Honda Accord và Toyota Camry đều là những hãng xe đến từ Nhật, nổi tiếng với chất lượng bền bỉ và khả năng “giữ giá” tốt.
Nhưng Toyota Camry luôn có doanh số hàng đầu phân khúc còn Honda Accord lại ra khá lẹt đẹt.
Khi đứng trên bàn cân so sánh Camry và Accord thì Honda Accord tỏ ra hơi lép vế so với Toyota Camry.
Tuy nhiên với phiên bản mới và giá bán hấp dẫn hơn rất nhiều, liệu Honda Accord có đủ sức cạnh tranh với Toyota Camry và lật ngược tình thế?
Ưu nhược điểm nổi trội
Ưu điểm | Nhược điểm |
Ngoại hình đẹp mắt, đẳng cấp hơn Nội thất đẹp và hiện đại Độ bền cao, ít hỏng hóc, sử dụng lâu dài với chi phí vừa phải. Phụ tùng dễ thay thế Tính thanh khoản cao, giữ giá tốt | Dù khả năng vận hành được cải thiện nhưng xe vẫn giữ nguyên động và và hộp số cũ Thiếu những trang bị kết nối quan trọng Mặt sàn cho khu vực hàng ghế sau không còn phẳng như trước. |
Ưu điểm | Nhược điểm |
Ngoại hình đẹp mắt, nội thất rộng rãi Trang bị đầy đủ Khả năng vận hành ấn tượng Sự bền bỉ vượt trội Tiết kiệm nhiên liệu | Giá cao khi so sánh với đối thủ Chỉ có một phiên bản Gói an toàn Honda Sensing không được trang bị ở phiên bản bán tại Việt Nam Hàng ghế sau không có tính năng hiện đại, phong cách như Toyota Camry |
Giới thiệu chung về Camry và Accord
Để có cái nhìn tổng quá về Camry và Accord 2019. DPRO sẽ giới thiệu chung về hai chiếc xe này
Toyota Camry
Camry là mẫu sedan hạng D cao cấp của hãng xe Toyota Nhật Bản.
Chiếc Camry đầu tiên được giới thiệu vào năm 1983. Đến nay, trải qua 7 thế hệ sản phẩm, với hơn 19 triệu chiếc được bán ra tại hơn 100 quốc gia trên toàn cầu, và trở thành mẫu sedan cỡ trung được ưa chuộng nhất thế giới.
Mẫu xe Camry chính thức được giới thiệu vào năm 1998 ở Việt Nam và nhanh chóng được đón nhận và luôn giữ vững vị trí trong suốt hơn 20 năm qua. Tính tới thời điểm hiện tại, doanh số đã đạt hơn 38 nghìn xe bán ra.
Honda Accord
Honda Accord mẫu sedan hạng D của hãng xe Nhật Bản được mắt lần đầu tiên vào năm 1976.
Trải qua 10 thế hệ và hơn 40 năm lịch sử, đây là mẫu xe hữu lịch sử phát triển lâu đời thứ hai trong các dòng xe ô tô Honda, đại diện cho các giá trị cốt lõi xây dựng nên hình ảnh thương hiệu của hàng nãy
Honda Accord luôn được nhớ tới nhờ thiết kế thanh lịch, đẳng cấp, khả năng vận hành và khả năng tiết kiệm nhiên liệu.
Honda Accord mới mặt tại Việt Nam gần 10 năm nay, cùng với anh em Civic, Honda Accord đã khẳng định được danh tiếng của những chiếc xe Nhật.
Honda Accord thế hệ thứ 10 được ra mắt tại triển lãm ô tô Việt Nam 2019, đã gây chú ý với thiết kế hoàn toàn mới táo bạo hơn nhưng vẫn thanh lịch và tinh tế.
Đây là thế hệ Accord đầu tiên trang bị động cơ tăng áp vừa đáp ứng những quy định về khí thải cũng như mang tới trải nghiệm vận hành mới.
So sanh xe Camry và Honda Accord / so sánh Camry và Accord 2020/ so sánh Camry và Accord 2019
So sánh Camry và Accord chi tiết
Để hiểu rõ từng chi tiết của hai chiếc xe này. Chúng ta cùng đi so sánh Camry và Accord một cách chi tiết.
1. So sánh Toyota Camry và Honda Accord về thiết kế ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Toyota Camry 2.5Q | Honda Accord |
Dài x Rộng x Cao [mm] | 4885 x 1840 x 1445 | 4901 x 1862 x 1450 |
Hệ thống đèn trước | LED cân bằng góc chiếu tự động | LED tích hợp cảm biến bật tắt tự động |
Đèn sương mù | LED | LED |
Kích thước mâm | 18 inch | 18 inch |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện, tự động điều chỉnh mặt gương khi lùi, cảnh báo điểm mù, chống bám nước,tự động gập gương | Gập-chỉnh điện, tự động gập khi khoá, tự động cụp khi lùi |
Đèn hậu | LED | LED |
Toyota Camry
Kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4885 x 1840 x 1445 [mm] cùng với trục cơ sở 2.825mm và khoảng sáng gầm xe 140mm.
Toyota camry 2.5Q có thiết kế trên nền tẳng kiểu “Keen Look” hoàn toàn mới trông khá trẻ trung và cá tính, có nhiều cải tiến quan trọng nhưng vẫn mang phong cách sang trọng đặc trưng
Lưới tản nhiệt xếp tầng lớn tràn sang hai bên chiếm hết toàn bộ phần đầu xe.
Cụm đèn trước thiết kế kiểu dáng chữ L trông khá mềm mại. trang bị đèn lED cho cả đèn chiếu sáng và cụm đèn sương mù
La-zang thiết kế đa chấu thanh mảnh.
Gương chiếu hậu gập/chỉnh điện điện trang bị một số công nghệ tối tân như tự động điều chỉnh khi lùi, cảnh báo điểm mù, tự động gập gương
Toyota camry 2.5Q thiết kế đuôi xe bắt mắt hơn với thiết kế đèn LED hình lưỡi kém sắc nét
Cánh lướt gió liền xe cùng 2 ống xả tròn đối xứng tạo phong cách thể thao trẻ trung
Honda Accord
Kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4901 x 1862 x 1450 [mm]cùng với trục cơ sở 2.830mm và khoảng sáng gầm xe 131mm.
Honda Accord thế hệ 10 có thiết kế bộ lưới tản nhiệt dạng thanh ngang dày mạ crom trông khá trang nhã.
Cụm đèn hình móng vuốt thiết kế vuông vắn toát lên vẻ nam tính. Trang bị đèn LED cho cả đèn chiếu sáng và đèn sương mù.
La zang 5 chấu to bản dạng xoáy thể thao mạnh mẽ. Khi di chuyển tốc độ cao bộ mâm cùng chiếc xe tạo thành một thể như đang xé gió.
Gương chiếu hậu gập/chỉnh. Tự động gập khi khóa xe.
Honda Accord cụm đèn hậu xếp tầng cầu kỳ chi tiết. Ống xả kép cho Accord 2019
cân đối và hài hòa hơn.
Nhận định chung về ngoại thất của Camry và Accord
Cả 3 thông số kích thước dài, rộng , cao khi so sánh Camry và Accord có thể thấy Honda Accord đều nhỉnh hơn đối thủ đến từ Toyota Camry 2.5Q cho một khoảng không gian bên trong rộng rãi hơn đôi chút.
Nhưng Toyota Camry 2.5 Q lại có khoảng gầm xe cao hơn Accord tăng khả năng di chuyển trên các đoạn đường gồ ghề hay leo lề.
Cả Toyota Camry and Honda Accord đều được trang bị các công nghệ tương đồng nhau như hệ thống đèn LED, La-zang 18inh,
Tổng thế Toyota Camry 2.5Q và Honda Accord đều được trang bị các thiết bị cùng công nghệ tương xứng với giá tiền và có nét riêng trong thiết kế. Camry 2.5Q thể thao và trẻ trung hơn còn Accord Thanh thoát và trang nhã.
2. So sánh Toyota Camry và Honda Accord về động cơ và an toàn
Cùng tìm hiểu chi tiết về Toyota Camry và Honda Accord về động cơ và an toàn.
Trang bị động cơ của Camry và Accord
Thông số kỹ thuật | Toyota Camry 2.5Q | Honda Accord |
Động cơ | Xăng 2.5L, 4 xy lanh, 16 van DOHC, VVT-I kép | Xăng Turbo 1.5L DOHC VTEC, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Vô cấp CVT |
Dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Công suất cực đại [mã lực] | 184 | 188 |
Mô men xoắn cực đại [Nm] | 235 Nm | 260 Nm |
Treo trước | Macpherson | Macpherson |
Treo sau | Tay đòn kép | Liên kết đa điểm |
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt | Đĩa tản nhiệt |
Phanh sau | Đĩa đặc | Đĩa |
Chế độ lái | Eco, Normal, Sport | Eco, Normal, Sport |
Gầm xe [mm] | 140 | 131 |
Cỡ lốp | 235/45R18 | 235/45R18 |
So sánh Camry and Accord về mặt động cơ. Có thể thấy rằng cả hai mẫu xe đều có những cải tiến đáng kể về mặt công suất cũng như sức bền.
Toyota Camry xứng đáng là mẫu xe luôn chiếm được thị phần lớn khi được trang bị động cơ Xăng 2.5L, 4 xy lanh, 16 van DOHC, VVT-I kép. Kết hợp hộp số 6 cấp tự động.
Đây là mức công suất tương đối lớn khi so sánh Camry so với các mẫu xe khác trong cùng phân khúc nên đây cũng là một lợi thế cho mẫu xe này.
Honda camry được trang bị bộ động cơ Xăng Turbo 1.5L DOHC VTEC, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van và chỉ được trang bị hộp số Vô cấp CVT. Accord lại có lợi thế khi nhỉnh hơn với động cơ tăng áp giúp công suất mạnh hơn 4 mã lực và 25 Nm so với Camry 2.5Q.
Cả 2 mẫu xe đều có các chế độ lái Eco, Normal, Sport và bộ mâm 235/45R18. Động cơ của cả Honda Accrod hay Toyota Camry 2.5Q đều vận hành êm ái.
Trang bị an toàn
Thông số | Toyota Camry 2.5Q | Honda Accord |
Túi khí | 7 | 6 |
Cruise Control | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Chống bó cứng phanh | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có |
Cảm biến va chạm góc trước | Có | Có |
Cảm biến va chạm góc sau | Có | Không |
Cảnh báo điểm mù | Có | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang | Có | Không |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Có | Không |
Cột lái tự đổ | Có | Không |
Bàn đạp phanh tự đổ | Có | Không |
Cảnh báo áp suất lốp | Có | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX | Không | Có |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Không | Có |
Cả Camry và Accord đều được trang bị các tính năng an toàn đạt 5 sao Cơ quan An toàn Giao thông Cao tốc Quốc gia Mỹ [NHTSA] và cùng có những trang bị như :
Cân bằng điện tử,hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp, Cruise Control, phanh tay điện tử,cảnh báo áp suất lốp, Camera lùi,cảm biến lùi.
Ngoài ra
Toyota Camry cũng sử dụng hệ thống Toyota Safety Sense với nhiều trang bị như: có hệ thống cảnh báo khi va chạm, có phanh tự động, có cảnh báo khi lệch làn, …
Toyota Camry trang bị lên tới 7 túi khí cảm biến trước sau cũng như cảnh báo điểm mù. Hay một số tính năng công nghệ cao như cột và bàn phanh tự đổ cùng ghế cấu trúc giảm chấn thương cổ.
Và tính năng Cảnh báo phương tiện cắt ngang là tính năng đáng chú ý nhất.
Honda Accord được trang gói cảm biến hoàn toàn mới mang tên Honda Sensing và các công nghệ lái rất thu hút. Hệ thống Honda Sensing cho xe các tính năng an toàn như: có phanh tự động, có cảnh báo khi lệch làn và cả Adaptive Cruise Control…
Ngoài ra còn có công nghệ tiên tiến [Lanewatch]. Đây là công nghệ mới trong cảnh báo khoảng cách an toàn với phương tiện phía sau gần nhất thông qua hệ thống Camera đặt ở gương chiếu hâu.
Honda Accord trang bị 6 túi khí cùng cảm biến va chạm khóc. Thêm vào đó là cảnh báo buồn ngủ và móc ghế an toàn cho trẻ em. Đặc biệt là khung xe kết cấu hấp thụ lực và tương thích va chạm
3. So sánh nhiên liệu tiêu thụ
Thông số kỹ thuật | Toyota Camry 2.5Q | Honda Accord |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | 7.56L/100km | 6.2L/100km |
Mức tiêu thụ nhiên liệu của Toyota Camry theo công bố từ Cục đăng kiểm khi di chuyển trong thành phố/đường trường/đường hỗn hợp đối với bản cao cấp 2.5Q có mức tiêu thụ nhiên liệu lần lượt là11,29/5,4/7,56 lít/100 km
Còn Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Accord theo công bố từ nhà sản xuất khi di chuyển trên đường đô thị/đường trường/đường hỗn hợp cũng lần lượt là 8,1/5,1/6,2 lít/100 km.
Ở mức tiêu thụ nhiên liệu thì mẫu sedan hạng D nhà Honda vượt mặt Camry 2.5Q về khoản tiết kiệm.
Đây cũng là một yếu tố mà rất nhiều người quan tâm khi suy nghĩ về việc nên mua Camry hay Accord?
4. So sánh Toyota Camry và Honda Accord về nội thất và tính năng tiện nghi nổi bật
Trang bị nội thất
Thông số kỹ thuật | Toyota Camry 2.5Q | Honda Accord |
Chiều dài cơ sở [mm] | 2825 | 2830 |
Cửa sổ trời | Có | Có |
Vô lăng 3 chấu bọc da | Chỉnh điện 4 hướng, có lẫy chuyển số | Điều chỉnh 4 hướng có lẫy chuyển số |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | Da cao cấp |
Ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 12 hướng |
Ghế phụ | Chỉnh điện 8 hướng nhớ 2 vị trí | Chỉnh điện 4 hướng |
Ghế sau | Ngả lưng chỉnh điện, tích hợp bảng điều khiển trên tựa tay | Có tựa tay trung tâm |
Dung tích khoang hành lý | 484 lít | 573 lít |
Khoang nội thất của Toyota Camry có nhiều trang bị tiện nghi, đi theo hướng sang trọng và được bổ sung thêm nhiều tính năng hiện đại.
Đặc bệt là phiên bản 2.5Q cao cấp sở hữu điều hòa 3 vùng độc lập thay vì 2 vùng như bản thấp hơn mang đến khả năng làm mát nhanh và rộng hơn.
Xe được trang bị 3 màn hình gồm màn hình 10 inch HUD hiển thị trên kính lái, màn hình trung tâm cảm ứng 8 inch và màn hình ở cụm đồng hồ 7 inch.
Toyota Camry lắp đặt vô lăng bọc da cao cấp chỉnh điện 4 hướng dạng 3 chấu.
Ghế đều được trang bị bọc da em ái. Ghế lái chỉnh điện tới 10 hướng, ghế phụ chỉnh điện 8 hướng nhớ 2 vị trí. có thể ngả lưng chỉnh điện và cung cấp tựa tay trung tâm. Hàng ghế sau gập 60:40
Hệ thống giải trí trên Toyota Camry bao gồm: T-Connect Telematics, hệ thống âm thanh 9 loa trên bản cao cấp, các cổng sạc USB, rèm che nắng chỉnh tay, cửa gió điều hoà riêng biệt tích hợp cổng sạc bên dưới, bệ ngồi ở khoang sau còn có khả năng điều chỉnh ngả lưng bằng điện tích hợp tại cụm điều khiển ở bệ tỳ tay…
Ở những thế hệ trước, Accord luôn bị thua kém Camry về độ rộng rãi, tuy nhiên thế hệ mới, chiều dài cơ sở của Accord thậm chí đã “nhỉnh” hơn hơn so với Camry.
Honda Accord lắp đặt loại vô lăng 4 chấu và cũng chỉnh điện 4 hướng. Hàng ghế sau gập 60:40, ghế lái chỉnh điện 8 hướng và ghế phụ chỉnh điện 4 hướng.
Honda Accord trang bị điều hòa tự động 2 vùng,Màn hình trung tâm 7 inch.
Trang bị 6 loa thường.
Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn và âm thanh, nguồn sạc mà Toyota camry không có. Hơn nữa hệ thống thông tin giải trí của Accord 2020 hiện đại hơn khi có khả năng kết nối Apple Carplay, Android Auto.
Mặc dù cả Camry và Accord đều cùng thuộc phân khúc hạng trung nhưng khách hàng đều sẽ hài lòng khi có thể sở hữu các tùy chọn rất đáng tiền.
Trang bị tiện nghi
Thông số kỹ thuật | Toyota Camry 2.5Q | Honda |
Điều hòa | Tự động 3 vùng | Tự động 2 vùng |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 8 inch |
Dàn âm thanh | 9 loa JBL | 8 loa |
Tính năng bổ sung | – Đầu DVD – Kết nối Bluetooth, AUX, USB – Hệ thống dẫn đường – Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm | – Kết nối Apple Carplay, Android Auto – Ra lệnh bằng giọng nói – Kết nối điện thoại thông minh, 2 cổng USB, Bluetooth, USB, AM/FM -Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm |
5. So sánh giá cả
Thông số | Giá xe Toyota Camry bản 2.5Q | Giá xe Honda Accord bản 1.5L Turbo [duy nhất 1 bản] | Giá xe Honda Accord bản 1.5L Turbo [duy nhất 1 bản] |
Giá công bố | 1.235.000.000 đồng | 1.329.000.000 đồng | 1.319.000.000 đồng |
Màu sắc | Đỏ, Đen 222, Trắng Ngọc Trai, Ghi, Đen, Nâu, Bạc | Màu trắng | Màu Đen, Màu Ghi |
Toyota Camry 2.5Q và Honda Accord 2020 đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Tuy nhiên, giá bán Accord cao hơn Camry 2.5Q đến 84 – 94 triệu đồng, mức chênh lệch đáng kể trong phân khúc. Do đó, Camry 2.5Q đang có lợi thế hơn hẳn về mặt giá bán.
6. So sánh trải nghiệm thực tế của DPRO
Toyota Camry
Camry 2.5Q đã có sự thay đổi về ngoại hình, mang đến vẻ đẹp hiện đại với kiểu dáng tổng thể trông thể thao hơn.
Chiếc Carmy thực sự thu hút chúng tôi lái thử nó.
Nội thất xe cũng không thể chê vào đâu được, mọi thứ đều được phân bổ hợp lý và rõ ràng. Camry 2.5Q mang đậm phong cách của một chiếc xe đắt tiền, tay lái bọc da và cần số khi cầm cho cảm giác rất thoải má và được trang bị cả cửa sổ trời.
Mọi thứ đều mang đến cảm giác chiếc xe cao cấp, sang trọng và khiến người lái hào hứng khi cầm vô lăng.
Về khả năng vận hành, chiếc xe mang đến cảm giác vận hành ổn định và êm ái trong thành phố.
Khi vận hành ở tốc độ cao, chúng tôi thấy rõ được sự cải thiện rất lớn ở khả năng vận hành, cảm giác lái đem đến sự thích thú cho người lái, đặc biệt ở chế độ lái thể thao dù động cơ và hộp số không đổi.
Hệ thống treo trên Camry 2020 đã được nâng cấp giúp xe ổn định khi vào cua.
Các thanh giằng được gia cố cũng góp phần nâng cao khả năng xử lý, tăng khả năng chịu lực và độ cứng cho thân xe.
Một loạt các biện pháp mới đã được áp dụng nhằm giảm thiểu tiếng ồn, độ rung …tiếp tục được bổ sung trên chiếc Camry 2020.
Honda Accord
Bước sang thế hệ thứ 10, Accord đã được Honda làm mới hoàn toàn và có thiết kế đột phá với kiểu dáng lai dòng coupe với trụ C phía sau nghiêng nhiều và kéo dài hẳn về đuôi xe.
Thông số kích thước tổng thể lớn mang đến không gian nội thất đáp ứng được nhu cầu sử dụng của gia đình 4-5 người mà vẫn đảm bảo được sự rộng rãi và thoải mái.
Ban đầu chúng tôi nghĩ chiếc sedan hạng D này khó di chuyển trong phố những khi trải nghiệm, mới thực sự cảm nhận được sự khác biệt.
Khi lần đầu nổ máy chiếc xe này, người lái sẽ cảm nhận được sự rung nhẹ nhưng sau khi xe di chuyển thì gần như mọi thứ bên trong “êm ru”.
Dù có độ trễ của turbo, hộp số chuyển số gắt hơn, đặc biệt là khi đủ tải, nhưng hầu như không hề cảm thấy sự thiếu thốn sức mạnh khi vận hành. Xe tốc tốt mỗi khi đạp ga, vòng tua lên đều và mượt với hộp số vô cấp CVT, độ trễ tăng áp có thể cảm nhận được nhưng cũng không quá đáng kể
Đó là khi chúng tôi sử dụng chế độ Eco, còn nếu bật chế độ Sport, hộp số CVT sẽ hoạt động linh hoạt hơn, chân ga nhạy hơn giúp chiếc xe vận hành mạnh mẽ hơn.
Nếu so về sức mạnh động cơ, Accord 2020 nhỉnh hơn với động cơ tăng áp giúp công suất mạnh hơn 4 mã lực và 25 Nm so với Camry 2.5Q.
Hộp số vô cấp CVT được thay thế cho loại tự động 5 cấp ở thế hệ cũ mang đến cảm giác lái thích thú hơn trước và tạo ra trải nghiệm thể thao .
Khi ngồi trên chiếc Honda Accord 2020, DPRO cảm nhận được là trọng tâm của xe thấp, thân xe dài, mang tới cảm giác xe thể thao như Civic.
Honda cũng trang thêm các vật liệu thép, nhôm đi kèm công nghệ tiên tiến mới để tăng độ cứng nhưng tối ưu trọng lượng cùng với sự cải tiến về khung xe, giảm sự vặn xoắn trên khung xe khi vào cua, giúp người ngồi ở hàng ghế sau êm ái hơn, tăng sự ổn định hơi với người lái xe.
Phải dành lời khen cho đội ngũ kỹ sư Honda khi đã cắt giảm được lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình của Accord .
Nên mua Toyota Camry hay Honda Accord/ Toyota Camry and Honda Accord comparison/ Camry 2019 và Accord 2019/ Camry 2020 và Accord 2020/.
7. Cảm nhận người dùng
Toyota Camry
“Tôi chọn Cam vì mọi thứ đều hài hòa, chi phí bảo dưỡng vừa phải.”
“Chiếc Camry cho cảm giác lái thực sự mượt mà, một sự vận hành tốt đáng ngạc nhiên, tôi hầu như không cảm thấy một chút gợn nào. Thực sự, tôi thấy nó như một chiếc xe cao cấp vậy.”
Honda Accord
“Tôi nghĩ hơn 1,3 tỷ đồng tuy cao nhưng vẫn đáng cân nhắc để sở hữu một mẫu xe nhập khẩu mang phong cách mạnh mẽ và đặc tính vận hành thiên về thể thao.”
“Honda Accord mới đã xóa bỏ được quan niệm ‘xe dành cho người trung tuổi.Chiếc xe giờ đây vừa đáp ứng được nhu cầu của một doanh nhân trong việc đi làm hàng ngày cho tới đưa gia đình đi dã ngoại vào ngày cuối tuần cũng như di chuyển quãng đường dài.”
Nhận định chung
Hiện tại ở tầm giá 1,3 tỷ đồng thì Toyota Camry 2.5Q vẫn đang là mẫu sedan hạng D có nhiều tính năng tiện nghi và an toàn nhất được nhiều khách hàng lựa chọn.
Nhưng với những thay đổi toàn điện, Honda Accord thế hệ thứ 10 đã chứng minh mình không hề thua kém Toyota Camry 2.5Q như các đời trước.
Tuy nhiên, giá bán của Accord 2020 khá cao khi so sánh với Toyota Camry 2.5Q và các đối thủ khác cùng phân khúc nên khiến nhiều khách hàng còn e dè.
Vậy nên mua Toyota Camry hay Honda Accord còn tùy thuộc vào sở thích và tình hình tài chính của bạn
Nếu lựa chọn giữa 2 mẫu xe này, bạn sẽ chọn xe nào ? Hãy cùng chia sẻ quyết định và suy nghĩ của mình với DPRO.