Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2

Dẫn khí H2S vào dung dịch muối Pb(NO

Câu hỏi: Dẫn khí H2S vào dung dịch muối Pb(NO3)2, hiện tượng quan sát được là

A. dung dịch có màu vàng.

B. có kết tủa màu vàng.

C. có kết tủa màu đen.

D. có kết tủa màu trắng.

Đáp án

C

- Hướng dẫn giải

H2S + Pb(NO3)2→ PbS↓ + 2HNO3

Vậy hiện tượng quan sát được là có kết tủa màu đen (PbS) xuất hiện.

Đáp án C

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 Trường THPT Vĩnh Linh

Lớp 10 Hoá học Lớp 10 - Hoá học

Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?

Trong phương trình H2S + O2 → H2O + 2S thì lưu huỳnh thể hiện tính gì?

Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch bazơ NaOH tạo 2 muối nào?

Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch………..rất yếu

Hệ số của O2 trong phương trình: H2S + O2 → H2O + SO2 là bao nhiêu?

Cho 0,3 mol H2S đi qua dung dịch chứa 18 gam NaOH thu được muối gì?

Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2 ?

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Phản ứng hóa học nào sau đây viết đúng:

Cho dung dịch Na2S vào dung dịch chất X, thu được kết tủa đen. Chất X là.


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng H2S + Pb(NO3)2 → 2HNO3 + PbS

H2S + Pb(NO3)2 → 2HNO3 + PbS là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, H2S (hidro sulfua) phản ứng với Pb(NO3)2 (chì nitrat) để tạo ra HNO3 (axit nitric), PbS (Chì(II) sunfua) dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình H2S + Pb(NO3)2 → 2HNO3 + PbS


không có

Phương trình thi Đại Học

Cho Pb(NO3 )2 tác dụng với H2S.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là H2S (hidro sulfua) tác dụng Pb(NO3)2 (chì nitrat) và tạo ra chất HNO3 (axit nitric), PbS (Chì(II) sunfua) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2S + Pb(NO3)2 → 2HNO3 + PbS là gì ?

kết tủa đen.

Phương Trình Điều Chế Từ H2S Ra HNO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2S (hidro sulfua) ra HNO3 (axit nitric)

Phương Trình Điều Chế Từ H2S Ra PbS

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2S (hidro sulfua) ra PbS (Chì(II) sunfua)

Phương Trình Điều Chế Từ Pb(NO3)2 Ra HNO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Pb(NO3)2 (chì nitrat) ra HNO3 (axit nitric)

Phương Trình Điều Chế Từ Pb(NO3)2 Ra PbS

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Pb(NO3)2 (chì nitrat) ra PbS (Chì(II) sunfua)


Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2
Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2
Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2

Hydro sunfua được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit sunfuric và lưu huỳnh. Nó cũng được sử dụng để tạo ra nhiều loạ ...

Pb(NO3)2 (chì nitrat)


Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2
Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2
Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2

Do hợp chất chì(II) nitrat có thể gây nguy hại cho môi trường, để giảm tính độc, phần lớn ứng dụng của muối này đã được thay thế bằng những chất khá ...


Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2
Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2
Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2

1. Ứng dụng

Axit nitric là một chất lỏng có màu vàng nhạt đến nâu đỏ, n&oacut ...

PbS (Chì(II) sunfua )


Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2
Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2
Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2

Trong thực tế, chì(II) sunfua là chất đầu tiên, được sử dụng làm chất bán dẫn. Chì(II) sunfua kết tinh trong mô hình natri clorua, không giống như nhiều chất bá ...

Cho các nhận định và phát biểu sau: (1). Trong thí nghiệm khi có Hg rơi vãi người ta có dùng nhiệt để loại bỏ. (2). Thành phần chính của khí thiên nhiên là C2H6 (3). Khí CO2 được coi là ảnh hưởng đến môi trường vì nó rất độc. (4). Những chất là “thủ phạm” chính gây ra các hiện tượng: hiệu ứng nhà kính; mưa axit; thủng tầng ozon (là các nguyên nhân của sự biến đổi khí hậu toàn cầu) tương ứng lần lượt là:CO2 ; SO2 , NO2 ; CFC (freon: CF2Cl2 , CFCl3…) (5). Người ta có thể sát trùng bằng dd mối ăn NaCl, Chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống được ngâm trong dd NaCl từ 10-15 phút…. Khả năng diệt khuẩn của dd NaCl là do dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Cl− có tính khử. (6).Trong khí thải công nghiệp thường chứa các khí SO2, NO2, HF. Người ta dùng chất KOH để loại bỏ chúng. (7). Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí SO2. Số phát biểu không đúng là:

A. 3 B. 4 C. 5

D. 6

Cho các cặp chất sau: (1). Khí Cl2 và khí O2. (2). Khí H2S và khí SO2. (3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH. (5). Khí NH3 và dung dịch AlCl3. (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2. (7). Hg và S. (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO. (9). CuS và dung dịch HCl. (10). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

A. 8 B. 7 C. 9

D. 10


Page 2

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Cl2 + H2O → HCl + ClOH là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Cl2 (clo) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra HCl (axit clohidric), ClOH (Hypochlorous acid) dười điều kiện phản ứng là không có

Phản ứng thuận nghịch (cân bằng) Phương trình thi Đại Học Phương trình hóa học hữu cơ

cho clo tác dụng với nước.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Cl2 (clo) tác dụng H2O (nước) và tạo ra chất HCl (axit clohidric), ClOH (Hypochlorous acid) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cl2 + H2O → HCl + ClOH là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm HCl (axit clohidric) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: không màu), ClOH (Hypochlorous acid) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Cl2 (clo) (trạng thái: khí) (màu sắc: vàng lục, mùi xốc), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra HCl (axit clohidric)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra ClOH (Hypochlorous acid)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra HCl (axit clohidric)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra ClOH (Hypochlorous acid)

Clo là một chất khí có màu vàng lục, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu. Clo � ...

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơ ...


Page 3


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng C + CO2 → 2CO

C + CO2 → 2CO là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, C (cacbon) phản ứng với CO2 (Cacbon dioxit) để tạo ra CO (cacbon oxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng phương trình C + CO2 → 2CO


Nhiệt độ: nhiệt độ

Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng hoá hợp Phản ứng oxi-hoá khử Phản ứng thuận nghịch (cân bằng)

cho cacbon tác dụng với CO2

Các bạn có thể mô tả đơn giản là C (cacbon) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit) và tạo ra chất CO (cacbon oxit) dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C + CO2 → 2CO là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CO (cacbon oxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C (cacbon) (trạng thái: rắn), CO2 (Cacbon dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.

Thông tin thêm

Ở nhiệt độ cao, cacbon khử được CO2 sinh ra khí CO. Do đó, sản phẩm khi đốt cacbon trong không khí, ngoài khí CO2 còn có một ít khí CO. CO là khí rất độc.

Phương Trình Điều Chế Từ C Ra CO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C (cacbon) ra CO (cacbon oxit)

Phương Trình Điều Chế Từ CO2 Ra CO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO2 (Cacbon dioxit) ra CO (cacbon oxit)


Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2
Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2
Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2

Carbon đã được biết đến từ thời cổ đại dưới dạng muội than, than chì, than chì và kim cương. Tất nhiên, ...

CO2 (Cacbon dioxit)


Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2
Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2
Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2

Carbon dioxide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hóa chất ...


Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2
Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2
Sục khí h2s vào dung dịch pb no3 2

Cacbon monoxit, công thức hóa học là CO, là một chất khí không màu, không mùi, bắt cháy và có độc tính cao. Nó là sản phẩm chính trong sự cháy không hoàn toàn c� ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Trong các phương trình phản ứng sau, có bao nhiêu phương trình phản ứng tạo ra chất khí? H2O + C6H5COOCH3 ----> ; H2 + (C17H31COO)3C3H5 -------> ; CO + H2O -------> ; Ag + H2S + O2 -------> ; Ba(OH)2 + FeCl3 -----> ; Al + H2SO4 ----> ; Cl2 + NH3 ----> C + CO2 ----> ;

A. 2 B. 3 C. 4

D. 6

Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau: (a) 2C + Ca → CaC2. (b) C + 2H2 → CH4. (c) C + CO2 → 2CO. (d) 3C + 4Al → Al4C3. Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng

A. a B. b C. c

D. d

Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau: (a) 2C + Ca → CaC2. (b) C + 2H2 → CH4. (c) C + CO2 → 2CO. (d) 3C + 4Al → Al4C3. Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng

A. a B. b C. c

D. d

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Phân Loại Liên Quan

Advertisement


Cập Nhật 2022-05-28 06:33:02am