Sự biến âm trong tiếng Hàn

Các quy tắc biến âm trong tiếng Hàn

Sự biến âm trong tiếng Hàn

Thông báo:Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

Sự biến âm trong tiếng Hàn

1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bằng patchim ㄷ, hoặc các patchim phát âm tương đương ㄷ; âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ thì đuôi chữ đọc thành ㄴ:

Ví dụ:

믿는다 [민는다] [min- nun-da]: tin.

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ- thì âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ:
Ví dụ:

종로 [종노] [jong-no]: đường Jongno

음력 [음녁] [eum- nyok]: âm lịch.

3. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ, ㅁ thì đuôi chữ đọc thành ㅇ:
Ví dụ:

한국 말 [한궁말] [Han- kung- mal]: tiếng Hàn

작년 [장년] [jang- nyeon]: năm ngoái

4.Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㅂ; âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹthì âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ:

Ví dụ:

국립 [궁닙] [kung-nip]: quốc gia.

수업료 [수엄뇨] [su- eom- nyo]: học phí.

5. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴthì đuôi chữ đọc thành ㅁ:

Ví dụ:

입니다 [ 임니다] [im- ni- ta]: là

6. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm [ㄱ/ㄷ/ㅂ] , âm tiết thứ hai là 이/야/얘/여/예/요/유 thì  ㅇ/ㄴ/ㅁ + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴.

Ví dụ:

색연필 [생년필] [seng-nyon-pil]: bút chì màu.

나뭇잎 [나문닙] [na-mun-nip]: lá cây.

십육 [심뉵] [sim-nyuk]: 16.

7. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ/ㄴ/ㅁ, âm tiết thứ hai là 이/야/얘/여/예/요/유 thì  ㅇ/ㄴ/ㅁ + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴.

Ví dụ:

생이별 [생니별] [seng-ni-byol]: sự li biệt.

한여름 [한녀름] [han-nyo-rum]: giữa mùa hè.

담요 [담뇨] [tam-nyo]: chăn mền.

8. Quy tắc thêm [ㄴ]:

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm, từ phía sau bắt đầu bằng nguyên âm 이, 야, 여, 요, 유 thì thêm ㄴ và phát âm thành 니, 냐, 녀, 뇨, 뉴.

9. Phụ âm cuối (ㅌ) gặp (이) thì th biến thành (ㅈ)

VD: 같이 [ka-chi]: cùng.

10. Phụ âm cuối ㅎ gặp nguyên âm thì ㅎ không được phát âm.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn