngày 24 tháng 9 năm 2020.

Hướng dẫn đọc số nhà, số điện thoại

Khi học số đếm tiếng Trung bạn còn cần học cách đọc số nhà, số điện thoại và số thứ tự để sử dụng hàng ngày:

Cách đọc số nhà

Khi đọc số nhà cần đọc riêng từng số và số 1 đọc là yāo.

Ví dụ:

402: 四零二 Sì líng èr

108: 一零八 Yāo líng bā

Cách đọc số điện thoại

Đọc số điện thoại cũng cần đọc riêng từng số và số 1 cũng đọc là yāo.

Ví dụ:

1234567890: 一二三四五六七八九零 Yāo’èrsānsìwǔliùqībājiǔ líng

Cách đọc số thứ tự

Khi đọc các số thứ tự, chỉ cần thêm 第 dì [thứ] vào trước số đếm là được.

Ví dụ: 第一, 第二,第三,。。。

Dì yī, dì èr, dì sān

Trên đây là tổng hợp cách đọc số trong tiếng Trung cho các bạn bắt đầu học. Biết đọc số đếm sẽ không bị nhầm lẫn hay lúng túng trong việc bàn luận về giá cả nữa đó!

XEM THÊM:

  • Bảng chữ cái tiếng Trung
  • Thanh điệu trong tiếng Trung
  • Ngữ pháp tiếng Trung
  • 214 Bộ thủ tiếng Trung

Học tiếng Trung ở đâu chất lượng, dễ hiểu, dễ học? Hệ thống giáo dục Hán ngữ toàn diện nhất Việt Nam THANHMAIHSK là địa chỉ học tiếng Trung uy tín nhất với lộ trình học tinh gọn, giảng viên cam kết 100% thạc sĩ, tiến sĩ, phương pháp giảng dạy chuyên biệt nhất.

Số 9 tượng trưng cho điều gì?

Số 9, khi phiên âm là "Cửu," tượng trưng cho sự vĩnh cữu, bền lâu, sự sống thọ và trường thọ.

Tại sao người Việt Nam thích con số 9?

Số 9 may mắn của người Việt Với người Việt Nam số 9 là biểu tượng của vương quyền và sức mạnh vua chúa qua nhiều thế hệ. Người Việt hiện đại cũng luôn tìm kiếm và lựa chọn những vật dụng chứa nhiều số 9 với kỳ vọng về một cuộc sống bình an, trường thọ, phát đạt trong kinh doanh và thuận lợi trong cuộc sống.

Khi nào số 1 dọc là Yao?

II. Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung cơ bản từ 0 – 9.

Mười Một tiếng Trung là gì?

VD: 十一 shí yī: 11. 十二 shí èr: 12. 十五 shí wǔ: 15.

Chủ Đề