So sánh よ うにも ない với

Ngữ pháp N1 bài 13: Có thể - Không thể - Cấm của series Ngữ pháp N1 sẽ mang đến cho các bạn các cách diễn đạt về việc có thể làm và không thể làm, nên làm và không nên làm! Cùng Kosei tìm hiểu ngày nhé!

Học ngữ pháp tiếng Nhật N1

Bunpou N1 | Bài 13

Có thể - Không thể - Cấm

1. ~にかたくない

Ý nghĩa: Không khó để có thể...

Nếu rơi vào trường hợp đó, dù không dựa vào tình hình thực tế thì cũng không khó khăn để có thể làm một việc gì đó. Hoàn toàn có khả năng để làm một việc gì đó.

~にかたくない theo sau một mệnh đề diễn tả một hoạt động tinh thần, gắn với các động từ như 想像(する)・察する・理解(する)...

Cấu trúc

名する + 動辞書形 + にたかくない

Ví dụ

  • でき上がった作品を見れば、彼のこれまでの努力は想像にかたくない。 Nếu nhìn vào những sản phẩm đã hoàn thành này, không khó để tưởng tượng ra những nỗ lực của anh ấy cho đến lúc này.
  • 愛する人を失った彼女の悲しみは察するにかたくない。 Không khó để có thể cảm nhận được nỗi buồn mất đi người mình yêu của cô ấy.

2. ~に~ない/~(よ)うにも~ない

Ý nghĩa: Muốn... mà không... được

Muốn làm một việc gì đó nhưng vì một sự việc đã xảy ra nên không thể thực hiện được.

Mẫu câu này dùng đến 2 thể khác nhau của CÙNG 1 động từ [hai vị trí trước và sau ~に hoặc ~(よ)うにも]. Đằng sau sử dụng động từ khả năng.

~に~ない thường được dùng để diễn tả những tình huống có tính tinh thần [vd: khóc].

~(よ)うにも~ない thường được dùng để diễn tả những tình huống có tính vật lý [vd: vứt đồ].

Cấu trúc

動辞書形 + に + 可能の動詞不定形

動う/よう形 + にも + 可能の動詞不定形

Ví dụ

  • 野菜をたくさんもらったが、食べきれない。捨てるに捨てられず困っている。 Tôi được cho nhiều rau lắm mà vẫn chưa ăn hết, muốn vứt mà không vứt được nên khổ ghê ấy.
  • 子供に大切な書類を汚されて、泣くに泣けない心境だ。 Một giấy tờ rất quan trọng bị con làm bẩn, tôi muốn khóc cũng chẳng khóc được nên tâm trạng vô cùng rối bời.
  • 連絡先はわからなくて、連絡しようにも連絡できなかった。 Tôi không biết cách thức liên lạc, nên muốn liên lạc cũng không được.

3. ~て(は)いられない

Ý nghĩa: Không thể tiếp tục...

Vì không có nhiều thời gian, tinh thần... nên không thể ở trạng thái nào đó được.

Sự xuất hiện của ~て(は)いられない hàm ý rằng người nói cảm thấy cần phải ngay lập tức, hoặc nhanh chóng chuyển sang hành động tiếp theo. Chủ ngữ của mẫu câu này thường là ngôi thứ nhất.

  • Laurence Nguyen
  • 8月 13, 2020

Cấu Trúc

〜(よ)うとも /〜くとも

Ý nghĩa: Dù cho 〜

  • Là từ kết nối thể hiện quan hệ nghịch của điều kiện giả định. Bất kể trường hợp nào đi chăng nữa thì sự việc phía sau cũng không thay đổi. 仮定条件の逆接を表します。どのような状況であっても変わらないことを後件で述べます。
  • Các từ 「たとえ」「どれだけ」「どんなに」「いくら」v.v. có thể được đi kèm.

Cách sử dụng:

  • 動意向形 + とも
  • い形容詞・動詞ない形 + くとも

Ví dụ:

  • どんなに反対されようとも、自分が正しいと思う道を進みたい。【2001年】 Cho dù có bị phản đối bao nhiêu, tôi muốn đi theo con đường tôi nghĩ là đúng.【đề năm 2001】
  • 母はどんなに辛くとも、決してぐちを言わなかった。【2002年】 Dù mẹ tôi có vất vả đến đâu, cũng không bao giờ than vất vả. 【 đề năm 2002】
  • 彼がいなくともけっこう間に合う。 Ngay cả khi không có anh ấy thì cũng kịp giờ.
  • どんなに離れていようとも、家族のことを一刻も忘れたことはない。 Dù có xa nhau đến đâu, tôi cũng không bao giờ quên gia đình một phút giây nào.
  • 遅くとも一週間以内に終わらせます。 Dù có trễ thì cũng phải hoàn thành trong vòng một tuần.

Ví dụ luyện dịch tiếng nhật - di chuyển chuột để xem tiếng Việt

  • 君が何をしようとも、わたしには責任を取りません。
  • プレーヤーが変わろうとも、ゲームの本質はまったく変わらないだろう。
  • 優れた探偵はかならず事件の現場へ行ってみる。彼らはたとえどれだけ時間がかかろうとも、いつかは必ず警察の見落したものをなにかしら発見してみせる。
  • どんなに抵抗しようとも生きている人はいつかは死ぬ。
  • たとえ実際にわたしの身には起きなくとも、物事はわたしのまわりで起きる。そしてしばしば、心ならずも巻きこまれる。巻きこまれるほど嫌なことはない。
  • 少なくとも僕はそう思います。
  • 辛くとも、頑張る!
  • ひとりひとりの力は弱くとも、力を合わせることで、私たちは人口の半分を占める性として真の力をもつことができる。
  • 何か目標を持って努力しているときは、どんなに苦しくとも最後まで頑張り通せるものだ。

Các từ vựng trong ngữ pháp N1

Từ vựng Cách đọc Ý nghĩa 抵抗 ていこう Kháng cự, chống đối

Xem danh sách tổng hợp ngữ pháp N1 tại đây

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC VÀ DỊCH THUẬT IFK

Địa chỉ: Tầng 14, HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, P.5, Q.3, HCM. Email: Hotline: 0282.247.7755/ 035.297.7755 Website: //translationifk.com Facebook: Dịch Thuật Tiếng Nhật IFK

Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá!

5 / 5. Lượt đánh giá: 249

Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

  • 翻訳, Ngữ Pháp N1, Tổng Hợp Ngữ Pháp N1

Prev前へNgữ Pháp N1 〜(よ)うが/ (よ)うと Dù 〜, Bất Kể 〜

次にNgữ Pháp N1: 〜(よ)うにも〜ない / Dù muốn ~ cũng không thể…Next

ニュース

  • Tiễn 2 sinh viên VJIT thực tập tại Nhật Bản của Trường ĐH Công Nghệ TP.HCM
  • Tiễn sinh viên Hutech thực tập tại Nhật Bản T11/2023
  • Lễ tổng kết chương trình sinh viên thực tập tại Nhật Bản của Trường ĐH Công Nghệ [HUTECH]
  • Tiễn sinh viên Internship tại Nhật của Trường ĐH Kinh Tế Tài Chính TP.HCM T10/2023
  • IFK tham gia sự kiện đón tân sinh viên – Khoa Du lịch của Trường Đại Học Kinh Tế Tài Chính TP.HCM

関連記事

Đối tác Nhật Bản và IFK đến thăm và làm việc tại Trường Đại Học Hồng Bàng

Tien Khoa 5 10月, 2023

Lễ khai giảng Chương trình Việt – Nhật 2023/2024 của HUTECH

Tien Khoa 4 10月, 2023

« Trước Tiếp »

検索

カテゴリー

Dịch Vụ Dịch Thuật

Phiên Dịch Tiếng Nhật

Du Học Nhật Bản

Học Tiếng Nhật IT

Tổng Hợp Ngữ Pháp N1

Tổng Hợp Ngữ Pháp N2

Tổng Hợp Ngữ Pháp N3

Tổng Hợp Ngữ Pháp N5

Tổng Hợp Bài Đọc Dịch N3

新規投稿

Tiễn 2 sinh viên VJIT thực tập tại Nhật Bản của Trường ĐH Công Nghệ TP.HCM

Tiễn sinh viên Hutech thực tập tại Nhật Bản T11/2023

Lễ tổng kết chương trình sinh viên thực tập tại Nhật Bản của Trường ĐH Công Nghệ [HUTECH]

Tiễn sinh viên Internship tại Nhật của Trường ĐH Kinh Tế Tài Chính TP.HCM T10/2023

Phương Trình

CEO 人を繋ぐ、未来を創る Gắn kết con người, sáng tạo tương lai

新規投稿

  • Tiễn 2 sinh viên VJIT thực tập tại Nhật Bản của Trường ĐH Công Nghệ TP.HCM
  • Tiễn sinh viên Hutech thực tập tại Nhật Bản T11/2023
  • Lễ tổng kết chương trình sinh viên thực tập tại Nhật Bản của Trường ĐH Công Nghệ [HUTECH]
  • Tiễn sinh viên Internship tại Nhật của Trường ĐH Kinh Tế Tài Chính TP.HCM T10/2023
  • IFK tham gia sự kiện đón tân sinh viên – Khoa Du lịch của Trường Đại Học Kinh Tế Tài Chính TP.HCM

所在地:

ホーチミン市、3区、5市街、グエン・ティ・ミン・カイ通り、412番地、14階、HMタウン

事務所:

ホーチミン市、ビン・タン区、アン・ラク市街、キン・ヅオン・ヴオン、631番地、5階 - C5.17号室

Mail:

[email protected] (日本語対応可)

電話番号:

035.297.7755(日本語対応可) 0282.247.7755

IFKサービス一覧

  • 翻訳事業
  • 通訳事業
  • 日本語教育
  • 通訳・翻訳者養成
  • 留学斡旋
  • インターンシップ生支援

お問い合わせフォーム

Copyright © 2015 – 2021 株式会社教育・通訳・翻訳IFK・法人コード: 0315596065

Chủ Đề