Tạo khóa chính trong phpmyadmin
Show
Tạo table - phpMyAdminXem lại các bước khởi động Apache / MySQL và chạy trang phpMyAdmin.
Chỉnh AUTO INCREMENT cho idViệc này cần thiết, vì mỗi khi thêm một hàng dữ liệu thì mục id sẽ tự động được tăng thêm 1.
Chỉnh KHÓA CHÍNH cho idMỗi table chỉ có một khóa chính, khóa chính có tác dụng xác định tính duy nhất của mỗi hàng dữ liệu trong table, ngoài ra được dùng để tạo mối liên hệ 1-n tham chiếu đến các table khác.
Tạo 1 record dữ liệu
Mỗi table thông thường sẽ có một khóa chính nhằm phân biệt dữ liệu giữa các record trong table. Khi làm các ứng dụng website và để tối ưu tốc độ truy vấn thì thông thường chúng ta sẽ chọn khóa chính là kiểu Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. 1. Đặc điểm của khóa chính (Primary key)Giả sử chúng ta có bảng Sau đây là một số đặc điểm của khóa chính trong MySQL nói chung và trong các mô hình CSDL nói riêng:
Bởi vì trong MySQL hoạt động với kiểu số sẽ nhanh hơn kiểu chuỗi nên ta sẽ chọn kiểu Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] 2. Tạo khóa chính (Primary key) trong MySQLThông thường chúng ta có hai cách tạo khóa chính đó là tạo luôn trong quá trình tạo bảng (create table) hoặc là tạo bảng trước rồi tạo khóa chính sau. Sau đây là các ví dụ về hai cách này. Tạo trong lệnh tạo bảng Create TableĐể chọn field cho khóa chính ta sẽ đặt từ khóa primary key đằng sau column đó, ví dụ: CREATE TABLE users ( id INT(10) UNSIGNED NOT NULL PRIMARY KEY, email VARCHAR(70) NOT NULL ) ENGINE = INNODB; Hoặc ta sẽ dùng lệnh CREATE TABLE users ( id INT(10) UNSIGNED NOT NULL, email VARCHAR(70) NOT NULL, PRIMARY KEY(id) ) ENGINE = INNODB; Chọn nhiều fields làm khóa chínhĐể chọn nhiều fields làm khóa chính thì ta sử dụng lệnh CREATE TABLE users ( id INT(10) UNSIGNED NOT NULL, email VARCHAR(70) NOT NULL, PRIMARY KEY(id, email) ) ENGINE = INNODB; Sử dụng lệnh alter để tạo khóa chínhThông thường cách này sử dụng trong trường hợp ta tạo bảng trước rồi sau đó tạo khóa chính sau. Ta sẽ sử dụng cú pháp sau để tạo: ALTER TABLE table_name ADD PRIMARY KEY(primary_key_column);Ví dụ: CREATE TABLE users ( id INT(10) UNSIGNED NOT NULL, email VARCHAR(70) NOT NULL ) ENGINE = INNODB; ALTER TABLE users ADD PRIMARY KEY(id) Sử dụng CONSTRAINT đặt tên cho khóa chínhCách này khuyến khích sử dụng khi sử dụng lệnh CREATE TABLE users ( id INT(10) UNSIGNED NOT NULL, email VARCHAR(70) NOT NULL, CONSTRAINT pk_user PRIMARY KEY(id) ) ENGINE = INNODB; Hoặc: CREATE TABLE users ( id INT(10) UNSIGNED NOT NULL, email VARCHAR(70) NOT NULL ) ENGINE = INNODB; ALTER TABLE users ADD CONSTRAINT pk_user PRIMARY KEY (id) 3. Xóa khóa chính (Drop Primary Key)Để xóa khóa chính thì chúng ta sử dụng lệnh ALTER TABLE users DROP PRIMARY KEY 4. Lời kếtChúng ta chỉ sử dụng hai cách trên để tạo khóa chính tron MySQL thôi, và không chỉ có ở MySQL mà ở SQL Server cũng có cú pháp tương tự vì chúng để sử dụng ngôn ngữ |