Tài liệu tiếng Anh chuyên ngành tester

Tìm tài liệu học tester cho người mới bắt đầu. Cũng như dành cho các bạn đang có ý định tự học tester tại nhà. Việc tìm kiếm tài liệu tự học tester cơ bản cho đến nâng cao cũng rất quan trọng. Bởi bạn cũng cần phải nắm từ kiến thức cơ bản trước. Rồi mới bắt đầu tìm đến các tài liệu nâng cao sau.

Tài liệu tự học tester cơ bản

Để giúp các bạn trở thành một Tester chuyên nghiệp trong tương lai chúng tôi sẽ chia sẻ 8 tài liệu liên quan đến chuyên ngành tester:

1. Nghệ thuật kiểm thử phần mềm

Tài liệu tiếng Anh chuyên ngành tester

Tên sách tiếng anh là The Art of Software Testing. Đối với những bạn mới bắt đầu tìm hiểu về tester thì đây là quyển sách kim chỉ nam. Nội dung trong quyển sách dành cho những người mới bắt đầu tham gia.

Nội dung của cuốn sách là:

– Giải thích ngắn gọn về các khái niệm kiểm thử phần mềm – Các chủ đề trong kiểm thử phần mềm – Thiết kế các kịch bản kiểm thử. – Tìm hiểu các loại kiểm thử

Đây là cuốn sách đầu tiên bạn nên đọc trước khi bắt đầu tìm hiểu một tài liệu học tự học tester cơ bản nào mới hơn.

Các bạn new tester thường hay gặp khó khăn khi report bug bằng tiếng Anh vì gặp những từ chuyên ngành hoặc không hiểu dùng từ nào cho hợp lý. Dưới đây là những từ dùng để report bug mà mình hay sử dụng nên muốn chia sẻ cho các bạn mới làm test, mình sẽ cố gắng hoàn thiện để có đầy đủ các từ vựng – thuật ngữ thông dụng trong kiểm thử giúp các bạn report bug tốt hơn cũng như dùng đúng từ để tester và developer dễ hiểu nhau.

Tài liệu tiếng Anh chuyên ngành tester

  1. Scrolling down / Scrolling up: động từ chỉ hạnh động dùng chuột giữa để di chuyển (lăn) trang web lên và xuống. Example: Go to TOP screen, scrolling down and check contact information.

  2. Click on + Sth: Nhấp vào. Example: Click on the “Booking” button to submit the booking request.

  3. Mouse hover + on: rê chuột vào (nhưng không click). Example: At the main Menu, hover on "Booking" button and check the mouse hover color.

  4. Leave the field blank: bỏ trống / không nhập gì vào trường nào đó. Example: At Contact form, leave all fields blank and click on Submit button.

  5. Leave the field empty: (giống như trên) Example: At Contact form, leave all fields empty and click on Submit button.

  6. Check the validation message: kiểm tra thông báo lỗi. Example: At Contact form, leave all fields blank and click on Submit button. Check the validation message color.

  7. Missing / Lacking of: Thiếu/sót cái gì đó…. Example: Missing (lacking of) the phone number at Contact information.

  8. Are/is inconsistent: không giống nhau, không đồng nhất. Example: Option dropdown color is inconsistent.

  9. Breaking / Broken: vỡ, bung (thường dùng cho layout) Example: The Homepage layout is breaking.

  10. Overlapping / overlaps: chồng chéo, nằm chồng lên nhau. Example: The text overlaps the buttons at Contact form.

  11. Misalignment / Misaligned: không thẳng hàng, bị lệnh. Example: The phone number at the footer is misaligned / Misalignment of “Share” and “Email” button.

  12. Correspondingly: một cách tương ứng (trạng từ). Example: the Main screen is displayed correspondingly.

  13. Misspelling / Spelling mistake / Typographical error (TYPO): lỗi đánh máy, lỗi chính tả (dùng trong việc check hiển thị của text Example: Misspelling at Contact information / Typo at Contact information / Spelling mistake at Contact information.

  14. UI: user interface (giao diện người dùng) Example: Check the UI of login form.

  15. Drag and drop: kéo thả. Example: Drag and drop your photo into the uploading area.

  16. Redundancy / redundant: dư thừa, không cần thiết, thừa thải. Example: The redundant label should be removed / Data redundancy is the existence of data.

  17. Redirect / Move to + điạ điểm: di chuyển, chuyển đến đâu.... Example: The website is redirecting / moving to the incorrect page.

  18. Duplicated: bị trùng, bị lặp đã có. Example: “Show more” button is duplicated

  19. Scaling up / Scaling down: kéo giãn ra / kéo nhỏ lại. Example: The banner does not scale up to fit the web layout

  20. Responsive: Độ phân giải màn hình. Đây là một từ chỉ một phương pháp design giao diện web để tương thích trên các thiết bị mobile. Example: Check responsive of Mypage screen: 800x1024px.

  21. Crash/Freeze: thường thì người ta không dịch mà hay giữ nguyên các từ này khi log bug. Có thể hiểu nó là khi sử dụng thì ứng dụng bị chết trong khi đang thao tác.
    Example: Touch "booking" button, the page are frozen. (quá khứ của freeze)

  22. Impact/Affact/Effect: Tác động (không tiêu cực)/Tác động (tiêu cực)/Hiệu ứng. Rất nhiều người bị nhầm lẫn giữa các khái niệm này. Mình đưa 3 ví dụ để tiện phân biệt nhé. Example: The temperature affects the battery. Stress test was one major effect of the system's performance. The constant impact of the two activity on each other eventually produced crashing app.

  23. Prototype: bản mẫu/khuôn dạng được thiết kế giúp có cái nhìn tổng quan cho tester/dev/khách hàng. Example: Hope you give me the prototype file soon.

  24. Forbidden: (hành động nào đó) bị cấm Example: it is forbidden for anyone to enter this field.

  25. Vertically/Horizontally: Theo chiều dọc / chiều ngang (rất nhiều người bị nhầm 2 hướng này nên mình vẫn note ra để các bạn rõ hơn). Example: Check the display of default image Vertically/Horizontally.

  26. Enable/Disable: bật/tắt (diễn tả trạng thái của các button chỉ có 2 trạng thái ON/OFF) Example: Setting "Get email automatically" ON --> Confirm: Button "Get email automatically" is enabled.

  27. Active/Inactive: Hoạt động/không hoạt động (diễn tả trạng thái của các button có thể click hoặc không thể click vào nó) Example: "Booking" button is inactive and not able to click it.

Ad blocker detected: Our website is made possible by displaying online advertisements to our visitors. Please consider supporting us by disabling your ad blocker on our website.

Nơi chúng ta có thể thảo luận về kiểm thử game và các vấn đề liên quan đến kiểm thử game.

Forum rules
Nơi chúng ta có thể thảo luận về kiểm thử game và các vấn đề liên quan đến kiểm thử game.

Post Reply

2 posts • Page 1 of 1

Bạn là một người đã, đang và sắp làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin nói riêng hay đối với ngành nghề khác chắc hẳn bạn sẽ hiểu được một thực tế hiện nay là mức lương giữa những người biết tiếng anh và những người không biết tiếng anh là sự chênh lệch nhau lớn đến mức độ nào. 

Và đối với công việc kiểm thử phần mềm cũng như vậy, nhiều bạn mới vào ngành Tester thường hay gặp những rắc rối khi việc report bug bằng tiếng anh vì nó thường là những trở ngại khi gặp những từ chuyên ngành và không biết dùng những từ nào sao cho hợp lý. 

Hãy cùng trung tâm Testerpro tìm hiểu về tiếng anh chuyên ngành tester để bỏ túi cho mình những vốn từ vựng hữu ích khi bạn viết báo cáo, nó sẽ giúp cho bạn nâng cao những kỹ năng viết và giúp cho việc giao tiếp giữa Tester và các Developer một cách thuận tiện và dễ dàng hơn.

Tài liệu tiếng Anh chuyên ngành tester

Các thuật ngữ chuyên ngành dùng cho Tester

Mouse hover + on: rê chuột vào (nhưng không click). Ví dụ: At the main Menu, hover on the “Booking” button and check the mouse hover color.

Horizontally/Vertically: Theo chiều ngang/chiều dọc . Ví dụ: Check the display of default image Horizontally/Vertically.

Leave the Field Blank/empty : Không nhập gì/ Bỏ trống các trường nào đó. Ví dụ : At Contact Form, leave all fields empty (blank) and click on submit button.

Check the validation message: Kiểm tra các thông báo lỗi . Ví dụ: At contact form, leave all fields blank and click on submit button. Check validation message color.

Missing/lacking of: Thiếu cái gì… Example: Lacking of/ Missing the phone number at contact information.

Is/are inconsistent: Không đồng nhất/không giống nhau. Ví dụ: Option dropdown color is inconsistent.

Click on + Sth : Nhấp vào. Ví dụ : Click on the “Booking” button to submit the booking request.

Broken / Breaking : Bung /vỡ ( Thường dùng cho Layout). Ví dụ: The homepage layout is breaking.

Overlaps/overlapping: Nằm chồng , chồng chéo lên nhau. Ví dụ: the text overlaps the buttons at Contact form.

Misaligned/Misalignment: Bị lệch, không thẳng hàng. Ví dụ: The phone number at the footer is misaligned/ misaligned with the “share” and “Email” button.

Spelling mistake/Typographical error (TYPO) /Spelling: lỗi chính tả, lỗi đánh máy. Ví dụ:Typo at contact information/Spelling at contact information/ spelling mistake at contact information).

Messing/ Messed up: tùm lum/ rối tung. Ví dụ: After submit the form, the layout of my page is messed/ messing up.

Broken link : Mất liên kết, link chết. Ví dụ: Broken link at the homepage menu.

Inactive/Active: Không hoạt động/hoạt động, diễn tả trạng thái của các button có thể click hoặc không thể click. Ví dụ: “Booking” button is inactive and no able to click it

Disable/Enable: Tắt/bật: diễn tả các trạng thái của các button chỉ có 2 trạng thái là off/on. Ví dụ: Setting in  ” Get Email automatically” OFF –> Confirm: Button ” Get email automatically” is disabled.

Responsive: là một từ chỉ những phương pháp design giao diện web để tương thích với mọi thiết bị mobile. Ví dụ: The web layout is not responsive at 800px screen size.

Crash/Freeze: Thường thì người ta sẽ không dịch nghĩa của các từ đó mà giữ nguyên các từ khi log bugs. Nó được hiểu là khi sử dụng thì ứng dụng bị chết trong quá trình thao tác. Ví dụ: Touch”booking” button, the page is frozen.

Impact/Effect/Affect: Tác động ( không tiêu cực)/ Hiệu ứng / Tác động (tiêu cực): có rất nhiều người nhầm lẫn các khái niệm này. Ví dụ: 

Stress test was on major effect of the system’s performance

The temperature affects the battery

The constant impact of the two activity on each other eventually crashing app

Prototype: khuôn dạng/bản mẫu được thiết kế để có cái nhìn tổng quan cho developer/tester/khách hàng. Ví dụ: I Hope you give me the prototype file soon 

Duplicated: bị lặp, trùng lặp đã có. Ví dụ: Show more button is duplicated

Một số thuật ngữ chuyên ngành công nghệ thông tin dành cho Tester

Tài liệu tiếng Anh chuyên ngành tester

Manual testing (Kiểm thử thủ công): Là kiểm thử phần mềm làm hoàn toàn bằng tay với các chuyên viên tester nhằm mục đích phát hiện các lỗi, những sai sót trong phần mềm đang được phát triển . 

Automation Testing (Kiểm thử tự động): Người tester sẽ phải viết các ca kịch bản kiểm thử sau đó sử dụng các tool hỗ trợ để thực hiện kiểm thử, phương pháp này thực hiện giúp kiểm thử hiệu quả và tốn ít thời gian. Nó giúp chạy các ca kiểm thử lặp đi lặp lại nhiều lần và các task kiểm thử khác.

Acceptance Testing (Kiểm thử chấp nhận): Nhằm mục đích chứng minh phần mềm thỏa mãn được tất cả các yêu cầu của khách hàng và khách hàng chấp nhận được sản phẩm .

System Testing (Kiểm thử hệ thống): Đây là giai đoạn hoàn thiện và hợp nhất các ca kiểm thử. Đây là một quy trình kiểm thử tích hợp trên hệ thống xác nhận hệ thống có đáp ứng đúng yêu cầu của đặc tả.

Unit Testing (Kiểm thử đơn vị): Là một mức của kiểm thử với mục đích xác nhận từng unit của phần mềm có được phát triển như thiết kế hay không

Integration Testing (Kiểm thử tích hợp): Với mục đích kiểm tra nhóm các module liên quan đến nhau xem nó có hoạt động với nhau đúng chức năng hay không.

Verification (xác minh): là quy trình đánh giá hệ thống hoặc thành phần để xác minh xem sản phẩm của giai đoạn phát triển nhất định có đáp ứng các yêu cầu được xác minh tại thời điểm bắt đầu của giai đoạn