Systemctl status php-fpm service lệnh này để làm gì

Nội dung

  • Với CentOS 7 – 8
  • Với CentOS 6.x trở lên
  • Với PHP5.x trên Ubuntu/Debian Linux
  • Với PHP 7.x trên Ubuntu/Debian Linux

Restart PHP-FPM trên CentOS 7 – 8 phải làm như thế nào? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách restart PHP-FPM trên CentOS 7 và 8 thật đơn giản và dễ thực hiện.

Systemctl status php-fpm service lệnh này để làm gì

PHP-FPM (FastCGI Process Manage) là một chương trình có chức năng phiên dịch PHP khi chạy trang web cho webserver. PHP-FPM được tạo ra dựa trên sự mở rộng của CGI và đây cũng là chương trình được đông đảo người dùng lựa chọn.

Với CentOS 7 – 8

Lệnh restart PHP-FPM trên CentOS 7 – 8

Sử dụng lệnh sau để restart PHP-FPM:

$ sudo systemctl restart php-fpm

Bạn cũng cần nắm những lệnh sau để sử dụng trong quá trình làm việc với PHP-FPM trên CentOS 7 & 8:

Lệnh start PHP-FPM:

$ sudo systemctl start php-fpm

Lệnh stop PHP-FPM:

$ sudo systemctl stop php-fpm

Lệnh reload PHP-FPM:

$ sudo systemctl reload php-fpm

Với CentOS 6.x trở lên

Bạn có thể sử dụng các dòng lệnh sau cho việc restart/start/reload/stop:

$ sudo service php-fpm start # <- start it
$ sudo service php-fpm stop # <- stop it
$ sudo service php-fpm restart # <- restart it
$ sudo service php-fpm reload # <- reload it

Với PHP5.x trên Ubuntu/Debian Linux

Bạn có thể sử dụng các dòng lệnh sau cho việc restart/start/reload/stop:

$ sudo service php5-fpm start
$ sudo service php5-fpm stop
$ sudo service php5-fpm restart # <- restart it
$ sudo service php5-fpm reload # <- reload it

Sử dụng các lệnh sau nếu bạn đang sử dụng bản phân phối dựa trên systemd như Ubuntu Linux 16.04+LTS hoặc Debian  Linux 8.x +:

$ sudo systemctl start php7.0-fpm.service
$ sudo systemctl stop php5-fpm.service
$ sudo systemctl restart php5-fpm.service # <- restart it
$ sudo systemctl reload php5-fpm.service # <- reload it

Với PHP 7.x trên Ubuntu/Debian Linux

Bạn có thể sử dụng các dòng lệnh sau cho việc restart/start/reload/stop PHP7.x:

$ sudo service php7.0-fpmstart
$ sudo service php7.0-fpm stop
$ sudo service php7.0-fpm restart # <- restart it
$ sudo service php7.0-fpm reload # <- reload it

Nếu bạn đang sử dụng bản phân phối dựa trên systemd như Ubuntu Linux 16.04+LTS hoặc Debian  Linux 8.x +:

$ sudo systemctl start php7.0-fpm.service
$ sudo systemctl stop php7.0-fpm.service
$ sudo systemctl restart php7.0-fpm.service # <- restart it
$ sudo systemctl reload php7.0-fpm.service # <- reload it

Tùy vào hệ điều hành của bạn mà chọn nhập những dòng lệnh reload trên. Chúc bạn thành công khi thực hiện câu lệnh Restart PHP trên CentOS 7 – 8.

Systemctl status php-fpm service lệnh này để làm gì

Điều hướng bài viết

PHP-FPM là một trình quản lý quy trình FastCGI cho PHP được sử dụng với nhiều máy chủ web phổ biến như Apache và Nginx trong số những máy chủ khác. Bạn muốn tải lại hoặc khởi động lại PHP-FPM bất cứ khi nào bạn thay đổi cài đặt PHP. Bài viết này Chiasefree hướng dẫn các bạn về Reload, Start, Stop, Restart PHP-FPM Service trên Ubuntu | Centos Linux.

Trước khi bắt đầu bài viết chúng ta cùng tìm hiểu sơ qua PHP-FPM là gì nhé.

PHP-FPM là gì?

PHP-FPM hay tên đầy đủ là FastCGI Process Manager là chương trình có chức năng phiên dịch PHP khi chạy các trang website cho web server. Được hình thành dựa trên sự mở rộng của CGI và hiện đang được đông đảo người dùng trên thế giới lựa chọn đặc biệt trong đó có blog chiasefree.com :d

PHP-FPM là một chương trình có tính năng phiên dịch PHP khi chạy Website cho Server. PHP-FPM được phát triển dựa trên việc mở rộng CGI. PHP-FPM có khả năng tối ưu quá trình xử lý thông tin của web server và hỗ trợ xử lý thông tin nhanh nhất từ các Website khác nhau, trong cùng một khoảng thời gian. PHP-FPM được đông đảo người dùng lựa chọn bởi tốc độ xử lý PHP script nhanh, tăng lượng truy cập và khả năng tối ưu hóa cho những website có kích thước lớn.

Cài đặt PHP có thể được thay đổi từ tệp php.ini  hoặc tệp cấu hình PHP-FPM.
php -v

Khi lệnh thực thi sẽ trả kết qủa như sau: 7.4.3

Đây là các lệnh khác nhau để tải lại, bắt đầu, dừng và khởi động lại dịch vụ PHP-FPM tùy thuộc vào nền tảng mà bạn có. Các ví dụ dưới đây dành cho PHP 7.4. Đối với các phiên bản khác, bạn phải thay đổi lệnh để tương ứng với phiên bản phù hợp.

Nói chung, bạn có thể tìm ra phiên bản PHP bằng cách chạy lệnh sau:

Khi lệnh thực thi sẽ trả kết quả như hình bên dưới

Systemctl status php-fpm service lệnh này để làm gì

Đối với phiên bản Ubuntu 16.04; 18.04; 20.04 LTS or Debian Linux 8.x+ chạy lệnh bên dưới

$sudo systemctl start php7.4-fpm.service

$sudo systemctl stop php7.4-fpm.service

$sudo systemctl restart php7.4-fpm.service

$sudo systemctl reload php7.4-fpm.service

Hoặc reload, start, stop, và restart (tải lại, Bắt đầu, Dừng, Khởi động lại) lại dịch vụ PHP-FPM cho cả bản phân phối systemdnon-systemd (dành cho Ubuntu Linux 16.04 LTS hoặc Debian Linux 8 trở về trước).

$sudo service php7.4-fpm start

$sudo service php7.4-fpm stop

$sudo service php7.4-fpm restart

$ sudo service php7.4-fpm reload

Cách tải lại, Bắt đầu, Dừng, Khởi động lại php5-fpm (php phiên bản 5.x) trên Ubuntu / Debian Linux.

$sudo service php5-fpm start

$sudo service php5-fpm stop

$sudo service php5-fpm restart

$sudo service php5-fpm reload

Cách tải lại, khởi động, dừng, khởi động lại PHP-FPM trên CentOS / RHEL 7

Đối với Centos thì các bạn chạy lệnh như bên dưới:

$sudo systemctl start php-fpm

$sudo systemctl stop php-fpm

$sudo systemctl restart php-fpm

$sudo systemctl reload php-fpm

Hoặc trên CentOS / RHEL 6.x trở lên.

$sudo service php-fpm start

$sudo service php-fpm stop

$sudo service php-fpm restart

$sudo service php-fpm reload

Làm thế nào để Tải lại, Bắt đầu, Dừng, Khởi động lại PHP-FPM trên FreeBSD Unix?

# /usr/local/etc/rc.d/php-fpm start

# /usr/local/etc/rc.d/php-fpm stop

# /usr/local/etc/rc.d/php-fpm restart

# /usr/local/etc/rc.d/php-fpm reload

Hoặc với lệnh service

# service php-fpm start

# service php-fpm stop

# service php-fpm restart

# service php-fpm reload

Bạn nghĩ sao về bài viết này?