Thông tư số 10 2023 tt bxd
Điểm mới Thông tư 11/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Ban hành ngày 31/8/2021 và có hiệu lực từ ngày 15/10/2021. Thay thế cho Thông tư 09/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng Các bạn có thể tải file Thông tư 11/2021/tt-bxd của Bộ xây dựng về Tại đây Thông tư 11/2021/tt-bxd Căn cứ để xác định và xây dựng Thông tư 11/2021 gồm có: Luật Xây dựng số 50/QH13 ngày 18/6/2014 Luật Xây dựng sửa đổi bổ sung 62/QH14 ngày 17/6/2020 Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Xây dựng Nghị định số 10/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 9/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Điểm mới Thông tư 11/2021/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựngGiảm tỷ lệ % chi phí xây dựng lán trại nhà tạm để ở và điều hành thi công điểm mới Thông tư 11/2021/TT-BXD So với Thông tư 09/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng thì tỷ lệ % chi phí lán trại đã giảm : Ví dụ công trình xây dựng theo tuyến với chi phí xây dựng trong tổng mức đầu tư 15 tỷ giảm từ 2,3% xuống còn 2,2% Các công trình xây dựng còn lại với chi phí xây dựng trong tổng mức đầu tư 15 tỷ giảm từ 1,2% xuống còn 1,1% Tương tự với các mốc khác như 100 tỷ 500 tỷ 1000 tỷ thì tỷ lệ định mức đều giảm Thông tư 12/2021/TT-BXD ban hành định mức xây dựngThông tư 12/2021/TT-BXD ban hành định mức xây dựng ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng. Bộ định mức gồm có Phần Xây dựng, Lắp đặt, khảo sát, sữa chữa, thí nghiệm vật liệu. Hướng dẫn Nghị định 10/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 9/2/2021 về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng Tải file Thông tư 12/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng thongtu_12_2021_BXD_Duy_Du_Toan Xem thêm một số bài viết liên quan : So sánh Thông tư 13/2021/TT-BXD và Thông tư 15/2019/TT-BXD Xem Tại đây So sánh định mức Thông tư 12/2021/TT-BXD và Thông tư 10/2019/TT-BXD XEM TẠI ĐÂY So sánh điểm mới Thông tư 11/2021/TT-BXD và Thông tư 09/2019/TT-BXDSo sánh điểm mới của Thông tư 11 và Thông tư 09 xem chi tiết tại video dưới đây Các hệ số chi phí trong xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng TĂNG hay GIẢM mời các bạn xem tại đây Tháng 10/2021 là thời điểm một số chính sách mới nổi bật về xây dựng có hiệu lực như sử dụng mẫu Giấy xác nhận để mua nhà ở xã hội mới, tăng khung đơn giá nhân công xây dựng bình quân... 1. Sử dụng mẫu Giấy xác nhận để mua nhà ở xã hội mớiNgày 01/10/2021, Thông tư 09/2021/TT-BXD hướng dẫn về phát triển và quản lý nhà ở xã hội chính thức có hiệu lực. Thông tư này ban hành các mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội mới, thay thế cho các mẫu ban hành kèm Thông tư số 20/2016/TT-BXD, như: - Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; - Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở sính viên; - Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở: Áp dụng với các đối tượng là người có công với cách mạng, người lao động trong doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ… 2. 5 tiêu chí xét duyệt trúng thầu dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hộiThông tư 09/2021/TT-BXD cũng đưa ra 5 tiêu chí xét duyệt trúng thầu dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội. Theo Thông tư này, nhà đầu tư trúng thầu dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cần có tổng điểm các tiêu chí cao nhất theo hướng dẫn chấm điểm như sau: - Tiêu chí về năng lực tài chính để thực hiện dự án: 20 - 30 điểm. - Tiêu chí về giải pháp quy hoạch, kiến trúc: 15 - 25 điểm. - Tiêu chí về đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội: 10 - 20 điểm; Đối với trường hợp dự án đã có hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thì các nhà đầu tư đều được điểm tối đa. - Tiêu chí về kinh nghiệm thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở: 5 - 15 điểm. - Tiêu chí về tiến độ thực hiện dự án, đưa công trình vào sử dụng: 5 - 10 điểm. Lưu ý: Nếu tổng điểm các tiêu chí bằng nhau thì lựa chọn nhà đầu tư có các tiêu chí cao hơn theo thứ tự trên đảm bảo nguyên tắc nội dung trước đã có nhà thầu đáp ứng thì không xem xét đến nội dung sau. 3. Hướng dẫn mới về thành phần chi phí của dự toán gói thầuĐây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, có hiệu lực từ 15/10/2021. Điều 5 Thông tư này đã quy định cụ thể các thành phần chi phí của dự toán gói thầu là một số hoặc toàn bộ các thành phần gồm: - Dự toán gói thầu thi công xây dựng: Gồm chi phí xây dựng, chi phí khác có liên quan, chi phí dự phòng của gói thầu. - Dự toán gói thầu mua sắm thiết bị: Gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị; chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ; chi phí vận chuyển; chi phí dự phòng… - Dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị: Gồm chi phí lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh; chi phí khác có liên quan và chi phí dự phòng; chi phí chạy thử thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật. - Dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng: Gồm chi phí thực hiện công việc tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí liên quan; chi phí dự phòng. - Dự toán gói thầu hỗn hợp: Gồm một số hoặc toàn bộ các thành phần chi phí đã nêu ở trên. 4. Tăng định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựngTừ ngày 15/10/2021, Thông tư 12/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức xây dựng sẽ có hiệu lực. Theo Thông tư này, định mức chi phí quản lý dự án đã tăng lên so với Thông tư 16/2019/TT-BXD, cụ thể: - Chi phi quản dự án của công trình dân dụng ≤ 10 tỷ đồng tăng lên là 3,446 % (quy định cũ là 3,282%); Tương tự, các công trình còn lại đều được tăng tỷ lệ %: - Công trình công nghiệp ≤ 10 tỷ đồng tăng lên 3,557% (quy định cũ là 3,453%); - Công trình giao thông ≤ 10 tỷ đồng tăng lên 3,024% (quy định cũ là 2,936%); - Công trình hạ tầng kỹ thuật ≤ 10 tỷ đồng tăng lên 2,901% (quy định cũ là 2,763%); - Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn ≤ 10 tỷ đồng tăng lên 3,263% (quy định cũ là 3,108%). Đơn vị tính: tỷ lệ % TT Loại công trình Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) ≤ 10 20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 10.000 20.000 30.000 1 Công trình dân dụng 3,446 2,923 2,610 2,017 1,886 1,514 1,239 0,958 0,711 0,510 0,381 0,305 2 Công trình công nghiệp 3,557 3,018 2,694 2,082 1,947 1,564 1,279 1,103 0,734 0,527 0,393 0,314 3 Công trình giao thông 3,024 2,566 2,292 1,771 1,655 1,329 1,088 0,937 0,624 0,448 0,335 0,268 4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 3,263 2,769 2,473 1,910 1,786 1,434 1,174 1,012 0,674 0,484 0,361 0,289 5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 2,901 2,461 2,198 1,593 1,560 1,275 1,071 0,899 0,599 0,429 0,321 0,257 5. Tăng khung đơn giá nhân công xây dựng bình quânSo với Thông tư 15/2019/TT-BXD, Thông tư 13/2021 có hiệu lực 15/10/2021 đã tăng khung đơn giá nhân công xây dựng bình quân. Mức giá này cụ thể như sau: STT NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG VÙNG I VÙNG II VÙNG III VÙNG IV 1 Nhóm nhân công xây dựng Nhóm I, II, III, IV 213.000 ÷ 336.000 195.000 ÷ 312.000 180.000 ÷ 295.000 172.000 ÷ 284.000 2 Nhóm nhân công khác 2.1 Vận hành tàu, thuyền 348.000 ÷ 520.000 319.000 ÷ 477.000 296.000 ÷ 443.000 280.000 ÷ 422.000 2.2 Thợ lặn 620.000 ÷ 680.000 570.000 ÷ 628.000 534.000 ÷ 587.000 509.000 ÷ 562.000 2.3 Kỹ sư 245.000 ÷ 350.000 225.000 ÷ 325.000 207.000 ÷ 308.000 198.000 ÷ 296.000 2.4 Nghệ nhân 590.000 ÷ 620.000 540.000 ÷ 568.000 504.000 ÷ 527.000 479.000 ÷ 502.000 Trên đây là một số chính sách mới nổi bật về xây dựng có hiệu lực tháng 10/2021. Nếu vẫn còn vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ. >> Video về chính sách mới nổi bật có hiệu lực tháng 10/2021 |