Tại sao nói ruột non là nơi hoàn thành quá trình tiêu hóa thức ăn

Ở động vật có xương sống, ruột non là một phần của hệ tiêu hóa sau dạ dày và trước ruột già. Đây là nơi diễn ra quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng của phần lớn thức ăn được đưa vào cơ thể. Trong những động vật không có xương sống như sâu [hoặc giun], thuật ngữ "ống tiêu hóa" thường được dùng để mô tả toàn bộ ruột. Những đặc điểm ruột người cũng thường đúng với phần lớn các động vật có vú.[2] [Một ngoại lệ quan trọng là trâu , bò; thông tin về tiêu hóa ở trâu bò và những động vật tương tự, xem động vật nhai lại.]

Ruột non
Lưu trữ 2020-09-29 tại Wayback MachineHình ảnh hiển vi của niêm mạc ruột non cho thấy các nhung mao ruột và các màng ngăn của Lieberkühn.

Ba phần của ruột non trông giống nhau ở cấp độ hiển vi, nhưng có một số khác biệt quan trọng. Các phần của ruột non như sau:

Sơ Lưu trữ 2020-09-29 tại Wayback Machine đồ mặt cắt này cho thấy 4 lớp của thành ruột non.

Tiêu hóaSửa đổi

Ruột hấp thu theo hướng tích cực: thức ăn được hấp thu hết khi tiêu hóa.

  • Glucid -> đường Maltose -> Glucose;
  • Lipid dưới tác động của enzyme lipase chuyển thành Acid béo và Glycerol
  • Protein xuống ruột non thành Polypeptide
  • Tụy có enzyme Trypsin
  • Ruột có enzyme Trypsinogen + entersrokinase -> Trypsin
  • Polypeptide + Trypsin -> Amino Acid.

Hấp thuSửa đổi

Chất dinh dưỡng được hấp thu qua thành ruột.

Mạch máu: Ruột non được nuôi bởi động mạch mạc treo tràng trên và các nhánh [5 nhánh] các chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột non sẽ đi theo đường tĩnh mạch về. Các chất dinh dưỡng và 30% lipid lẫn chất độc đi qua gan để lọc, sau đó theo tĩnh mạch chủ dưới về tim.

Một tổn thương ở gan trong tình trạng bệnh lý xơ gan, gan không còn khả năng lọc chất độc thì các chất được đưa về tim bao gồm cả chất độc dễ gây cho cơ thể hôn mê sâu trường hợp bị ngộ độc NH3 lên não bộ sự tích tụ Urê.

Mạch bạch huyết: Vitamin tan trong dầu và 70% lipid theo tĩnh mạch chủ trên về tim.

Đọc thêmSửa đổi

  • Sherwood, Lauralee [2005]. Fundamentals of physiology: a human perspective . Florence, KY: Cengage Learning. tr.768. ISBN0-53-446697-4.
  • Solomon et al. [2002] Biology Sixth Edition, Brooks-Cole/Thomson Learning ISBN 0-03-033503-5
  • Townsend et al. [2004] Sabiston Textbook of Surgery, Elsevier ISBN 0-7216-0409-9
  • Thomson A, Drozdowski L, Iordache C, Thomson B, Vermeire S, Clandinin M, Wild G [2003]. Small bowel review: Normal physiology, part 1. Dig Dis Sci. 48 [8]: 154664. doi:10.1023/A:1024719925058. PMID12924651.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả [liên kết]
  • Thomson A, Drozdowski L, Iordache C, Thomson B, Vermeire S, Clandinin M, Wild G [2003]. Small bowel review: Normal physiology, part 2. Dig Dis Sci. 48 [8]: 156581. doi:10.1023/A:1024724109128. PMID12924652.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả [liên kết]

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ Bản mẫu:GeorgiaPhysiology
  2. ^ human body. Encyclopedia Britannica. Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ human body | Britannica.com
  4. ^ a b c DiBaise, John K.; Parrish, Carol Rees; Thompson, Jon S. [2016]. Short Bowel Syndrome: Practical Approach to Management [bằng tiếng Anh]. CRC Press. tr.31. ISBN9781498720809.
  5. ^ Tortora, Gerard [2014]. Principles of Anatomy & Physiology. USA: Wiley. tr.913. ISBN978-1-118-34500-9. ..its length is about 3m in a living person and about 6.5m in a cadaver due to loss of smooth muscle tone after death.
  6. ^ Standring, Susan [2016]. Gray's Anatomy. UK: Elsevier. tr.1124. ISBN978-0-7020-5230-9. ..and has a mean length of 5 metres [3 - 8.5 metres] when measured intraoperatively in the living adult [Tietelbaum et al 2013].
  7. ^ Debora Duro, Daniel Kamin [2007]. Overview of short bowel syndrome and intestinal transplantation. Colombia Médica. 38 [1].
  8. ^ a b Ali Nawaz Khan [22 tháng 9 năm 2016]. Small-Bowel Obstruction Imaging. Medscape. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  9. ^ Abdominal X-ray - Abnormal bowel gas pattern. radiologymasterclass.co.uk. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  10. ^ Gazelle, G S; Goldberg, M A; Wittenberg, J; Halpern, E F; Pinkney, L; Mueller, P R [1994]. Efficacy of CT in distinguishing small-bowel obstruction from other causes of small-bowel dilatation. American Journal of Roentgenology. 162 [1]: 4347. doi:10.2214/ajr.162.1.8273687. ISSN0361-803X. PMID8273687.
  11. ^ Helander, Herbert F; Fändriks, Lars [2015]. Surface area of the digestive tract revisited. Scandinavian Journal of Gastroenterology. 49 [6]: 681689. doi:10.3109/00365521.2014.898326. ISSN0036-5521. PMID24694282.
  12. ^ Drake, Richard L.; Vogl, Wayne; Tibbitts, Adam W.M. Mitchell; illustrations by Richard; Richardson, Paul [2005]. Gray's anatomy for students. Philadelphia: Elsevier/Churchill Livingstone. tr.273. ISBN978-0-8089-2306-0.
  13. ^ Drake, Richard L.; Vogl, Wayne; Tibbitts, Adam W.M. Mitchell; illustrations by Richard; Richardson, Paul [2005]. Gray's anatomy for students. Philadelphia: Elsevier/Churchill Livingstone. tr.271. ISBN978-0-8089-2306-0.
  14. ^ a b Drake, Richard L.; Vogl, Wayne; Tibbitts, Adam W.M. Mitchell; illustrations by Richard; Richardson, Paul [2005]. Gray's anatomy for students. Philadelphia: Elsevier/Churchill Livingstone. tr.295299. ISBN978-0-8089-2306-0.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề