Sợi chỉ đỏ xuyên suốt và là Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 40

Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là

A. hướng về các nước châu Á.

B. hướng mạnh về Đông Nam Á.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.

Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là gì?


Câu 55941 Vận dụng

Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là gì?


Đáp án đúng: d


Phương pháp giải

Dựa vào chính sách đối ngoại của Nhật Bản qua các thời kì để nhận xét, đánh giá.

...

Sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là:

A.

Hướng về các nước châu Á.

B.

Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.

C.

Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D.

Coi trọng quan hệ với Tây Âu.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Đáp án đúng là C !

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 8

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai:

  • Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành

  • Nguyên nhân các nước tư bản Tây Âu lâm vào tình trạng khùng hoảng và suy thoái, không ổn định từ năm 1973 - 1991 là vì lý do nào?

  • Mĩ đối mặt với nguy cơ mới nào khi bước sang thế kỉ XXI?

  • Điểm khác của tình hình nước Mĩ so với các nước đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  • Để thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới Mĩ lo ngại nhất điều gì?

  • Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  • Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại

  • Điều kiện để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  • Với kế hoạch Macsan, Mĩ đã chi bao nhiêu để viện trợ cho các nước Tây Âu?

  • Mục tiêu của liên minh châu Âu EU là gì

  • Ý không phản ánh đúng tình hình các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hailà:

  • Sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là:

  • Sau năm 1945, Nhật đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ vì:

  • Trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có điểm hạn chế là?

  • Trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu”, đế quốc Mĩ đã gặp thất bại nặng nề nhất bởi:

  • Sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản bộc lộ rõ nét nhất ở ý nào sau đây?

  • Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kỳ vào

  • Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được một số kết quả ngoại trừ việc

  • Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đua ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do

  • Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  • Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, đặc điểm của nền kinh tế Nhật Bản là

  • Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là:

  • Điểm giống nhau cơ bản trong chinh sách đối ngoại của các đòi Tổng thống Mĩ (từ Truman đến Nichxon) là

  • Hiệp ước đánh dấu bước chuyển từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên minh châu Âu (EU)?

  • Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau do các điểm tương đồng nào?

  • Chính sách thực lực và chiến lược toàn cầu hoá của Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở

  • Quốc gia đầu tiên trên thế giới đưa con người lên Mặt Trăng là:

  • Sau thất bại ở Việt Nam năm 1975, các Tổng thống Mĩ

  • Vai trò chủ yếu của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực là gì?

  • Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?

  • Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Duong (NATO) thực chất là

  • Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 2000 là gì

  • “ Ba kho báu thiêng liêng ” giúp cho các công ty Nhật Bản có sức mạnh và tính cạnh tranh cao là

  • “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật“ được hai nước kí kết năm 1951 có giá trị:

  • Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản diễn ra trong thời gian

  • Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong chiến tranh thế giói thứ hai chủ yếu là từ

  • Ý dưới đây không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

  • Các nước thành viên đầu tiên của liên minh châu Âu (EU):

  • Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho

    Sợi chỉ đỏ xuyên suốt và là Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000
    . Tìm ảnh của điểm
    Sợi chỉ đỏ xuyên suốt và là Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000
    qua phép quay tâm
    Sợi chỉ đỏ xuyên suốt và là Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000
    góc quay
    Sợi chỉ đỏ xuyên suốt và là Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000
    .

  • Cacbohidrat (Gluxit, Saccarit) là:

  • Có bao nhiêu điểm biến thành chính nó qua phép quay tâm

    Sợi chỉ đỏ xuyên suốt và là Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000
    góc quay
    Sợi chỉ đỏ xuyên suốt và là Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000
    ?

  • Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất thuộc loại monosaccarit là:

  • Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm

    Sợi chỉ đỏ xuyên suốt và là Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000
    . Phép quay tâm O góc
    Sợi chỉ đỏ xuyên suốt và là Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000
    biến điểm M thành M’ có tọa độ là:

  • Đểchứng minh glucozolàancolđachức ta choglucozotácdụngvới

  • Đồng phân của glucozơ là:

  • Hai chất đồng phân của nhaulà

  • Nhận xét nào sau đây không đúng về glucozơ?

  • Glucozơ không thuộc loại: